Giáo án Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang

Bài địa phương: An toàn khi đi xuồng, đò

I. Mục tiêu:

   - Biết những điều cần lưu ý  khi đi xuồng đò: mặc áo phao, ngồi ngay ngắn đúng nới qui định…

   - Biết đi xuồng, đò an toàn.

   - Học sinh có ý thức, tự giác thực hiện những lưu ý khi đi xuồng, đò.

II. Chuẩn bị: 

   - Giáo viên: nam châm, bảng phụ ghi sẵn 5 câu cho hoạt động 2.

   - Học sinh: 

    + Thẻ xanh, đỏ.

    + Tranh vẽ “Em đi học bằng xuồng, đò”. 

III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:

* Hoạt động 1: Thảo luận. 

   Mục tiêu: Biết một số  điều lưu ý khi đi xuồng đò để đảm bảo an toàn.

   - Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm:

  + Khi đi xuồng đò cần phải  thực hiện tốt các điều cần lưu ý gì? (mặc áo phao; ngồi ngay ngắn; không đùa giỡn; không ngồi trên be; không thò đầu, thò tay ra ngoài; khi lên xuống xuồng, đò, không chen lấn, phóng, nhảy…).

  + Nếu không thực hiện được những điều cần lưu ý đó sẽ có thể dẫn đến hậu quả như thế nào? (chìm xuồng, đò; rớt xuống sông; gây thương tích thân thể; tử vong; nguy hiểm cho người khác…).

   - Các nhóm thảo luận .

   - Đại diện một số nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung.

   - Kết luận: Các em cần thực hiện tốt các điều lưu ý trên khi đi xuồng đò để tránh xảy ra  tai nạn, tử vong, thiệt hại tài sản cho bản thân, cho người khác.

docx 26 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 1480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_34_nam_hoc_2017_2018_le_thi_thu_trang.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang

