Bài giảng Tiếng Việt 5 (Tập đọc) - Tuần 33 - Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em

pptx 11 trang An Bình 05/09/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 (Tập đọc) - Tuần 33 - Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_5_tap_doc_tuan_33_luat_bao_ve_cham_soc.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 5 (Tập đọc) - Tuần 33 - Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em

  1. Tập đọc Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
  2. Chú thích Quyền : những điều được hưởng, được làm, được yêu cầu theo quy ước chung trong cộng đồng và theo quy định của pháp luật. Công lập : do Nhà nước lập ra và cấp tiền hoạt động.
  3. Chú thích Chăm sóc sức khỏe ban đầu Hoạt động bảo vệ sức khỏe nhân dân ở tuyến y tế cơ sở (hướng dẫn ăn ở sạch, tiêm chủng, chữa bệnh thông thường,...) Bản sắc : đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác.
  4. Câu 1. Những điều luật nào nêu lên quyền của trẻ em? Điều 15 1. Trẻ em có quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe. 2. Trẻ em dưới sáu tuổi được chăm sóc sức khỏe ban đầu, được khám bệnh, chữa bệnh không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập..
  5. Câu 1. Những điều luật nào nêu lên quyền của trẻ em? Điều 16 1. Trẻ em có quyền được học tập. 2. Trẻ em học bậc tiểu học trong các cơ sở giáo dục công lập không phải trả học phí.
  6. Câu 1. Những điều luật nào nêu lên quyền của trẻ em? Điều 17 Trẻ em có quyền vui chơi, giải trí lành mạnh, được hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch phù hợp với lứa tuổi.
  7. Câu 2. Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên. Điều 15 Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe. 1.Điều Trẻ em16 cóQuyền quyền học được tập chămcủa trẻ sóc,em bảo. vệ sức khỏe. 1.2.Điều Trẻ em 17 códướiQuyền quyền sáu vui tuổiđược chơi, được học giải tập.chăm trí của sóc trẻ sứcem khỏe. ban đầu, được 2.khámTrẻ Trẻ em bệnh,em có học quyền chữa bậc vui bệnhtiểu chơi, học không giảitrong phảitrí cáclành trả cơ mạnh,tiền sở giáo tại được các dục cơ hoạtcông sở y lập tế công khônglập.động văn phải hóa, trả họcnghệ phí. thuật, thể dục, thể thao, du lịch phù hợp với lứa tuổi. Tên điều luật cần ngắn gọn, nói rõ nội dung của mỗi điều.
  8. Câu 3. Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. 1. Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; kính trọng thầy giáo, cô giáo; lễ phép với người lớn, thương yêu em nhỏ; đoàn kết với bạn bè; giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, tàn tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn theo khả năng của mình. 2. Chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, thực hiện trật tự công cộng và an toàn giao thông, giữ gìn của công, tôn trọng tài sản của người khác, bảo vệ môi trường. ĐiềuĐiều luật 21 nào nói nói về bổnvề bổn phận phận củacủa trẻ trẻ em? em
  9. Câu 3. Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. 3. Yêu lao động, giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình. 4. Sống khiêm tốn, trung thực và có đạo đức; tôn trọng pháp luật; tuân theo nội quy của nhà trường; thực hiện nếp sống văn minh, gia đình văn hóa; tôn trọng và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. 5. Yêu quê hương, đất nước, yêu đồng bào, có ý thức xây dựng, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa và đoàn kết quốc tế.
  10. Câu 4. Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng để thực hiện? Bổn phận Bổn phận em cần em đã thực hiện cố gắng thực hiện VD: Em kính trọng, hiếu thảo VD: Bổn phận thứ hai em với ông bà, cha mẹ. thực hiện chưa tốt. Chữ viết chưa đẹp nên em cần cố gắng hơn nữa.
  11. Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội.