Bài tập môn Toán Lớp 4 - Tuần 31 đến 35 (Có đáp án)

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm
Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đi thành phố Tuy Hòa dài 560km được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000 có độ dài là :
pdf 40 trang Tú Anh 25/03/2024 600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập môn Toán Lớp 4 - Tuần 31 đến 35 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_mon_toan_lop_4_tuan_31_den_35_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Bài tập môn Toán Lớp 4 - Tuần 31 đến 35 (Có đáp án)

  1. BÀI TẬP TUẦN HỌC KỲ II KHỐI 4 Tập 03. Từ tuần 031-035 MỤC LỤC Contents Tuần 31: Ôn tập về số tự nhiên 2 Đề số 058 – Tuần 31 2 Đề số 059 – Tuần 31 3 Đề số 060 – Tuần 31 7 Tuần 032: Ôn tập số tự nhiên – Phân số 10 Đề số 061 – Tuần 032 10 Đề số 062 – Tuần 032 13 Đề số 063 – Tuần 032 15 Tuần 033: Ôn tập về đại lượng 17 Đề số 064 – Tuần 033 17 Đề số 065 – Tuần 33 20 Tuần 034 : Ôn tập 23 Đề số 066 – Tuần 34 23 Đề số 067 – Tuần 034 27 Đề số 068 – Tuần 34 28 Tuần 035: ÔN TẬP CHUNG 31 Đề số 069 – Tuần 35 31 Đề số 070 – Tuần 35 35 Đề số 071 – Tuần 35 38 1
  2. Tuần 31: Ôn tập về số tự nhiên Đề số 058 – Tuần 31 Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đi thành phố Tuy Hòa dài 560km được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000 có độ dài là : A. 560mm B. 560cm C. 56cm D. 56mm Câu 2. Nối mỗi số với cách viết thành tổng của số đó : A. 701701 100000 + 7000 + 100 + 7 (1) B. 710710 100000 + 70000 + 100 + 70 (2) C. 107107 700000 + 10000 + 700 + 1 (3) D. 170170 700000 + 10000 + 700 + 10 (4) Câu 3. Điền dấu X vào ô thích hợp Câu Đúng Sai a) Số 222225 chia hết cho 2 b) Số 222225 chia hết cho 5 c) Số 222225 chia hết cho 3 d) Số 222225 chia hết cho 9 Câu 4. Chọn câu trả lời đúng a) Tổng của 123987 và 789213 là: A. 92320 B. 913200 C. 912200 D. 903200 b) Hiệu của 912785 và 127859 là : A. 794926 B. 894926 C. 784926 D. 785926 Đáp án đề số 058 – Tuần 31 Câu 1. A. Đ B. S C. Đ D. S 2
  3. Câu 2. ( A; 3 ) (B; 4) (C; 1) (D; 2) Câu 3. Câu Đúng Sai a) X b) X c) X d) X Câu 4. a) B b) C Đề số 059 – Tuần 31 I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Số bốn mươi lăm nghìn ba trăm linh tám được viết là: A. 45307 B. 45308 C. 45380 D. 45038 Câu 2: Tìm x biết: a) x : 3 = 12 321 A. x = 4107 B. x = 417 C. x = 36963 D. x = 36663 b) x 5 = 21250 A. x = 4250 B. x = 425 C. x = 525 D. x = 5250 Câu 3: Chu vi hình bên là: A. 6cm C. 10cm B. 8cm D. 12cm 3
  4. Câu 4: Một lớp học có 36 học sinh trong đó 5 số học sinh được xếp loại khá. Học 9 sinh được xếp loại khá là: A. 9 học sinh B. 5 học sinh C. 14 học sinh D. 20 học sinh Câu 5: Điền dấu thích hợp vào ô trống:: a) 75032 75302 +12200 c ) 98763 98675 - 33467 b) 100000 99999 d) 87652 87652 PHẦN II. Trình bày bài giải các bài toán sau Câu 1. Tính : a. 12 062 x 205 b. 15 458 x 340 c. 27560 : 720 . Câu 2. Tính giá trị biểu thức a) (25 915 + 3550 : 25 ) : 71 b) 1029 - 884 : 34 x 21 4
  5. Câu 3. Hai đội công nhân cùng đào một con đường dài 900 m, đội thứ nhất đào ít hơn đội thứ hai 164 m. Hỏi mỗi đội đào được bao nhiêu mét đường? Câu 4. Có hai vòi nước cùng chảy vào bể. Vòi thứ nhất chảy trong một giờ được 735 lít, vòi thứ hai hơn vòi thứ nhất 20 lít. Hỏi trung bình mỗi vòi chảy được bao nhiêu lít nước vào bể? 5
