Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang

Toán

Tiết 121 : MỘT PHẦN NĂM

I/ MỤC TIÊU :

Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan )”Một phần năm “, biết đọc , viết .
Biết thực hành chia nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.

* Giảm tải bài 2, 3 trong SGK trang 122.

          II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

docx 36 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 1920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2017_2018_le_thi_thu_trang.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang

  1. Tuần: 25 (Từ ngày 12 tháng 3 năm 2018 đến 16 tháng 3 năm 2018) Tiết Ghi Thứ ngày Tiết Môn PPC Tên bài dạy chú T 1 SHĐT 25 Chào cờ 2 TĐ 72 Sơn Tinh, Thủy Tinh HAI 3 TĐ 73 Sơn Tinh, Thủy Tinh 12/3/2018 4 Tốn 121 Một phần năm 5 1 ĐĐ 25 Thực hành kĩ năng GHKII 2 KC 25 Sơn Tinh, Thủy Tinh BA 3 CT 49 T _ C : Sơn Tinh, Thủy Tinh 13/3/2018 4 Tốn 122 Luyện tập 5 1 TĐ 74 Bé nhìn biển TƯ 2 TNXH 25 Một số lồi cây sống trên cạn 14/3/2018 3 TV 25 Chữ hoa V 4 Tốn 123 Luyện tập chung 1 2 Thủ cơng 25 Làm dây xúc xích trang trí ( T1 ) NĂM Tốn Giờ, phút 15/3/2018 3 124 4 LT_C 25 Từv ngữ ề sơng, biển. Đặt và trả lời câu hỏi vì sao? 1 TLV 25 đáp lời đồng ý. Quan sát tranh trả lời câu hỏi 2 25 SÁU 3 Tốn 125 Thực hành xem đồng hồ 16/3/2018 4 CT 50 N _ V: Bé nhìn biển 5 GDNGLL 25 Chủ đề 6: Biết từ chối (Tiết 1) SHCT Đất Mũi, ngày 27 tháng 2 năm 2017 BGH GV Lê Thị Thu Trang
  2. TUẦN 25 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2018 Tập đọc BÀI: SƠN TINH, THỦY TINH ( 2 tiết ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1, 2, 4). - Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. * ANQP: GDHS cĩ ý thức bảo vệ mơi trương để cải thiện khí hậu, giảm thiểu thiên tai. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Tranh : Sơn Tinh, Thủy Tinh. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : -Gọi 3 Gọi 3 em đọc bài " Voi nhà." -3 em đọc bài " Voi nhà." và -Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm TLCH. trong rừng? -Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ? -Con voi đã giúp họ như thế nào ? -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đocï . -Sơn Tinh Thủy Tinh. -Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chuyện : đoạn 1 thong thả, trang trọng: lời -Theo dõi đọc thầm. vua Hùng-dõng dạc; đoạn tả cuộc chiến đấu -Lớp theo dõi đọc thầm. giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh - hào hùng. Nhấn giọng các từ ngữ: tuyệt trần, một trăm
  3. ván, hai trăm nệp, đùng đùng tức giận, hô mưa -Quan sát/ tr 60. gọi gió -Hướng dẫn HS quan sát tranh: nói về cuộc chiến giữa Thủy Tinh (dưới nước) và Sơn Tinh (trên núi). -HS nối tiếp nhau đọc từng câu Đọc từng câu : trong bài. -HS luyện đọc các từ: tuyệt -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục trần, cuồn cuộn, lễ vật, ván, tiêu ) dãy, chặn lũ -HS nối tiếp nhau đọc từng Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng đoạn trong bài. các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn cuộc +Một người là Sơn Tinh,/ chúa chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh. miền non cao,/ còn người kia là -Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước đọc. thẳm.// +Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.// +Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.// +Từ đó,/năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.// - Nghe. -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 61) -HS đọc chú giải: cầu hôn, lễ -Giảng thêm : Kén : lựa chọn kĩ. vật, ván, nệp, ngà, cựa, hồng - Đọc từng đoạn trong nhóm mao. -HS nhắc lại nghĩa “kén". -Nhận xét . -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Gọi 1 em đọc lại bài. -Thi đọc giữa các nhóm (cả
