Bài tập trắc nghiệm học kỳ 1 môn Vật lý Lớp 8 (Có đáp án)
Câu 1: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 1 phút)
Một chiếc xe máy chở hai người chuyển động trên đường . Trong các câu mô tả sau câu nào đúng.
A. Người cầm lái chuyển động so với chiếc xe.
B. Người ngồi sau chuyển động so với người cầm lái.
C. Hai người chuyển động so với mặt đường.
D. Hai người đứng yên so với bánh xe.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm học kỳ 1 môn Vật lý Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_tap_trac_nghiem_hoc_ky_1_mon_vat_ly_lop_8_co_dap_an.docx
Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm học kỳ 1 môn Vật lý Lớp 8 (Có đáp án)
- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 8 HỌC KỲ 1 CÓ ĐÁP ÁN Câu 1: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 1 phút) Một chiếc xe máy chở hai người chuyển động trên đường . Trong các câu mô tả sau câu nào đúng. A. Người cầm lái chuyển động so với chiếc xe. B. Người ngồi sau chuyển động so với người cầm lái. C. Hai người chuyển động so với mặt đường. D. Hai người đứng yên so với bánh xe. Đáp án C Câu 2: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 1 phút) Trong các ví dụ về vật đứng yên so với vật mốc sau đây ví dụ nào là sai. A. Trong chiếc đồng hồ đang chạy đầu kim đứng yên so với cái bàn. B. Trong chiếc ô tô đang chuyển động người lái xe đứng yên so với ô tô. C. Trên chiếc thuyền đang trôi theo dòng nước người lái thuyền đứng yên so với chiếc thuyền. D. Cái cặp để trên mặt bàn đứng yên so với mặt bàn. Đáp án A Câu 3: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 1 phút) Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào là đường thẳng. A. Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống. B. Bánh xe khi xe đang chuyển động. C. Một viên phấn rơi từ trên cao xuống. D. Một viên đá được ném theo phưong nằm ngang. Đáp án C Câu 4: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 1 phút) Một chiếc ô tô đang chạy, người soát vé đang đi lại. Câu nhận xét nào sau đây là sai? A. Hành khách đứng yên so với người lái xe. B. Người soát vé đứng yên so với hành khách. C. Người lái xe chuyển động so với cây bên đường. D. Hành khách chuyển động so với nhà cửa bên đường. Câu 5: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 3 phút) Hãy chọn câu trả lời đúng.Một người ngồi trên đoàn tàu đang chạy thấy nhà cửa bên đường chuyển động. Khi ấy người đó đã chọn vật mốc là: A. Toa tầu. B. Bầu trời. C. Cây bên đường.D. Đường ray. Đáp án C Câu 6: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 3 phút) Khi trời lặng gió, em đi xe đạp phóng nhanh thì cảm thấy có gió từ phía trước thổi vào mặt.
- Hãy chọn câu trả lời đúng. A. Do không khí chuyển động khi chọn vật mốc là cây bên đường. B. Do mặt người chuyển động khi chọn vật mốc là cây bên đường. C. Do không khí chuyển động khi chọn mặt người làm vật mốc. D. Do không khí đứng yên và mặt người chuyển động. Đáp án C Câu 7: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 2 phút) Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào Sai? A. Vận tốc cho bíêt mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. B. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. C. Công thức tính vận tốc là : v = S.t. D. Đơn vị của vận tốc là km/h. Đáp án C Câu 8: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 2 phút) Một xe đạp đi với vận tốc 12 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng. A. Thời gian đi của xe đạp. B. Quãng đường đi của xe đạp. C. Xe đạp đi 1 giờ được 12km. D. Mỗi giờ xe đạp đi được 12km. Đáp án D Câu 9: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 2 phút) Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa S, v, t sau đây công thức nào đúng. A. S = v/t. B. t = v/S. C. t = S/v. D. S = t /v Đáp án C Câu 10: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 3 phút) Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là 600m/ phút.Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng. A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy. B. Ô tô- tàu hỏa – xe máy. C. Tàu hỏa – xe máy – ô tô. D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa. Đáp án D Câu 11: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 3 phút) Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Trong các kết quả vận tốc sau kết quả nào sai? A. v = 40 km/h. B. v = 400 m / ph. C. v = 4km/ ph. D. v = 11,1 m/s. Đáp án A Câu 12: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 3 phút)