  6. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 059 I.Trắc nghiệm 1B 2)a ) C b ) A 3) D 4 D 5)a )75032 75032 12200 b)100000 99999 c)98763 98765 33467 d)87652 87652 Phần II. 6
  7. 1) Học sinh đặt tính đúng được điểm tối đa ab)12062 205 2472710 )15458 340 5255720 c)27560:720 38 du 200 2)a ) 25915 3550: 25 :71 25915 142 :71 26057 :71 367 b)1029 884:34 21 1029 26 21 1029 546 483 Câu 3. a) Số mét đường đội thứ nhất đào là : 900 164 : 2 368(m đường) Số mét đường đội thứ hai đào là: 900 368 532 (m đường) Đáp số: Đội I: 368m đường Đội II: 532 m đường. Câu 4. Số lít nước 1 giờ vòi II chảy là: 735 20 715(lít nước) Số lít nước trung bình mỗi giờ 2 vòi chảy là: 735 715 : 2 725(lít nước) Đáp số: 725lít nước Đề số 060 – Tuần 31 Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đi thành phố Tuy Hòa dài 560km được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000 có độ dài là : A. 560mm B. 560cm C. 56cm D. 56mm Câu 2. Nối mỗi số với cách viết thành tổng của số đó : A. 701701 100000 + 7000 + 100 + 7 (1) B. 710710 100000 + 70000 + 100 + 70 (2) C. 107107 700000 + 10000 + 700 + 1 (3) D. 170170 700000 + 10000 + 700 + 10 (4) 7
  8. 1) 7653 4837 21 b) 9547 3378 : 47 2816 21 12925: 47 59136 275 Bài 2. Mỗi câu đặt tính đúng được điểm tối đa a)3067 15 46005 b )15724: 45 349 du 19 c)47529:56 848 du 41 Bài 3. A) Số con gà: 50con B) Số con vịt: 80 con C) số con ngan: 60con D) Tổng số gia cầm: 190con. Bài 4. Số lít ăng ngày thứ nhất bán là: 4900:5 2 1960(l ăng) Số lít ăng ngày thứ hai bán là: 4900 1960 :3 1 980 (l ăng) Số lít ăng c a hàng còn lại là: 4900 1960 980 1960(l ăng) Đáp số: 1960lít ăng. Đề số 063 – Tuần 032 Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm ab)1457 45 65565 )495 147 72755 cd)91485:9 10165 )32766: 258 127 Câu 3. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu tra lời đúng: 18 30 150 63 35 3 Trong các phân số: ;;;; , các phân số bằng là: 24 45 200 84 70 4 15
  9. 18 150 150 63 18 150 63 A. B. C. ; D.;; 24 200 200 84 24 200 84 Câu 5. Chọn câu trả lời đúng : 1 6 1 Tìm x biết: x 5 7 5 6 23 16 17 A. x B x C x D x 7 35 35 35 Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán Câu 1. Đặt tính rồi tính a)3507 25 b)576 107 c)9953:37 d)74426: 244 Câu 2. Xe Honda của cô Thái cứ đi 56km thì tiêu hao hết 1l ăng. Trung bình một tháng cô Thái đi e Honda được quãng đường dài 280km .Hỏi cô Thái phải trả ít nhất bao nhiêu tiền mua ăng cho e trong 1 tháng ? (biết rằng giá 1l ăng là 14500 đồng) Bài giải 1 Câu 3. An Thái có ba chiếc thước gỗ. Chiếc thước thứ nhất dài m, chiếc thước thứ 2 1 1 hai dài m, chiếc thước thứ ba ngắn hơn chiếc thứ nhất m.Tính tổng chiều dài của 4 3 3 chiếc thước đó. Bài giải 16