  4. II. Giáo viên chuẩn bị: - Giây xúc xích mẫu + hình vẽ minh hoạ. - Giấy thủ công, hồ dán, kéo III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Khởi động - Hát B. Kiểm tra Kiểm tra đồ dùng của HS. C. Bài dạy mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu – ghi bảng 2. Quan sát và nhận xét - GV giới thiệu sản phẩm mẫu – đặt câu hỏi - HS quan sát – nhận xét , trả lời định hướng quan sát – nhận xét. các câu hỏi của GV. + Các vòng xúc xích làm bằng gì? + Hình dáng, kích thước như thế nào? + Để được dây xúc xích ta phải làm thế nào? -HS nghe. * Kết luận: Để có được dây xúc xích trang trí, ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau. Sau đó dán bằng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau. 3. Hướng dẫn mẫu. - HS quan sát hình vẽ. Bước 1: Cắt thành các nan giấy. Lấy 3- 4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng một ô, dài 12 ô ( H 1a) mỗi - HS quan sát hình vẽ và quan sát tờ giấy cắt lấy 4 – 6 nan. GV làm mẫu. Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích. - Bôi hồ vào một đầu nan và dán nan thứ nhất thành vòng tròn ( H 2). Dán chồng khít hai đầu nan vào khoảng 1 ô, mắt quay ra ngoài. - Luồn nan thứ 2 khác màu vào vòng nan thứ - 2 HS nhắc lại. 2, bôi hồ vào đầu nan và dán thành vòng tròn thứ 3. - Làm như vậy với các vòng nan tiếp
  5. theo cho đến khi dây xúc xích dài theo ý muốn. - Gọi 1 -2 HS nhắc lại cách làm. - 2 HS thức hiện lại các thao tác dán 2 vòng. - GV tổ chức cho HS tập cắt các nan giấy. 4. Nhận xét - dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về nhà tập làm, chuẩn bị cho tiết sau. Toán Tiết 124 : GIƠ,Ø PHÚT I/ MỤC TIÊU : - Biết 1 giờ cĩ 60 phút. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên: Mô hình đồng hồ. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ: Trực quan: Vẽ trước một số hình. -Cả lớp quan sát, giơ tay phát biểu. 1 1 -Đã tô màu , . 4 3 -Yêu cầu HS nhận biết các hình xem đã được tô màu một phần mấy ? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu cách xem giờ(khi kim
  6. phút chỉ số 3 hoặc số 6). -Em đã được học đơn vị đo thời gian nào ? -Ngoài các đơn vị đã học em còn biết thêm -Giờ phút. đơn vị nào ? -GV nói: ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. -Tuần lễ, ngày, giờ. Hôm nay ta học thêm một đơn vị đo thời gian -Phút. khác, đó là phút. Một giờ có 60 phút. -GV viết : 1 giờ = 60 phút. - Chỉ trên mặt đồng hồ và nói: Trên mặt đồng -HS đọc: 1 giờ = 60 phút. hồ khi kim phút quay được 1 vòng là được 60 -1 em nhắc lại : khi kim phút phút. quay được 1 vòng là được 60 -GV quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ và hỏi : phút. Đồng hồ chỉ mấy giờ ? -Tiếp tục quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút -Chỉ 8 giờ. và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ ? -Chỉ 8 giờ 15 phút. -GV khẳng định: 8 giờ 15 phút. -Hãy nêu vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút ? -Quan sát đồng hồ và nói: Kim -Quay kim đồng hồ đến 9 giờ 15 phút, đến 10 phút chỉ số 3. giờ 15 phút và gọi HS đọc giờ. -2 em đọc giờ: 9 giờ 15 phút, 10 -Tiếp tục quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ 30 giờ 15 phút . phút và giới thiệu tương tự như với 8 giờ 15 -Kim phút chỉ số 6. Nhận xét. phút. -Yêu cầu học sinh thực hành quay đồng hồ. -HS thực hành quay đồng hồ đến các vị trí: 9 giờ, 9 giờ 15 phút, 9 Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. giờ 30 phút. Bài 1 :(tr125) -Nóinhanh các giờ. -Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?Em căn cứ -Quan sát. vào đâu để biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ ? -7 giờ 15 phút tối còn gọi là mấy giờ ? -7 giờ 15 phút vì kim giờ qua số 7, kim phút chỉ vào số 3. -Tiến hành tương tự với các đồng hồ còn lại. -7 giờ 15 phút tối còn gọi là 19 giờ 15 phút. -HS thực hiện tiếp với các đồng hồ còn lại.