- B. Độ lớn của áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc trọng lượng riêng chất lỏng. C. Độ lớn của áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc hình dạng bình chứa. D. Độ lớn của áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc trọng lượng riêng chất lỏng và độ sâu từ mặt thoáng đến điểm tính áp suất. Đáp án D Câu 78: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 9, thời gian làm 3 phút)Một bình hình trụ cao 2,5m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m 3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là: A. 2500Pa; B. 400Pa; C. 250Pa; D. 25000Pa. Đáp án D Câu 79: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 9, thời gian làm 3 phút) Một thùng đựng đầy nứơc cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N / m3. Hãy chọn đáp án đúng. A. 8000 N / m2. B. 2000 N / m2. C. 6000 N / m2. D. 60000 N / m2. Đáp án C Câu 80: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 10, thời gian làm 2 phút) Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về bình thông nhau ? A. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng , các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh đều ở cùng một độ cao. B. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên , các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh đều ở cùng một độ cao. C. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, lượng chất lỏng ở các nhánh đều bằng nhau. D. Trong bình thông nhau chứa các chất lỏng đứng yên , các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh đều ở cùng một độ cao. Đáp án B Câu 81: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 10, thời gian làm 2 phút) Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau? A. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau. B. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau. C. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau. D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng 1 độ cao. Đáp án B Câu 82: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 10, thời gian làm 5 phút) Trong một bình thông nhau chứa thủy ngân, người ta đổ thêm vào một nhánh axit sunfuaric và nhánh còn lại đổ thêm nước.Khi cột nước trong nhánh thứ hai là 64cm thì mực thủy ngân ở hai nhánh ngang nhau.Hỏi độ cao của cột axit sunfuaric là giá trị nào
- trong các giá trị sau đây.Biết trọng lượng riêng của axit sunfuaric và của nước lần lượt là 3 3 d1=18000N/m và d2=10000N/m . A. 64cm. B. 42,5 cm. C. 35,6 cm. D. 32 cm. Đáp án C Câu 83: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 10, thời gian làm 5 phút) Một ống chứa đầy nước đặt nằm ngang như hình vẽ.Tiết diện ngang của phần rộng là 60cm2, của phần hẹp là 20cm 2.Hỏi lực ép lên pít tông nhỏ là bao nhiêu để hệ thống cân bằng lực nếu lực tác dụng lên pittông lớn là 3600N.Lựa chọn đáp án đúng trong các đáp án sau. A. F = 3600N. B. F = 3200N. C. F = 2400N. D. F = 1200N. Đáp án D Câu 84: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 1 phút) Điều nào sau đây đúng khi nói về sự tạo thành áp suất khí quyển? A. Do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng. B. Do mặt trời tác dụng lực vào trái đất. C. Do mặt trăng tác dụng lực vào trái đất. D. Do trái đất tự quay. Đáp án A Câu 85: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 2 phút) Phát biểu nào sau đây đúng về áp suất chất khí ? A. Mọi vật trên trái đất không phải chịu một áp suất nào của chất khí. B. Chúng ta sống thoải mái trên mặt đất vì không phải chịu một áp suất nào như ngâm mình trong nước. C. Mọi vật trên trái đất phải chịu tác dụng của áp suất khí quyển còn trái đất không phải chịu áp suất này. D. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. Đáp án D Câu 86: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 2 phút) Hãy cho biết câu nào dưới đây là không đúng khi nói về áp suất khí quyển? A. Áp suất khí quyển được gây ra do áp lực của các lớp không khí bao bọc xung quanh trái đất. B. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng. C. Áp suất khí quyển chỉ có ở trái đất, các thiên thể khác trong vũ trụ không có. D. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm. Đáp án C Câu 87: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 2 phút)
- Câu 88: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 3 phút) Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra. A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài. B. Con người có thể hít không khí vào phổi. C. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn. D. Vật rơi từ trên cao xuống. Đáp án D Câu 89: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 3 phút) Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào liên quan đến áp suất khí quyển ? A. Cắm ống hút vào cốc nước và thổi thấy bong bóng nổi lên mặt nước. B. Cắm ống hút vào cốc sữa và hút sữa vào miệng. C. Uống nước trong cốc bằng cách đổ dần cốc nước vào miệng. D. Bóp tay vào hộp sữa nước bằng giấy để sữa phun vào miệng. Đáp án B Câu 90: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 3 phút) Tại sao nắp ấm pha trà có một lỗ nhỏ ? A. Để nước nóng bay hơi bớt cho đỡ nóng. B. Để trang trí cho đẹp. C. Để dễ đổ nước ra chén do lợi dụng áp suất khí quyển. D. Để cho đúng mốt. Đáp án C Câu 91: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 3 phút) Tại sao để lấy sữa đặc trong hộp sữa ông thọ ra cốc, người ta phải đục hai lỗ trên mặt hộp sữa nếu không muốn mở toang cả nắp hộp ? A. Vì sữa đặc khó chảy khi đổ. B. Lợi dụng áp suất khí quyển để sữa dễ chảy ra khi đổ. C. Để dễ quan sát được lượng sữa còn lại trong hộp. D. Để không khí lọt vào nhiều sẽ tăng trọng lượng, sữa dễ chảy ra. Đáp án B Câu 92: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 1 phút) Công thức tính lực đẩy Acsimét là: A. FA= D.V; B. FA= Pvật; C. FA= D. V; D. FA= d.h. Đáp án C Câu 93: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 1 phút) Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố: A. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật. C. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
- D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Đáp án D Câu 94: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 2 phút) Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào? A. Tăng lên; B. Giảm đi; C. Không thay đổi; D. Chỉ số 0. Đáp án B Câu 95: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 2 phút) Ta biết công thức tính lực đẩy Acsimét là FA= d.V. Ở hình vẽ thì V là thể tích nào? A. Thể tích toàn bộ vật. B. Thể tích chất lỏng. C. Thể tích phần chìm của vật. D. Thể tích phần nổi của vật. Đáp án C Câu 96: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 2 phút) Một quả cầu bằng thép được nhúng lần lượt vào nước và rượu. phát biểu nào sau đây đúng ? A. Nhúng quả cầu vào nước càng sâu lực đẩy Ác-si-mét càng lớn. B. Nhúng quả cầu vào rượu càng sâu lực đẩy Ác-si-mét càng nhỏ. C. Nhúng quả cầu vào rượu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn khi nhúng vào nước. D. Nhúng quả cầu vào nước lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn khi nhúng vào rượu. Đáp án D Câu 97: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 2 phút) Hai quả cầu được làm bằng đồng có thể tích bằng nhau, một quả đặc và một quả bị rỗng ở giữa ( không có khe hở vào phần rỗng ), chúng cùng được nhúng chìm trong dầu. Quả nào chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn? A. Quả cầu đặc. B. Quả cầu rỗng. C. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai quả cầu như nhau. D. Không so sánh được. Đáp án C Câu 98: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 1 phút) Trong các phát biểu sau đây về lực đẩy Acsimet, phát biểu nào là đúng? A. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật theo mọi phương. B. Lực đẩy Acsimet bao giờ cũng hướng thẳng đứng từ dưới lên trên. C. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao giờ cũng hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới.
- D. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao giờ cũng ngược chiều với lực khác tác dụng lên vật đó. Đáp án B Câu 99: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 3 phút) Có 2 vật: Vật M bằng sắt, vật N bằng nhôm có cùng khối lượng. Hai vật này treo vào 2 đầu của thanh CD( CO = OD), như hình vẽ. Nếu nhúng ngập cả 2 vật vào trong rượu thì thanh CD sẽ: A. Vẫn cân bằng. B. Nghiêng về bên trái. C. Nghiêng về bên phải. D. Nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn trong rượu. M N Đáp án B Câu 100: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 4 phút) Ba quả cầu có cùng thể tích , quả cầu 1 làm bằng nhôm, quả cầu 2 làm bằng đồng, quả cầu 3 làm bằng sắt. Nhúng chìm cả 3 quả cầu vào trong nước. So sánh lực đẩy Acsimét tác dụng lên mỗi quả cầu ta thấy. A. F1A > F2A > F3A; B F1A = F2A = F3A; C. F3A > F2A > F1A; D. F2A > F3A > F1A. Đáp án B Câu 101: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 5 phút) Ba vật làm bằng ba chất khác nhau: đồng, sắt, nhôm có khối lượng bằng nhau. Khi nhúng ngập chúng vào trong nước thì lực đẩy của nước tác dụng vào các vật theo thứ tự từ lớn đến bé như sau: A. Đồng - nhôm - sắt. B. Nhôm - đồng - sắt. C. Nhôm - sắt - đồng. D. Sắt - nhôm - đồng. Đáp án B Câu 102: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 5 phút) Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác si met lớn hơn? Vì sao? A. Thỏi đồng ở trong dầu chịu lực đẩy Ác si met lớn hơn vì trọng lượng riêng của dầu lớn hơn trọng lượng riêng của nước. B. Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu. C. Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Ác si met lớn hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu. D. Lực đẩy Ác si met tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau.