  10. ĐÁP ÁN ĐỀ 063 Phần I. Trắc nghiệm 1) a)Đ b)S c)Đ d)Đ 3) D 5C Phần II. Tự luận 1) Học sinh đặt tính đúng được điểm tối đa ab)3507 25 87675 )576 107 61632 c)9953:37 269 d )74426: 244 305( du 6) Câu 2. Số lít ăng 1 tháng cô Thái đi là: 280:56 5(lít ăng) Số tiền 1 tháng cô Thái mua ăng là: 14500 5 72500(đồng) Đáp số: 72500đồng. 1 1 1 Câu 3. Số mét chiếc thước thứ ba dài là: m 2 3 6 1 1 1 11 11 Tổng chiều dài ba chiếc thước là: m Đáp số: m 2 4 6 12 12 Tuần 033: Ôn tập về đại lượng Đề số 064 – Tuần 033 Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Chọn câu trả lời đúng: 111111 Rút gọn phân số ta được phân số tối giản sau: 151515 A. B. C. D. Câu 2. Đánh dấu X vào chỗ chấm đặt cạnh đáp số đúng : Hà và Nam có một số viên bi. Sau khi lấy đi số bi của Hà và số bi của Nam thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi ? Biết rằng lúc đầu cả hai bạn có 57 viên bi A. 27 viên bi và 30 viên bi B. 28 viên bi và 31 viên bi 17
  11. C. 25 viên bi và 32 viên bi D. 18 viên bi và 39 viên bi Câu 3. Tìm câu trả lời sai : a) 2 tấn 4 tạ = A. 24 tạ B. 2400 yến C. 2400 kg D. 240 yến b) 1 giờ 30 phút = A. giờ B. 90 phút C. 5400 giây D. giờ Câu 4. Chọn câu trả lời đúng: Trong cuộc thi chạy 200m có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Ninh. Hà chạy mất 3 phút 25 giây, Nam chạy mất 110 giây. Ninh chạy mất phút. Hỏi bạn nào chiến thắng trong cuộc thi? A. Hà B. Nam C. Ninh D. Hà và Nam Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán Câu 1. Một quầy lương thực có một số gạo. Lần thứ nhất bán được số gạo và 8kg. Lần thứ hai bán được số gạo còn lại và 8kg nữa. Lần thứ ba bán số gạo còn lại và 8kg thì vừa hết. Hỏi trước khi bán, quầy lương thực đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải 18
  12. Câu 2. Trong bao còn 11kg gạo. Chị cấp dưỡng muốn lấy ra 3kg để nấu cơm mà chỉ có chiếc cân hai đĩa và một quả cân nặng 1kg. Bạn hãy giúp chị chỉ trong 2 lần cân lấy được số gạo đó. Bài giải Đáp án đề số 064 – Tuần 033 Phần I Câu 1. C Câu 2. A. 27 viên bi và 30 viên vi X Câu 3. a) B b) D Câu 4. B Phần II Câu 1. Lần thứ ba quầy hàng chỉ bán số gạo còn lại sau khi bán lần thứ hai thì còn : 1 2 1 (số gạo còn lại sau khi bán lần hai) 3 3 Vậy số gạo còn lại sau khi bán lần hai là: 8 : = 12 (kg) Nếu lần thứ hai quầy hàng chỉ bán số gạo còn lại sau khi bán lần thứ nhất thì còn: 19
  13. (số gạo còn lại sau khi bán lần thứ nhất) Số gạo còn lại sau khi bán lần thứ nhất là: (12 + 8) : = 30 (kg) Nếu lần thứ nhất quầy hàng chỉ bán số gạo của quầy hàng thì còn: 1 - = (số gạo) Trước khi bán, quầy hàng có tổng số gạo là: (30 + 8) : 2 = 57 (kg) 3 Đáp số: 57 kg gạo Câu 2. Lần thứ nhất: ta để quả cân lên đĩa cân, đổ gạo từ từ vào đĩa cân còn lại đến khi cân thăng bằng thì dừng lại. Ta có 1 kg gạo. Lần cân thứ hai: ta để quả cân sang đĩa cân đã có 1kg gạo, từ từ đổ gạo vào đĩa cân còn lại đến khi cân thăng bằng thì dừng lại. Như vậy ta có 1 đĩa 2kg gạo và 1 đĩa có 1kg gạo (đĩa có quả cân), tổng số 2 lần cân được: 2 + 1 = 3 (kg) Vậy chỉ cần 2 lần cân ta lấy được 3kg gạo Đề số 065 – Tuần 33 1 2 Phần I. Trắc nghiệm1 3 3 Câu 1. Nối các phép tính có cùng kết quả với nhau A. B. 2 C. 26 D. 6 20
  14. Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : Câu 3. Chọn câu trả lời đúng: Một hình chữ nhật có diện tích m2 , chiều rộng là m. Chu vi của hình chữ nhật đó là : A. m B. m C. m D. m Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 5 yến = kg 30kg = yến 400kg = tạ 5 tạ = yến 600 yến = tạ 7000kg = tấn 5 tấn = kg 5 tấn = tạ 5 tấn = yến Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Một kiện hàng cân nặng 50kg. Một xe tải xếp được 120 kiện hàng. Hỏi số hàng trên e đó nặng bao nhiêu tạ ? Đáp số đúng là : A. 6 tạ B. 60 tạ C. 600 tạ D. 50 tạ Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán Câu 1. Một hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài m. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó. 21