  1. TUẦN 34 Thứ hai ngày 14 tháng 5 năm 2018 Tập đọc Bài :NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI MỤC TIÊU: Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Trả lời CH 1,2,3,4. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa trong bài tập đọc. - Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. - Một số các con vật nặn bằng bột. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT DỘNG CỦA HS a. Đọc mẫu: - Giáo viên đọc mẫu đoạn 1, 2. - Theo dõi và đọc thầm theo. + Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm. + Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác. + Giọng bác bán hàng: trầm buồn khi than phiền độ này chẳng mấy ai mua đồ chơi của bác; vui vẻ khi cho rằng vẫn còn nhiều trẻ thích đồ chơi của bác. b. Luyện phát âm: - Tổ chức cho học sinh luyện phát âm các từ sau: - MB: làm đồ chơi, sào nứa, xúm lại, - 7 đến 10 học sinh đọc cá nhân, cả lớp nặn, làm ruộng, suýt khóc, lợn đất, đọc đồng thanh các từ này. trong lớp, hết nhẵn hàng, nông thôn, - MN: bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng, - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. - Mỗi học sinh đọc một câu theo hình thức nối tiếp. c. Luyện đọc theo đoạn
  2. - Yêu cầu học sinh tìm cách đọc và - Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. luyện đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý các câu sau: - Tôi suýt khóc/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh.// - Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn). - Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (giọng buồn). - Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.// (giọng sôi nổi). - Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo - Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp (Đọc 2 vòng). theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm học sinh và theo dõi học - Lần lượt từng học sinh đọc trước sinh đọc theo nhóm. nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. d. Thi đọc e. Cả lớp đọc đồng thanh Tiết 2 * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi 2 học sinh đọc lại bài, 1 học sinh - 2 học sinh đọc theo hình thức nối tiếp. đọc phần chú giải. - 1 học sinh đọc phần chú giải. - Bác Nhân làm nghề gì? - Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè. - Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác - Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò như thế nào? mò xem bác nặn. - Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi - Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch của bác như thế? Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà, sắc màu sặc sỡ. - Vì sao Bác Nhân định chuyển về quê? - Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa. - Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi - Bạn suýt khóc, cố tỏ ra bình tĩnh để bác Nhân định chuyển về quê? nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. - Thái độ của bác Nhân ra sao? - Bác rất cảm động. - Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác - Bạn đập con lợn đất, đếm được mười Nhân vui trong buổi bán hàng cuối nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ cùng? mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của
  3. những bé trai khỏe mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh // - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để (Đọc 2 vòng). nhận xét. - Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh - Lần lượt từng học sinh đọc trước đọc theo nhóm. nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi 1 học sinh đọc toàn bài, 1 học sinh - 2 học sinh đọc, học sinh cả lớp theo đọc chú giải. dõi. - Không khí và bầu trời mùa xuân trên - Không khí: trong lành và rất ngọt đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào? ngào. - Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng. - Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình - Đàn bê quanh quẩn bên anh, như cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo? những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh. - Những con bê đực thể hiện tình cảm của - Chúng chạy đuổi nhau thành một mình như thế nào? vòng xung quanh anh. - Những con bê cái thì có tình cảm gì với - Chúngdụi mõm vào người anh nũng anh Hồ Giáo? nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bế. - Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con - Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch, chúng rất đáng yêu? có tính cách giống như những bé trai và bé gái. - Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ - Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và Giáo như vậy? yêu quý chúng như con. - Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình - Vì anh là người yêu lao động, yêu cảm đặc biệt cho đàn bê? động vật như chính con người. - Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu - Anh đã nhậ được anh hiệu Anh hùng cao quý nào? Lao động ngành chăn nuôi. 5. Củng cố - dặn dò - Gọi 2 học sinh đọc lại bài. - 2 học sinh đọc bài nối tiếp. - Qua bài tập đọc con hiểu điều gì? - Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc
  4. chúng như con. - Anh hùng Lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. ___ Tự nhiên xã hội Bài 34 : ÔN TẬP: TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học về các loài cây, con vật và về Mặt Trời, Mặt Trăng, các vì sao. - Ôn lại kĩ năng xác định phương hướng bằng mặt trời. - Có tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ của học sinh ở hoạt động nối tiếp bài 32. - Giấy, bút. - Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên. III. Các hoạt động: . Bài cũ - Mặt Trăng và các vì sao. Bài mới * Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn - Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên; chia thành 2 bộ có số cây - con tương ứng về số lượng. - Chuẩn bị trên bảng 2 bàng ghi có nội như sau: Nơi sống Con vật Cây cối Trên cạn Dưới nước Trên không Trên cạn và dưới nước - Chia lớp thành 2 đội lên chơi. - Cách chơi: Mỗi đội cử 6 người, 6 người này lần lượt thay phiên nhau vượt chướng ngại vật lên nhặt tranh dán vào bảng sao cho đúng chỗ. Sau 5 phút - hết giờ. Đội thắng là đội dán đúng, nhiều hơn, đẹp hơn. - Học sinh chia làm 2 đội chơi. - Sau trò chơi, cho 2 đội nhận xét lẫn nhau.
  5. - Giáo viên tổng kết: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước. - Yêu cầu học sinh vẽ bảng vào vở nhưng chưa điền tên cây và loài vật để chuẩn bị đi thăm quan. * Hoạt động 2: Trò chơi: Ai về nhà đúng - Giáo viên chuẩn bị tranh vẽ của học sinh ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà (mỗi đội 5 bức vẽ). - Chia lớp thành 2 đọi, mỗi đội cử 5 người. - Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức. Người thứ 1 lên xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức, gắn hướng ngôi nhà. Đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng cuộc. - Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung. - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi. - Giáo viên chốt kiến thức. - Học sinh nhắc lại cách xác định phương hướng bằng mặt trời. * Hoạt động 3: Hùng biện về bầu trời - Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi: - Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các + Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm thành viên trả lời, sau đó phân (có những gì, chúng như thế nào?) công ai nói phần nào - chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt nối tiếp nhau. - Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm. - Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét. - Chốt: + Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về - Học sinh trả lời cá nhân câu hỏi hình dạng? Có gì khác nhau (về ánh sáng, sự này. chiếu sáng). Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau không? Ở điểm nào? 5. Củng cố, dặn dò (3’): - Nhận xét tiết học. Tập viết ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ hoa kiểu 2A, M, N, Q, V, viết đúng các tên riêng có chữ
  6. hoa kiểu 2. II. Chuẩn bị: - Các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) viết trên bảng, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. - Các cụm từ ứng dụng viết trên bảng lớp. - Vở tập viết 2, tập hai. III. Các hoạt động: . Bài cũ : - Gọi 2 học sinh lên bảng viết chữ V hoa (kiểu 2). - 2 học sinh lên bảng viết chữ Việt. - Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. - Nhận xét từng học sinh. Bài mới * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ A, M, N, Q, V (kiểu 2) - Gọi học sinh quan sát và nói lại quy trình - Học sinh nêu nhận xét, quy trình viết viết các hữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2). các chữ hoa như đã hướng dẫn ở các tiết học trước. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - Nếu học sinh không nói rõ, giáo viên có - Theo dõi. thể nêu lại quy trình viết các chữ hoa như đã viết cụ thể ở từng bài. b) Viết bảng - Gọi học sinh lên bảng viết và viết vào - Mỗi chữ hoa 2 học sinh lên bảng viết, bảng con từng chữ. học sinh dưới lớp viết bảng con. - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Gọi học sinh đọc các cụm từ ứng dụng. - 3 học sinh đọc nối tiếp: Việt Nam, Nguyễn Aùi Quốc, Hồ Chí Minh. - Nhận xét gì về các cụm từ ứng dụng? - Đều là các từ chỉ tên riêng. - Giáo viên giải thích thêm về các tên của Bác Hồ. b) Quan sát và nhận xét - So sánh chiều cao của các chữ hoa với - Chữ hoa V, N, A, Q, H, C, M cao 2 ly chữ thường. rưỡi; chữ g, h cao 2 ly rưỡi; các chữ còn lại cao 1 ly. c) Viết bảng
  7. - Yeâu caàu 8 hoïc sinh leân vieát baûng, hoïc - Vieát baûng. sinh döôùi lôùp vieát vaøo baûng con töøng chöõ. - Nhaän xeùt, söûa cho hoïc sinh. * Hoaït ñoäng 3: Höôùng daãn vieát vaøo Vôû taäp vieát - Chænh söûa loãi cho hoïc sinh. - Vieát theo yeâu caàu cuûa giaùo vieân. + Moãi chöõ caùi hoa vieát 1 doøng, côõ nhoû. + Moãi töø ngöõ öùng duïng vieát 1 doøng, côõ nhoû. - Thu vaø chaám . 5. Cuûng coá, daën doø: - Nhaän xeùt tieát hoïc. - Yeâu caàu HS veà nhaø hoaøn thaønh noát baøi taäp vieát trong vôû Taäp vieát 2, taäp hai. Toán Tiết 168 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯƠNG (TT) I. Mục tiêu: - Nhận biết thời gian dành cho 1 số hoạt động - Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg, km II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học: Bài mới * Hoạt động 1:Bài 1, 2 Bài 1 - Gọi 1 học sinh đọc bảng thống kê các - 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi trong hoạt động của bạn Hà. SGK. - Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt - Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc động nào? học. - Thời gian Hà dành cho việc học là bao - Thời gian Hà dành cho việc học là 4 lâu? giờ. Bài 2