- Đáp án C Câu 103: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 5 phút) Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Ác si met tác dụng lên thỏi đó lớn hơn. B. Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Ác si met lớn hơn. C. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác si met như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau. D. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác si met như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau. Đáp án D Câu 104: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 5 phút) Một vật có thể tích 0,1m 3 và trọng lượng 2500N. Để giữ vật cân bằng trong nước phải tác dụng lên vật một lực có phương thẳng đứng hướng từ dưới lên trên và có độ lớn: A. 2500N B. 1000N C. 1500N D. > 2500N Đáp án C Câu 105: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 5 phút) Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm 3 được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước 1000kg/m3. Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu là: A. 4000N; B. 40000N; C. 2500N; D. 40N. Đáp án D Câu 106: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 5 phút) Treo một vật nặng có thể tích 0,5dm3 vào đầu của lực kế rồi nhúng ngập vào trong nước, khi đó lực kế chỉ giá trị 5N.Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m 3, trọng lượng thực của vật nặng là A. 10N. B. 5,5N. C. 5N. D. 0,1N. Đáp án A Câu 107: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 4 phút) Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Acsimét có độ lớn là: A. 1,7N; B. 1,2N; C. 2,9N; D. 0,5N.
- Đáp án D Câu 108: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 5 phút) Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45N. Nhúng chìm quả cầu 3 3 vào rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết drượu= 8000N/m , dđồng = 89000N/m A. 4,45N; B. 4,25N; C. 4,15N; D. 4,05N. Đáp án D Câu 109: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 4 phút) Một vật móc vào 1 lực kế; ngoài không khí lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m 3. Thể tích của vật là: A. 213cm3; B. 183cm3; C. 30cm3;D. 396cm 3. Đáp án C Câu 110: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 4 phút) Một vật đặc treo vào 1 lực kế, ở ngoài không khí chỉ 3,56N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,4N. Hỏi vật đó được làm bằng chất gì? A. Đồng; B. Sắt; C. Chì; D. Nhôm. Đáp án A Câu 111: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 1 phút) Nếu gọi P là trọng lượng của vật, F là lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật khi vật được nhúng hoàn toàn trong chất lỏng. Điều kiện nào sau đây là đúng cho trường hợp vật nổi lên bề mặt chất lỏng? A. P = F. B. P > F. C. P P. C. Vật sẽ nổi lên khi FA d. B. Vật sẽ chìm xuống một nửa khi dv D. D. Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi dv = d.
- B Câu 114: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 2 phút) Một vật rắn nổi trên một chất lỏng khi: A. khối lượng của chất lỏng lớn hơn khối lượng của vật. B. khối lượng của vật lớn hơn khối lượng của chất lỏng. C. khối lượng riêng của chất lỏng nhỏ hơn khối lượng riêng của vật. D. khối lượng riêng của vật nhỏ hơn khối lượng riêng của chất lỏng. Đáp án D Câu 115: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 2 phút) Con tàu bằng thép có thể nổi trên mặt nước vì: A. thép có lực đẩy trung bình lớn. B. thép có trọng lượng riêng nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước. C. con tàu có trọng lượng riêng trung bình nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước. D. con tàu có khối lượng nhỏ hơn khối lượng nước. Đáp án C Câu 116: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 2 phút) Một vật được thả vào dầu. Khi trọng lượng cuả vật lớn hơn lực đẩy Acsimets thì: A. Vật bị chìm. B. Vật nổi trên mặt thoáng. C. Vật lúc nổi lúc chìm. D. Vật lơ lửng. Đáp án A Câu 117: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 2 phút) Bỏ đinh sắt vào một cái ly rỗng. Nếu rót thủy ngân vào ly thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? Biết trọng lượng riêng của sắt là 78000 N/ m 3, trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/ m3. A. Đinh sắt chìm dưới đáy ly. B. Đinh sắt nổi lên. C. Lúc đầu nổi lên sau lại chìm xuống. D. Đinh sắt lơ lửng trong thủy ngân. Đáp án B Câu 118: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 2 phút) Thả một quả cầu đặc bằng đồng vào 1 chậu đựng thuỷ ngân. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Quả cầu chìm vì dđồng > dthuỷ ngân; B. Quả cầu nổi vì dđồng dthuỷ ngân; D Quả cầu chìm vì dđồng < dthuỷ ngân. Đáp án B Câu 119: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 4 phút) Một viên gạch thì chìm trong nước nhưng một mẩu gỗ lại nổi trên mặt nước. Câu 120: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 4 phút) Một miếng gỗ có thể nổi được trên mặt nước và trên mặt dầu. Hỏi trong chất lỏng nào vật ngập sâu hơn? Vì sao? Biết trọng lượng riêng của nước và dầu lần lượt là 10 000 N/m 3 và 8 000 N/m3.