  15. Bài giải Câu 2. Tính a) b) Câu 3. Một xe tải bé chở được 16 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg. Một xe tải lớn chở được 90 bao gạo, mỗi bao nặng 70kg. Hỏi xe tải lớn chở được nhiều hơn e tải bé bao nhiêu tạ gạo ? Bài giải Đáp án đề số 065 – Tuần 033 Phần I Câu 1. (A ; D) (B ; C) Câu 2. A. S B. Đ C. S D. Đ Câu 3. D Câu 4. 22
  16. 5 yến = 50 kg 30kg = 3 yến 400kg = 4 tạ 5 tạ = 50 yến 600 yến = 60 tạ 7000kg = 7 tấn 5 tấn = 5000 kg 5 tấn = 50 tạ 5 tấn = 500 yến Câu 5. B Phần II Câu 1. Đáp số : Chu vi : m; Diện tích : m2 Câu 2. Câu 3. Một xe tải bé chở được số gạo là: 50 x 16 = 800 (kg) Một xe tải lớn chở được số gạo là: 70 x 90 = 6300 (kg) Xe tải lớn chở được nhiều hơn e tải bé số gạo là: 6300 – 800 = 5500 (kg) Đổi: 5500kg = 55 tạ Đáp số: 55 tạ gạo Tuần 034 : Ôn tập Đề số 066 – Tuần 34 Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1 giờ = phút 180 phút = giờ 23
  17. 1 phút = giây 120 giây = phút 1 ngày = giờ 72 giờ = ngày ngày = giờ 1 năm = tháng 10 thế kỉ = năm 1 thế kỉ = năm Câu 2. Chọn câu trả lời sai: a) 15m2 600cm2 = . A. 1506dm2 B. 150600cm 2 C. 15600cm2 D. 15m 6dm2 b) 12m2 7dm2 5cm2 = . A. 120705cm2 B. 1207dm2 5cm2 C. 12m2 705cm2 D. 1275cm2 Câu 3. Chọn câu trả lời đúng : Cho hình chữ nhật có chiều rộng 4cm. Hãy tính chiều dài của hình chữ nhật đó, biết rằng diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông có cạnh 8cm. Đáp số đúng là: A.12cm B. 16cm C. 32cm D. 24cm Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng: Ba bạn Đoàn kết, Kết, Thành góp được tất cả 174000 đồng, sau đó có thêm bạn Công góp vào 56000 đồng nữa để ủng hộ đội bóng của lớp. Hỏi trung bình mỗi bạn góp bao nhiêu tiền ? Đáp số đúng: A. 56000 đồng B. 57000 đồng C. 58000 đồng D. 57500 đồng Câu 5. Viết số thích hợp vào ô trống: Tổng hai số Hiệu hai số Số lớn Số bé 437 49 1968 172 2008 208 Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán 24
  18. Câu 1. Một th a ruộng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng 40m. Người ta cấy lúa, cứ 100m2 thu được 70kg thóc. Hỏi cả th a ruộng thu được bao nhiêu tạ thóc ? Bài giải Câu 2. Ngăn thứ nhất có 108 quyển sách. Ngăn thứ hai có ít hơn ngăn thứ nhất 16 quyển nhưng lại nhiều hơn ngăn thứ ba 10 quyển. Hỏi trung bình mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách ? Bài giải Câu 3. Tổng độ dài của hai cuộn vải xanh và vải đỏ là 217m. Độ dài cuộn vải xanh ngắn hơn độ dài cuộn vải đỏ là 49m. Tính độ dài của mỗi cuộn vải. Bài giải Đáp án đề số 066 – Tuần 34 Phần I Câu 1. 1 giờ = 60 phút 180 phút = 3 giờ 1 phút = 60 giây 120 giây = 2 phút 25
  19. 1 ngày = 24 giờ 72 giờ = 3 ngày ngày = 12 giờ 1 năm = 12 tháng 10 thế kỉ = 1000 năm 1 thế kỉ = 100 năm Câu 2. a) C b) D Câu 3.B Câu 4.D Câu 5. Tổng hai số Hiệu hai số Số lớn Số bé 437 49 243 194 1968 172 1070 898 2008 208 1108 900 Phần II Câu 1. Diện tích th a ruộng đó là: 75 40 = 3000 (m2) Th a ruộng đó thu hoạch được số thóc là: 70 x (3000 : 100) = 2100 (kg) Đổi 2100kg = 21 tạ Đáp số: 21 tạ thóc Câu 2. Đáp số : 94 quyển sách Câu 3. Đáp số. Cuộn vải xanh: 84m; Cuộn vải đỏ: 133m 26