  7. Bài 2 . -HS thực hiện theo cặp (1 em đọc câu chỉ hành động, 1 em tìm đồng -GV nhận xét. hồ) hết một hành động thì đổi cặp -Tuyên dương những em kể tốt quay kim đồng khác. hồ đúng. -Một số cặp lên trình bày. Nhận -Nhận xét chấm điểm đội thắng cuộc. xét. Bài 3: Giáo viên hướng dẫn mẫu, cho cá nhân làm bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con. Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Học sinh thực hiện tính. 3.Củng cố: * Trò chơi: Quay kim đồng hồ. - Học sinh chơi trị chơi " quay kim -Nhận xét tiết học. đồng hồ." -Tuyên dương, nhắc nhở. - Nghe. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. -Thực hành xem đồng hồ. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nắm được một số từ ngữ về sơng biển (BT 1, BT 2). - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? ( BT 3, BT 4). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Gọi 1 em đọc thuộc các thành -1 em đọc thuộc lòng 4 thành ngữ. ngữ ở BT2. -Em nào biết thêm các thành ngữ nào -1 em nêu : Khoẻ như trâu. Cao khác ? như sếu. -1 em lên bảng điền dấu chấm, *Chiều qua có người trong buôn đã thấy dấu phẩy. dấu chân voi trong rừng già làng bảo Chiều qua, có người trong buôn đã
  8. đừng chặt phá rừng làm mất chỗ ở của voi thấy dấu chân voi trong rừng. Già kẻo voi giận phá buôn làng. làng bảo đừng chặt phá rừng làm mất chỗ ở của voi, kẻo voi giận -Nhận xét. phá buôn làng. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -1 em nhắc tựa bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng). Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Quan sát. -1 em đọc yêu cầu và mẫu. Cả lớp đọc thầm. - Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng ? -2 tiếng (tàu + biển; biển + cả) -Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước -Trong từ tàu biển, tiếng biển hay đứng sau ? đứng sau. Trong từ biển cả tiếng -GV viết sơ đồ cấu tạo từ. biển đứng trước. biển biển -Học sinh làm nháp. -Giáo viên phát thẻ từ. -Tranh : Sóng biển . Giảng từ sóng biển. -2-3 em lên bảng gắn thẻ từ vào biển biển đúng cột. Nhận xét, bổ sung. Biển cả, biển khơi, Tàu biển, sóng biển xanh, biển biển, nước biển, cá lớn, biển hổ, biển biển, tôm biển, cua -4-5 em đọc các từ ngữ ở từng cột động . biển, rong biển, trên bảng. bãi biển, bờ biển, chim biển,bão biển, lốc biển,mặt biển, . Bài 2 (miệng) -Gọi 1 em nêu yêu cầu ? - Gọi 2 em lên bảng. -1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm. -Nhận xét, chốt lời giải đúng : -HS làm vở BT. + sông -2 em lên bảng. + suối + hồ Nhận xét. *GDHS: Bảo vệ môi trường sông, biển -Vài em đọc : sông – suối – hồ. là bảo vệ môi trường thiên nhiên của chúng ta. - Nghe.
  9. Bài 3 : -Không được bơi ở đoạn sông này vì có -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. nước xoáy. -Em hãy bỏ phần in đậm trong câu rồi -HS phát biểu: chọn Vì sao. thay vào câu từ để hỏi cho phù hợp. Sau “Vì sao không được bơi ở đoạn đó em chuyển từ để hỏi lên vị trí đầu câu. sông này ?” Đọc lại cả câu sau khi thay thế thì sẽ được câu hỏi đầy đủ. - 2-3 em đọc lại. -GV ghi bảng . “Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ?” Hoạt động 2 : Làm bài viết Bài 4 : (viết) - chia nhóm thảo luận -Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm -Nhận xét. Ghi bảng : thảo luận đưa ra 3 câu trả lời. a/Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem Nhóm viết kết quả ra giấy và đọc. lễ vật đến trước./ vì đã dâng lễ vật lên -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. vua Hùng trước Thủy Tinh. b/Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức, muốn cướp lại Mị Nương./ vì ghen muốn giành lại Mị Nương. c/Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước lên để đánh Sơn Tinh./ vì Thủy Tinh không nguôi lòng -HS làm vở bài tập. (mỗi HS viết ghen tức với Sơn Tinh, năm nào cũng ít nhất 1 câu). dâng nước lên để trả thù Sơn Tinh. - Gọi 1 số em đọc lại bài viết. -Nhận xét. -Nhận xét. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. -Học thuộc các từ ngữ ở BT1. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- HTL các - Viết tiếp 2 câu trả lời của bài 4 thành ngữ. vào VBT. Thứ sáu ngày 16 tháng 03 năm 2018 Tập làm văn BÀI: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI I/ MỤC TIÊU : - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thơng thường (BT1, BT2).