- A. Ngập trong nước sâu hơn vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước. B. Ngập trong dầu sâu hơn vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của dầu. C. Ngập trong nước sâu hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu. D. Ngập trong dầu sâu hơn vì trọng lượng riêng của dầu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước. Đáp án D Câu 121: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 5 phút) Một vật bằng gỗ nổi trên mặt nước, phần chìm trong nước khoảng 2dm 3. Hỏi thể tích miếng gỗ là bao nhiêu biết trọng lượng riêng của nước và gỗ lần lượt là 10 000 N/m 3 và 8 000 N/m3. A. 2 dm3. B. 2,5 dm3. C. 1,6 dm3. D. 4 dm3. Đáp án B Câu 122: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 5 phút) Một vật bằng gỗ có thể tích 5dm 3. Thả vào trong nước thấy vật bằng gỗ nổi trên mặt nước. Biết trọng lượng riêng của gỗ là 6000N/m 3, của nước 10000N/m3. Lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật bằng gỗ là; A. 50000N; B. 30000N; C. 50N; D. 30N. Đáp án D Câu 123: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 5 phút) Thả 1 khối gỗ khô có thể tích 3dm3 vào trong nước như hình vẽ. Thể tích phần gỗ chìm trong nước là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của gỗ 600kg/m3, trọng lượng riêng của nước 10000N/m3 A. 1,8dm3; B. 50dm3; C. 0,18dm3; D. 5dm3. Đáp án A Câu 124: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 5 phút) Một quả cầu rỗng bằng đồng được treo vào 1 lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 3,56N. 3 Nhúng chìm quả cầu vào trong nước số chỉ của lực kế giảm 0,5N. Biết d nước= 10000N/m , 3 dđồng = 89000N/m . Thể tích phần rỗng của quả cầu là: A. 40cm3; B. 50cm3; C. 34cm3;
- D. 10cm3. Đáp án D Câu 125: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 5 phút) Thả một miếng gỗ vào trong 1 chậu chất lỏng( Hình vẽ) thì thấy phần thể tích gỗ ngập trong chất lỏng bằng 1/2 thể tích miếng gỗ. Biết trọng lượng riêng của gỗ 6000N/m3. Trọng lượng riêng của chất lỏng là: A. 12000N/m3; B. 6000N/m3; B. 3000N/m3; D. 1200N/m3. Đáp án A Câu 126: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 5 phút) Tại sao miếng gỗ thả vào nước lại nổi? A. Vì gỗ là vật nhẹ. B. Vì nước không thấm vào gỗ. C. Vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước. D. Vì trọng lượng riêng của gỗ lớn hơn trọng lượng riêng của nước. Đáp án C Câu 127: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 5 phút) Một vật đặc có thể tích 56cm3 được thả vào một bể nước, người ta đo được phần nổi lên trên có có thể tích 52,8 cm3. Trọng lượng riêng của vật đó là: A. 800 N/m3. B. 8000 N/m3. C. 1280 N/m3. D. 12 800 N/m3. Đáp án A Câu 128: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 5 phút) Thả một miếng gỗ vào trong một chất lỏng thì thấy phần thể tích gỗ ngập trong chất lỏng bằng 1/2 thể tích miếng gỗ. Biết trọng lượng riêng của gỗ là 6000 N/m 3. Trọng lượng riêng của chất lỏng là: A. 12 000 N/m3. B. 18 000 N/m3. C. 180 000 N/m3. D. 3000 N/m3. Đáp án A HẾT