  20. Đề số 067 – Tuần 034 Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( 4 điểm ) 1 Tìm số bé và số lớn, biết tổng của chúng là 2012, hiệu của chúng là 12. A. 1000 và 1012 B. 1012 và 1000 C. 2024 và 2000 2 Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong phép tính 2952 : 82 3456 – 3298 A. dấu > B. Dấu < C. Dấu = 3 Số trung bình cộng của dãy số : 1, 5, 9, 13, 17, , , 41 là : A. 210 B. 42 C. 21 4 13683 kg = tấn .kg A. 13 tấn 683 kg B. 1 tấn 3683 kg C. 136 tấn 83 kg Bài 2: Tính 8 13 a) 15 20 = 7 5 7 1 b) = 8 6 8 6 . Bài 3: Giải bài toán sau: Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được 46 km; 2 giờ sau, mỗi giờ đi được 51 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km ? Tóm tắt Bài giải 27
  21. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 067 Bài 1. 1ABCA 2 3 4 Bài 2. Tính 8 13 32 39 71 a) 15 20 60 60 60 7 5 7 1 7 5 1 7 2 7 b) 86868 66 8312 3) Tóm tắt: Giải: Số kilomet ô tô chạy tất cả là: 3 giờ dầu, 1 giờ: 46km 46 3 51 2 240 km 2 giờ sau, 1 giờ: 51km Vận tốc trung bình của ô tô Trung bình: ? km/ h 240:5 48 km / h Đáp số: 48km / h Đề số 068 – Tuần 34 Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Tìm câu trả lời sai: a) 2m2 8dm2 = A. 28dm2 B. 208dm2 C. 20800cm2 D. 2080000mm2 b) 40560000mm2 = A. 405600cm2 B. 4056dm2 C. 40m2 56dm2 D. 4m2 56dm2 Câu 2. Chọn câu trả lời đúng : Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 36, trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 44, trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ ba là 40. Tìm ba số đó. 28
  22. A. 36 ; 40 và 44 B. 32 ; 40 và 48 C. 32 ; 40 và 44 D. 35 ; 40 và 44 Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) Trung bình cộng của số nhỏ nhất có 2 chữ số, số nhỏ nhất có 3 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số là 370 b) Trung bình cộng của số lớn nhất có 3 chữ số, số lớn nhất có 2 chữ số và số lớn nhất có một chữ số là 367 c) Trung bình cộng của số nhỏ nhất có 3 chữ số, số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số và số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là 101 d) Trung bình cộng của số lớn nhất có 3 chữ số và số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 994 Câu 4. Hãy chọn đáp án đúng: Tìm diện tích của hìnhM, biết chu vi hình vuông ABCD là 24cm. Đoạn EH = 4cm và vuông góc với AB. Đáp số đúng là : A. 60cm2 B. 48cm2 C.36cm2 D. 72cm2 Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán Câu 1. Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm. Sau khi thêm vào chiều rộng 4cm và bớt ở chiều dài đi 4cm thì được hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu. Bài giải 29