  10. - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh biển trong tranh (BT3). * GDKNS: Giao tiếp. Ứng xử văn hĩa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Tranh minh họa cảnh biển. Bảng phụ viết BT3. 2. Học sinh : Sách Tiếng Việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : GV tạo ra 2 tình huống : - Gọi 2 em thực hành đáp lời phủ định : - 2 em thực hành hỏi đáp : - Thầy ơi! Hôm nay lớp chúng em được xem phim phải không ạ? - Hôm nay chưa được đâu các em. - Thế hả / Lúc nào thầy xếp lại lịch - Nhận xét. thầy cho lớp chúng em xem nhé. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - 1 em nhắc tựa bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. - Trực quan : Tranh. - Hà cần nói với thái độ như thế nào? Bố - Lời Hà: lễ phép. Dũng nói với thái độ như thế nào? - Lời bố Dũng: niềm nở. - GV nhắc nhở: không nhất thiết phải - Quan sát tranh . Từng cặp HS thực nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao hành đóng vai (bố Dũng, Hà) đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã - 2-3 em nhắc lại lời Hà khi được bố nhặn. Dũng mời vào nhà gặp Dũng. - Cháu cảm ơn Bác, cháu xin phép - GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. Bác. - Theo dõi giúp đỡ. - Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại + Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với với thái độ vui vẻ, nhã nhặn, lịch thái độ như thế nào ? sự. Bài 2 : Yêu cầu gì ? - 1 em đọc yêu cầu và các tình
  11. huống trong bài . -Giáo viên hướng dẫn học sinh đáp lại - Nói lời đáp của em trong từng tình lời đồng ý theo nhiều cách, đúng mực, huống . hợp với tình huống giao tiếp. - Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp: - GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp a/Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả nó ngay . sau khi dùng xong./ Cám ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ Tớ cám ơn cậu nhiều./ b/Cám ơn em./ Em thảo quá./ Em - Nhận xét. tốt quá./ Em ngoan quá./ . Hoạt động 2 : Quan sát tranh, trả lời câu - Từng cặp HS lên trình bày. hỏi. - Nhận xét đưa ra phương án thích Bài 3 : hợp -Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Quan sát. - Yêu cầu HS quan sát tranh &TLCH. - Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng -Sóng biển như thế nào ? khi mặt trời mới lên. - Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. - Trên mặt biển có những gì ? - Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn. - Trên bầu trời có những gì ? - Mặt trời đang dâng lên, những - Nhận xét. đám mây đang dần trôi, đàn hải âu - Cho học sinh TLCH vào vở BT. bay về phía chân trời. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét - Làm bài vào vở BT. Nhiều em đọc tiết học. lại bài viết. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm lại - Nghe. vào vở BT3. TỐN Tiết 125 : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I/ MỤC TIÊU : - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút.
  12. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Mô hình đồng hồ. 2. Học sinh : Sách, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ :. - 2 em làm trên bảng. Lớp làm - Gọi 2 em lên bảng làm bài . nháp. - Tính x : x + 5 = 45 x x 5 = 45 x + 5 = 45 X x 5 = 45 x = 45 – 5 x = 45 - Nhận xét. : 5 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. x = 40 x = 9 Hoạt động 1 : Luyện tập. - Thực hành xem đồng hồ. Bài 1 : Cho học sinh xem tranh. - Vì sao em biết đồng hồ thứ nhất đang - Quan sát tranh vẽ rồi đọc giờ chỉ 4 giờ 15 phút ? trên đồng hồ. - Kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ, - Giải thích: vì kim giờ chỉ qua số nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc 4, kim phút chỉ vào số 3. là 15 phút. Nếu kim phút chỉ vào số 6 em - Học sinh nhắc lại. đọc là 30 phút. Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu . - Hướng dẫn HS đọc từng câu trong bài, - Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ khi đọc xong 1 câu em cần chú ý xem nào ? câu đó nói về hoạt động nào, hoạt động - HS thực hành theo cặp. đó diễn ra vào thời điểm nào, sau đó đối - 1 em làm bài theo cặp (1 em đọc chiếu với các đồng hồ trong bài để tìm từng câu, 1 em tìm đồng hồ) đồng hồ chỉ thời điểm đó. -Một số cặp trình bày trước lớp. - 5 giờ 30 phút chiều còn gọi là mấy giờ - Là 17 giờ 30 phút. ? - Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ G chỉ 19 giờ. -Vì sao em chọn đồng hồ G tương ứng
  13. với câu An ăn cơm lúc 7 giờ tối. - Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ” - Các em trong đội quay kim đến Bài 3 : vị trí đó. Sau một lần quay em -GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi khác lên thay. đội một mô hình đồng hồ. - GV hướng dẫn cách chơi (STK/ tr 108) - GV hô một giờ nào đó. -Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. - HS nêu. -Nhận xét. 3. Củng cố : Gọi vài em nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. -Thực hành xem giờ hàng ngày. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Thực hành xem giờ trên đồng hồ. Chính tả (nghe viết) BÀI: BÉ NHÌN BIỂN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu, mỗi câu thơ 4 chữ của bài “Bé nhìn biển.” Sách TV2 T 2 trang 66. - Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT 3a/b. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Viết sẵn bài “Bé nhìn biển.” 2. Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh - Sơn Tinh, Thủy Tinh. mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên - HS nêu các từ viết sai. đọc. - 3 em lên bảng viết: chịu, trói, trùm, ngã, đỡ, dỗ, nín khóc, ngủ. - Nhận xét. - Viết bảng con.
