Bài giảng Tiếng Việt 4 (Luyện từ và câu) - Tuần 31 - Thêm trạng ngữ cho câu

ppt 10 trang An Bình 05/09/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 4 (Luyện từ và câu) - Tuần 31 - Thêm trạng ngữ cho câu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_4_luyen_tu_va_cau_tuan_31_them_trang_ng.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 4 (Luyện từ và câu) - Tuần 31 - Thêm trạng ngữ cho câu

  1. Luyện từ và câu NÀM Thêm trạng ngữ cho câu
  2. I . Nhận xét: * Bài 1: Đọc cặp câu sau và cho biết chúng có gì khác nhau? a. I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. b. Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này, I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. - Câu b có thêm bộ phận in nghiêng: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này, -* PhầnI-ren làin một đậm nhà cho hóa biết học I -vàren nhà trở vậtthành lý học một người nhà Pháp. khoa Bà sinhhọc nổi nămtiếng 1897, nhờ mấttinh năm thần 1956. ham Bàhọc được hỏi. trao giải Nobel Hóa học năm 1935.
  3. 2. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm. Bổ sung Phần in đậm Câu hỏi ý nghĩa gì ? - Nhờ tinh * Nhờ đâu, I-ren - Nguyên thần ham học trở thành một nhà nhân (nhờ hỏi, sau này khoa học nổi tiếng? tinh thần ham học hỏi) - Nhờ tinh thần * Khi nào, I-ren trở - Thời gian ham học hỏi, thành một nhà khoa (sau này) sau này học nổi tiếng?
  4. Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ cho câu. I . Nhận xét: 4. Hãy thay đổi vị trí của các từ in nghiêng trong câu trên. - Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. + Sau này, I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng nhờ tinh thần ham học hỏi. + I-ren, sau này trở thành một nhà khoa học nổi tiếng nhờ tinh thần ham học hỏi. + Nhờ tinh thần ham học hỏi, I-ren sau này trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. + I-ren, nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. 5. Nghĩa của các câu trên thế nào? * Không thay đổi.
  5. Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ cho câu. I . Nhận xét: - Các phần in nghiêng được gọi là gì? * Các phần in nghiêng được gọi là trạng ngữ. - Trạng ngữ là gì? * Trạng ngữ là thành phần phụ trong câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích của sự vật nêu trong câu. - Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi nào? * Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? - Trạng ngữ đứng vị trí nào trong câu? * Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc chen giữa chủ ngữ và vị ngữ.
  6. Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ cho câu. I . Nhận xét: II. Ghi nhớ 1. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, của sự việc nêu trong câu. 2. Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào?, Ở đâu?, Vì sao?, Để làm gì?
  7. Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ cho câu. III. Luyện tập 1. Tìm trạng ngữ trong các câu sau. a. Ngày xưa, Rùa có một cái mai láng bóng. - Chỉ thời gian Võ Quảng b.Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. - Chỉ nơi chốn. Xuân Quỳnh c. Từ tờ mờ sáng, Cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng của cô cách làng Mỹ Lý hơn mười lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt. - Chỉ thời gian và kết quả. Theo Thanh Tịnh * Em hãy nêu ý nghĩa của từng trạng ngữ trong câu?
  8. Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về một lần em được đi chơi xa, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ. Ví dụ 1: Chủ nhật tuần qua, cả nhà em về thăm quê ngoại. Cánh đồng lúa quê ngoại rộng mênh mông và xanh mượt. Cây đa đầu làng sum suê. Dưới bóng mát cây đa, em cùng bạn vui đùa cả ngày. Ví dụ 2: Năm ngoái, gia đình em tổ chức đi biển Sầm Sơn. Đồ đạc mẹ đã chuẩn bị và gói ghém, cẩn thận. Ai cũng phấn khởi với chuyến đi này. Đúng sáu giờ, cả nhà em khởi hành. Đến trưa, cả nhà em đã có mặt ở Sầm Sơn. Ví dụ 3: Buổi sáng sớm, không khí Đà Lạt mát lạnh. Xa xa, những đồi thông mờ ảo trong những lớp sương mù. Gần trưa, khí hậu ấm dần lên, những vườn hoa rực rỡ dưới ánh nắng xuân, toả hương thơm mát.
  9. * Em hãy đặt một câu có trạng ngữ? - Sáng nay, bố đưa em đi học. - Trong vườn, đàn bướm bay rập rờn. - Nhờ chăm chỉ, Dũng học rất tiến bộ. - Vì bị ốm nên Hạnh phải nghỉ học.