  23. Câu 2. Bác Lan và bác Hương mua 37kg gạo. Bác Hồng mua số gạo kém trung bình cộng của cả ba bác là 3kg. Tìm số gạo mà mỗi bác mua, biết rằng bác Lan mua nhiều hơn bác Hương 5kg. Bài giải Đáp án đề số 068 – Tuần 34 Phần I 1. a) A b) D 2. B 3. a) Đ b) S c) Đ d) S 4. B. 48cm2 Phần II Câu 1. N a chu vi hình chữ nhật là : 72 : 2 = 36 (cm) Hình chữ nhật ban đầu có chiều dài hơn chiều rộng là : 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là : (36 – 12) : 2 = 12 (cm) Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là : 12 + 12 = 24 (cm) Diện tích hình chữ nhật ban đầu là : 24 x 12 = 288 (cm2) Đáp số : 288cm2 30
  24. Câu 2. Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ ta có hai lần trung bình cộng số gạo của ba bác là : 37 – 3 = 34 (kg) Số gạo bác Hồng mua là: 34: 2 – 3 = 14 (kg) Số gạo bác Hương mua là: (37 – 5) : 2 = 16 (kg) Số gạo bác Lan mua là: 37 – 16 = 21 (kg) Đáp số: Bác Hồng: 14kg gạo Bác Hương: 16kg gạo Bác Lan: 21kg gạo Tuần 035: ÔN TẬP CHUNG Đề số 069 – Tuần 35 Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Chọn câu trả lời đúng a) Phân số nhỏ nhất có tích t số và mẫu số bằng 18 là: A. B. C. D. b) Số nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau hơn số lớn nhất có 5 chữ số là: A. 923457 B. 933457 C. 23457 D. 900001 Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S : a) > b) d) > 31
  25. Câu 3. Chọn câu trả lời đúng Một trại chăn nuôi có 3608 con gà và vịt . Sau khi bán đi 135 con gà và mua thêm 135 con vịt thì số gà bằng số vịt . Hỏi lúc đầu trại đó có bao nhiêu con mỗi loại ? A. 1353 con gà và 2255 con vịt B. 1488 con gà và 2120 con vịt C. 2255 con gà và 1353 con vịt D. 2120 con gà và 1488 con vịt Câu 4. Đánh dấu X vào chỗ chấm đặt cạnh cách tính và kết quả đúng : Năm ngoái đội I hơn đội II là 1035 người. Năm nay đội I có thêm 345 người, đội II chuyển đi 145 người nên số người đội II bằng số người đội I. Tính số người của mỗi đội năm nay. A. 1035 + 345 + 145 = 1525 (người) B. 1035 + 345 – 145 = 1235 (người) 1525 : (9 – 4) 4 = 1200 (người) 1235 : (9 – 4) 4 = 988 (người) 1220 + 1525 = 2745 (người) 988 + 1235 = 2223 (người) C. 1035 – 345 + 145 = 835 (người) D. 1035 – 345 – 145 = 545 (người) 835 : (9 – 4) 4 = 668 (người) 545 : (9 – 4) 4 = 436 (người) 668 + 835 = 1503 (người) 436 + 545 = 981 (người) Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán Câu 1. Trong hộp có 360 viên kẹo. Biết rằng cứ 3 viện kẹo màu đỏ thì có 2 viên kẹo màu xanh và có 4 viên kẹo màu vàng . Hỏi trong hộp có bao nhiêu viên kẹo mỗi loại ? Bài giải 32
  26. Câu 2. Tìm hai số, số bé bằng số lớn. Nếu lấy số lớn trừ đi số bé rồi cộng với hiệu của chúng thì được 168. Bài giải . . . . . . . . Đáp án đề số 069 – Tuần 035 Phần I Câu 1.a) D b) A Câu 2. a) Đ b) Đ c) S d) S Câu 3. B Câu 4. A. 1035 + 345 + 145 = 1525 (người) 1525 : (9 – 4) 4 = 1200 (người) 1220 + 1525 = 2745 (người) X Phần II Câu 1. Theo đề bài: Cứ 3 viên kẹo màu đỏ thì có 2 viên kẹo màu xanh nên số viên kẹo màu đỏ bằng số viên kẹo màu xanh. Cứ 3 viên kẹo màu đỏ thì có 4 viên kẹo màu vàng nên số viên kẹo màu đỏ bằng số viên kẹo màu vàng. Ta có sơ đồ : 33
  27. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 + 4 = 9 (phần) Số kẹo màu đỏ là : 360 : 9 x 2 = 80 (viên) Số kẹo màu đỏ là : 360 : 9 x 3 = 120 (viên) Số kẹo màu vàng là : 360 : 9 x 4 = 160 (viên) Đáp số : Số kẹo màu đỏ : 120 viên kẹo Số kẹo màu xanh : 80 viên kẹo Số kẹo màu vàng : 160 viên kẹo Câu 2. Số lớn trừ đi số bé chính là hiệu của hai số. Vậy 2 lần hiệu của 2 số là 168. Hiệu hai số là : 168 : 2 = 84 Ta có sơ đồ : Số bé là: 84 : (5 – 3) x 3 = 126 Số lớn là: 126 + 84 = 210 Đáp số: 126 và 210 34