  14. - Chính tả (nghe viết) : Bé nhìn biển. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. a/ Nội dung đoạn viết: - Theo dõi. 3-4 em đọc lại. - Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. - Quan sát. - Tranh: Bé nhìn biển. - Biển rất to lớn, có những hành động - Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ giống như con người. thấy biển như thế nào ? b/ Hướng dẫn trình bày . - Có 4 tiếng. - Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ? - Nên bắt đầu từ ô thứ 3. - Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ như thế - HS nêu từ khó: bãi giằng, phì phò nào ? như bễ, khiêng, sóng lừng. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho - Viết bảng con. HS nêu từ khó. - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. - Nghe và viết vở. - Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. - Soát lỗi, sửa lỗi. d/ Viết chính tả. - Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. - Chia nhóm chơi trò chơi viết tên các - Đọc lại cả bài. Nhận xét. loài cá bắt đầu bàng tr/ ch. Hoạt động 2 : Bài tập. - Đại diện nhóm lên viết tên từng Bài 2 : Yêu cầu gì ? loài cá. - GV tổ chức cho HS làm bài dưới - Từng em đọc kết quả. hình thức trò chơi viết tên các loài cá. - Nhận xét. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 128). + Chim, chép, chuối, chày, chạch, - Đọc thầm, suy nghĩ làm bài. chuồn, chọi - HS lên viết lại. Nhận xét, bổ sung. + Trắm, trôi, trích, trê, tràu. Bài 3 :Lựa chọn a hoặc b. - GV nhận xét chốt ý đúng : + chú – trường – chân - Nghe.
  15. + dễ – cổ - mũi 3. Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP KNS: Chủ đề 6: BIẾT TỪ CHỐI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - HS biết được trong trường hợp nào thì cần sự từ chối. - HS biết sự lợi ích khi từ chối những việc làm hại người, hại mình. - GDHS ý thức sự cần thiết phải từ chối trong một số trường hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tài liệu: Bài tập rèn luyện KNS - ghi các tình huống từ chối (TL tr 60) III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ. - Em hãy kể một vài trường hợp cần sự - HS trả lời quan tâm, chia sẻ của người khác? - Em thực hiện sự quan tâm, chia sẻ như thế nào? - GV nhận xét. - HS đọc 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV ghi tựa bài. b. Hoạt động 1: Các trường hợp cần từ chối. - Khi cĩ người rủ em cùng thực hiện, cĩ - HS nghe những việc em cần phải từ chối. VD: trèo cây, tắm ao, hồ, phá tổ ong, trêu chọc bạn, bỏ học đi chơi, Những việc đĩ cĩ thể gây hại mình, hại người, các em phải biết từ chối. c. Hoạt động 2: Các tình huống cần phải từ chối. - GV nêu 4 tình huống (TL tr 58) GV - HS thảo luận nhĩm đơi kết luận từng tình huống. các tình huống - Đại diện trả lời theo từng tình huống trên từ chối là đúng.
  16. * Hoạt động 3: Viết lời từ chối. - GV treo bảng phụ ghi 8 tình huống cần - HS lên bảng trả lời và ghi vào bảng phải từ chối phụ. - GV chốt kết quả - Tất cả các tình huống trên đều nên từ chối - HS nghe 3. Củng cố - dặn dị: - Em nên từ chối trong các tình huống - HS trả lời nào? - Ghi nhớ những điều đã học để thực hiện. DUYỆT CỦA BGH KIỂM TRA CỦA KHỐI TRƯỞNG