  8. - Gọi học sinh đọc đề bài toán. - Bình ân nặng 27 kg, Hải nặng hơn Bình 5 kg. Hỏi Hải cân nặng bao nhiêu kilôgam? - Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, Bài giải thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các Bạn Bình cân nặng là: em làm bài. 27 + 5 = 32 (kg) Đáp số: 32kg - Nhận xét và cho điểm học sinh. * Hoạt động 2: Bài 3, Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc bài toán. - Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn. - Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, Bài giải thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các Quãng đường từ nhà bạn Phương đến em làm bài. xã Đinh Xá là: 20 - 11 = 9 (km) Đáp số: 9km - Nhận xét và cho điểm học sinh. Bài 4 HSKG - Gọi học sinh đọc đề bài toán. - Một trạm bơm phải bơm nước trong 6 giờ, bắt đầu bơm lúc 9 giờ. Hỏi đến mấy giờ thì bơm xong? - Trạm bơm bắt đầu bơm nước từ lúc nào? - Trạm bơm bắt đầu bơm nước từ 9 giờ. - Trạm bơm phải bơm nước trong bao lâu? - Trạm bơm phải bơm nước trong 6 giờ. - Bắt đầu bơm từ 9 giờ, phải bơm trong 6 - Ta làm phép tính cộng 9 giờ + 6 giờ = giờ, như vậy sau 6 giờ trạm mới bơm 15 giờ. xong. Muốn biết sau 6 giờ nữa là mấy giờ, ta làm phép tính gì? - Yêu cầu học sinh viết bài giải. Bài giải Bơm xong lúc: 9 + 6 = 15 (giờ) Đáp số: 15 giờ. 5. Củng cố, dặn dò: Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho học sinh. Thứ năm ngày 17 tháng 5 năm 2018
  9. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. Mục tiêu: - Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống BT1; nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước BT2 - Nêu được ý thích hợp về công việc cột B phù hợ với từ chỉ nghề nghiệp cột A BT3 II. Chuẩn bị: - Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. - Bài tập 2 viết trên bảng lớp. - Bút dạ. III. Các hoạt động: Bài cũ : - Gọi 5 đến 7 học sinh đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước. - Nhận xét cách đặt câu của từng học sinh. Bài mới * Hoạt động 1: Bài 1 - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Đọc đề bài. - Gọi 1 học sinh đọc lại bài Đàn bê của - 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc anh Hồ Giáo. thầm. - Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi - 2 học sinh lên bảng làm, học sinh học sinh lên bảng làm. dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên - Lời giải: bảng. Những con bê đực như những bé trai khỏe mạnh, nghịch ngợm - Cho điểm học sinh. ăn vội vàng - Tìm những từ khác, ngoài bài trái nghĩa - bạo dạn/ táo bạo với từ rụt rè. - Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, - ngấu nghiến/ hùng hục. những con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn? - Khen những học sinh tìm được nhiều từ hay và đúng. * Hoạt động 2: Bài 2 - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó. - Cho học sinh thực hiện hỏi đáp theo cặp. Ví dụ:
  10. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước - HS1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là lớp. gì? - HS2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn. Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/ biến mất/ mất tăm/ cuống quýt/ hốt hoảng/ * Hoạt động 3: Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Đọc đề bài trong SGK. - Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. - Quan sát, đọc thầm đề bài. - Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho học - Học sinh lên bảng làm theo hình thức sinh làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi nối tiếp. học sinh chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng. - Gọi học sinh nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng. NGHỀ NGHIỆP CÔNG VIỆC Công nhân Làm ra giấy viết, vải mặc, giày dép, bánh kẹo, thuốc chữa bệnh, Nông dân Cấy lúa, trồng khoai, nuôi lợn (heo), thả các, Bác sĩ Khám và chữa bệnh. Công an Chỉ đường; giữ trật tự làng xóm, phố phường, bảo vệ nhân dân, Người bán hàng Bán sách, bút, vải, gạo, bánh kẹo, đồ chơi, máy cày, - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà làm lại các bài tập trong bài và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác. Toaùn OÂn taäp veà hình hoïc I. Muïc tieâu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, HCN, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng - Biết vẽ hình theo mẫu
  11. II. Chuaån bò: - Caùc hình veõ trong baøi taäp 1. III. Caùc hoaït ñoäng: Bài mới * Hoaït ñoäng 1: Baøi 1, 23 Baøi 1: - Chæ töøng hình veõ treân baûng vaø yeâu caàu - Ñoïc teân hình theo yeâu caàu. hoïc sinh ñoïc teân cuûa töøng hình. Baøi 2: - Cho hoïc sinh phaân tích ñeà thaáy hình ngoâi nhaø goàm 1 hình vuoâng to laøm thaân nhaø, 1 hình vuoâng nhoû laøm cöûa soå, 1 hình töù giaùc laøm maùi nhaø, sau ñoù yeâu caàu caùc em veõ hình vaøo vôû baøi taäp. * Hoaït ñoäng 2: Baøi 3, 4 Baøi 3: HSKG - Goïi 1 hoïc sinh ñoïc ñeà baøi. - Ñoïc ñeà baøi trong SGK. - Vẽ hình phần a lên bảng, sau đó dùng - Lựa chọn cách vẽ và lên bảng vẽ. thước để cia thành 2 phần, có thể thành hoặc không thành 2 hình tam giác, sau đó yêu cầu học sinh lựa chọn cách vẽ đúng. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm - Học sinh làm bài. phần b. - Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 4: - Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình. 1 2 3 4 - Hình bên có mấy tám giác, là những - Có 5 tam giác, là: hình 1, hình 2, tam giác nào? hình 3, hình 4, hình (1+2). - Có bao nhiêu tứ giác, đó là những hình - Có 5 tứ giác, đó là: hình (1+3), hình nào? (2+4), hình (1+2+3), hình (1+2+4), hình (1+2+3+4).