  28. Đề số 070 – Tuần 35 Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Tổng hai số 297 2585 Hiệu hai số 111 116 Tỉ số của hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn Số lớn Số bé Câu 2. Chọn câu trả lời đúng Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là 111. Ba số đó là: A. 35 ;36 ; 37 B. 34 ; 35 ; 36 C. 36 ; 37 ; 38 D. 35 ; 37 ; 39 Câu 3. Viết số thích hợp vào ô trống: Số 21907 472095 2907618 Giá trị Chữ số 2 Chữ số 7 Chữ số 9 Câu 4. Điền dấu > ; < ; = vào chỗ chấm cho thích hợp : + - x Câu 5. Tìm đáp số sai: Một th a ruộng thí nghiệm hình vuông có cạnh 50m. Người ta trồng lúa giống mới, thu hoạch bình quân 95kg thóc trên 100m2. Như vậy số thóc thu hoạch trên th a ruộng đó là : 35
  29. A. 2 tấn 375kg thóc B. 23 tạ 75kg thóc C. 23 tạ 750kg thóc D. 2375kg thóc Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán Câu 1. Năm học 2007 – 2008, trường Tiểu học Kim Đồng có tất cả 779 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng 9/10 số học sinh nữ. Hỏi trường Tiểu học Kim Đồng có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ? Bài giải Câu 2. Diện tích ruộng nhà ông A lớn gấp ba lần diện tích nhà ông B và lớn hơn 2200m2. Tính diện tích ruộng của mỗi nhà. Bài giải Đáp án đề 070 – Tuần 035 Phần I Câu 1. Tổng hai số 297 2585 Hiệu hai số 111 116 Tỉ số của hai số Tỉ số của hai số Số bé 132 705 Số lớn 259 319 Số lớn 165 1880 Số bé 148 203 36
  30. Câu 2. C Câu 3. Số 21907 472095 2907618 Giá trị Chữ số 2 20000 2000 2000000 Chữ số 7 7 70000 7000 Chữ số 9 900 90 900000 Câu 4. + < - = x Câu 5. C Phần II Câu 1. Ta có sơ đồ : Tổng số phần bằng nhau là: 9 + 10 = 19 ( phần ) Số học sinh nam là: 779 : 19 x 9 = 369 ( học sinh ) Số học sinh nữ là: 779 – 369 = 410 ( học sinh ) Đáp số : 369 học sinh nam và 410 học sinh nữ Câu 2. Ta có sơ đồ : 37
  31. Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 ( phần ) Diện tích ruộng nhà ông A là: 2200 : 2 x 3 = 3300 (m2) Diện tích ruộng nhà ông B là: 3300 – 2200 = 1100 (m2) Đáp số :Diện tích ruộng nhà ông A: 3300 m2 Diện tích ruộng nhà ông B: 1100 m2 Đề số 071 – Tuần 35 Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 24579 + 43867 b) 82604 - 35246 c) 235 x 352 d) 101 598: 287 Bài 2: Bố hơn con 30 tuổi. Tuổi con bằng 1 tuổi bố. Tính tuổi của mỗi người. 6 38
  32. Bài 3: Chu vi hình chữ nhật là 4 m và chiều rộng bằng 4 chiều dài . Diện tích hình 5 5 chữ nhật đó là: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 071 1) Mỗi câu đặt tính đúng được điểm tối đa a)24579 43867 68446 b)82604 35246 47358 c)235 352 82720 d)101598: 287 354 2) Học sinh tự vẽ sơ đồ Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau: 6 1 5(phần) Tuổi con là: 30:5 6(tuổi) 39
  33. Tuổi bố: 6 6 36(tuổi) Đáp số:Bố: 36 tuổi, Con: 6 tuổi. 42 3) N a chu vi hình chữ nhật: :2 m 55 Học sinh tự vẽ sơ đồ Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau: 4 5 9(phần) 22 Chiều dài hình chữ nhật: :9 5 m 59 2 2 8 Chiều rộng hình chữ nhật: m 5 9 45 2 8 16 Diện tích hình chữ nhật là: m2 9 45 405 16 Đáp số: m2 405 40