  12. - Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là - Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình những hình nào? (1+3), hình (2+4), hình (1+2+3+4). 4. Củng cố, dặn dò (3’): - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho học sinh. Thứ sáu ngày 18 tháng 5 năm 2018 Tập làm văn: Kể ngắn về người thân I. Mục tiêu: - Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được 1 vài nét về nghề nghệp của người thân - Biết viết lại những điều đã kể thành 1 đoạn văn ngắn. II. Chuẩn bị: - Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. - Tranh một số nghề nghiệp khác. - Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động: . Kiểm tra bài cũ Gọi 5 học sinh đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con hoặc của bạn con. - Giáo viên nhận xét, Bài mới * Hoạt động 1: Bài 1 - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - 2 học sinh đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý. - Cho học sinh tự suy nghĩ trong 5 phút. - Suy nghĩ. - Giáo viên treo tranh đã sưu tầm để để học sinh định hình nghề nghiệp, công việc. - Gọi học sinh tập nói. Nhắc lại học sinh - Nhiều học sinh được kể. nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp, công việc và ích lợi của công việc đó. - Sau mỗi học sinh nói, giáo viên gọi 1 học - Học sinh trình bảy lại theo ý bạn nói. sinh khác và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, - Tìm ra các bạn nói hay nhất. anh, chú ) của bạn? - Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng - Ví dụ: ngữ pháp. + Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn
  13. súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khỏe mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc. + Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ cònsoạn bài, chấm diểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người. * Hoạt động 2: Bài 2 - Giáo viên nêu yêu cầu và để học sinh tự - Học sinh viết vào vở. viết. - Gọi học sinh đọc bài của mình. - Một số học sinh đọc bài trước lớp. - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn. - Nhận xét bài bạn. - Cho điểm những bài viết tốt. 5. Củng cố, dặn dò (1’): - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. Toán Ôn tập về hình học (tt) I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: Bài mới * Hoạt động 1: Bài 1, bài 2, bài 3 Bài 1 - Yêu cầu học sinh nêu cách tính độ dài - Đọc tên hình theo yêu cầu. đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả. Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi - Chu vi của hình tứ giác đó là: 5cm +
  14. của hình tứ giác, sau đó thực hành tính. 5cm + 5cm + 5cm = 20cm - Các cạnh của hình tứ giác này có đặc - Các cạnh bằng nhau. điểm gì? - Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của - Bằng cách thực hiện phép nhân 5cmx4. hình tứ giác này theo cách nào nữa? Bài 4: HSKG - Cho học sinh dự đoán và yêu cầu các em - Độ dài đường gấp khúc ABC dài: 5cm tính độ dài của hai đường gấp khúc để + 6cm = 11cm. kiểm tra. - Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC dài là: 2cm +2cm +2cm +2cm +2cm + 1cm = 11cm. Bài 5: HSKG - Tổ chức cho học sinh thi xếp hình. - Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng cuộc. 4. Củng cố - dặn dò: (3’) - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho học sinh. Chính tả ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục tiêu: - Nghe và viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt 2 b, 3b. II. Chuẩn bị: - Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: . Bài cũ Gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu học sinh viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu học sinh dưới lớp viết vào nháp. - Yêu cầu học sinh đọc các từ mà các bạn tìm được. - Nhận xét, . Bài mới * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết. - Theo dõi bài trong SGK. - Đoạn văn nói về điều gì? - Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê
  15. với anh Hồ Giáo. - Những con bê đực có đặc điểm gì đáng - Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy yêu? quẩng lên đuổi nhau. - Những con bê cái thì ra sao? - Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái. b) Hướng dẫn cách trình bày - Tìm tên riêng trong đoạn văn? - Hồ Giáo. - Những chữ nào thường phải viết hoa? - Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa. c) Hướng dẫn viết từ khó - Gọi học sinh đọc các từ khó: quấn quýt, - Học sinh đọc cá nhân. quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. - 3 học sinh lên bảng viết các từ này. - Nhận xét và chữa lỗi cho học sinh, nếu - Học sinh dưới lớp viết vào nháp. có. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu của bài. - Gọi học sinh thực hành hỏi đáp theo cặp, - Nhiều cặp học sinh được thực hành. 1 học sinh đọc câu hỏi, 1 học sinh tìm từ. Ví dụ: HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán. HS 2: Chợ. Tiến hành tương tự với các phần còn lại: a) chợ - chò - tròn b) bảo - hổ - rỗi (rảnh) - Khen những cặp học sinh nói tốt, tìm từ đúng, nhanh. Bài 3 Trò chơi: Thi tìm tiếng. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi - Học sinh hoạt động trong nhóm. nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 - Một số đáp án: phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của chanh, chay, chôm chôm, đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi,
  16. nhiều từ và đúng sẽ thắng. - Yêu cầu học sinh đọc các từ tìm được. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà làm tiếp bài tập 2 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. KIỂM TRA CỦA KHỐI TRƯỞNG DUYỆT CỦA BGH