Bộ đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 (Có đáp án)

Câu 1 (1,0 điểm).
Tại sao trong phép lai phân tìch, nếu kết quả lai cñ hiện tƣợng đồng tình thí cơ thể mang tình trạng trội phải cñ kiểu gen đồng hợp tử, nếu cñ hiện tƣợng phân tình thí cơ thể mang tình trạng trội phải cñ kiểu gen dị hợp tử?
pdf 192 trang Tú Anh 01/04/2024 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_9_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Bộ đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 (Có đáp án)

  1. NGUYỄN QUANG HUY 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC 9 (CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT) 1
  2. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 HẢI DƢƠNG NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN THI: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phöt (khóng kể giao đề) Đề thi gồm: 01 trang Câu 1 (1,0 điểm). Tại sao trong phép lai phân tìch, nếu kết quả lai cñ hiện tƣợng đồng tình thí cơ thể mang tình trạng trội phải cñ kiểu gen đồng hợp tử, nếu cñ hiện tƣợng phân tình thí cơ thể mang tình trạng trội phải cñ kiểu gen dị hợp tử? Câu 2 (1,5 điểm). 1. Tại sao ở các loài sinh sản hữu tình, rất khñ tím thấy hai cá thể giống hệt nhau? 2. Ở ruồi giấm, gen A quy định tình trạng thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định tình trạng thân đen. Gen nằm trên NST thƣờng. Thế hệ P, cho các con cái thân xám giao phối ngẫu nhiên với các con đực thân đen, F1 có 75% con thân xám và 25% con thân đen. a. Giải thìch kết quả và viết kiểu gen của các con ruồi cái thế hệ P. b. Xác định tỉ lệ ruồi giấm thân đen ở F2 khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Câu 3 (1,5 điểm). 1. Cho 3 tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 cñ kiểu gen Aabb, tế bào 2 và 3 cùng cñ kiểu gen AaBb. Quá trính giảm phân diễn ra bính thƣờng thí 3 tế bào sinh tinh nñi trên cñ thể tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại tinh tr÷ng? Đñ là những loại nào? 2. Một tế bào sinh dƣỡng của một loài động vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần, trong quá trính này mói trƣờng nội bào đã cung cấp nguyên liệu tƣơng đƣơng 42 NST thƣờng và trong tất cả các tế bào con cñ 8 NST giới tình X. Hãy xác định bộ NST 2n của cá thể động vật nñi trên. Biết rằng khóng cñ đột biến xảy ra. Câu 4 (1,5 điểm). 1. Nguyên tắc bổ sung đƣợc thể hiện nhƣ thế nào trong các cơ chế di truyền? 2. Một gen dài 0,51µm, phân tử mARN tổng hợp từ gen này cñ hiệu số % giữa G và U là 20%, hiệu số % giữa X và A là 40%. Xác định số nuclêótit mỗi loại của gen. Câu 5 (2,0 điểm). 1. Thể dị bội là gí? Cơ chế phát sinh thể dị bội cñ (2n+1) NST. 2. Phân biệt các loại biến dị khóng làm thay đổi cấu tröc và số lƣợng vật chất di truyền. 3. Ở một loài động vật, xét phép lai P: ♂ AaBBDd x ♀ aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb khóng phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bính thƣờng, cơ thể đực giảm phân bính thƣờng. a. Khóng lập sơ đồ lai, tình số loại kiểu gen cñ thể cñ ở F1. b. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực với các loại giao tử cái trong thụ tinh cñ thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử dị bội? Câu 6 (1,5 điểm). 2
  3. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 1. Cñ một cặp vợ chồng sinh đƣợc một ngƣời con, khi đi kiểm tra ngƣời ta kết luận con của họ bị mắc bệnh Đao nhƣng họ khóng rõ về bệnh này. Bằng kiến thức của mính, em hãy giải thìch cho họ biết về đặc điểm di truyền, đặc điểm hính thái, nguyên nhân và cơ chế phát sinh của bệnh này. 2. Để hạn chế sinh con mắc bệnh Đao, em cñ thể tƣ vấn thêm cho họ điều gí? Câu 7 (1,0 điểm). 1. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tƣợng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gí? 2. Trong điều kiện nào thí hiện tƣợng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ? Trong thực tiễn sản xuất cần phải làm gí để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật làm giảm năng suất vật nuói, cây trồng? Hết . Họ và tên thì sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số báo danh: . . . . . . . . Chữ kì giám thị 1: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chữ kì giám thị 2: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 HẢI DƢƠNG NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN THI: SINH HỌC Hƣớng dẫn và đáp án chấm Câu 1 (1,0 điểm). Nội dung Điểm * Phép lai phân tìch là phép lai giữa cơ thể mang tình trạng trội với cơ thể mang tình trạng lặn tƣơng ứng. 0,25 * Cơ thể mang tình trạng lặn chỉ cho một loại giao tử mang gen lặn a > tỉ lệ kiểu hính ở đời con lai do tỉ lệ giao tử tạo ra từ cơ thể mang tình trạng trội quyết 0,25 định: - Nếu đời con lai đồng tình tức là chỉ cñ một loại kiểu hính > Cơ thể mang tình trạng trội chỉ cho ra một loại giao tử > Cơ thể mang tình trạng trội cñ 0,25 kiểu gen đồng hợp tử. AA x aa > Aa - Nếu đời con lai phân tình với tỉ lệ 1:1 tức là cho hai loại kiểu hính với tỉ lệ 1:1 > Cơ thể mang tình trạng trội đã cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 > Cơ thể 0,25 mang tình trạng trội cñ kiểu gen dị hợp tử. Aa x aa > Aa : aa Câu 2 (1,5 điểm). Nội dung Điểm 1. Các loài sinh sản hữu tình, rất khñ tím thấy hai cá thể giống hệt nhau ví ở các loài giao phối, sự sinh sản gắn liền với giảm phân và thụ tinh: - Trong giảm phân, cñ sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tƣơng đồng c÷ng với sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crómatit khác nguồn gốc tại 3
  4. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT biến dị tổ hợp (các hợp tử mang những tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau). - Ở các loài sinh sản vô tính, nguyên phân là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể con cñ kiểu gen giống kiểu gen của cá thể mẹ. Vì vậy các loài sinh sản 0,25 hữu tính thƣờng tạo ra nhiều biến dị tổ hợp hơn so với các loài sinh sản vô tính. b - Thể lƣỡng bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dƣỡng có số NST là 2n (các 1/8 NST tồn tại thành từng cặp, mỗi cặp gồm 2 NST tương đồng), còn thể tam bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dƣỡng có số NST 3n (Các NST tồn tại thành từng “bộ”, mỗi “bộ” gồm 3 NST tương đồng). - Thể tam bội có cƣờng độ trao đổi chất cao hơn, các tế bào và cơ quan sinh 1/8 dƣỡng cñ kìch thƣớc lớn hơn so với thể lƣỡng bội. - Thể tam bội có khả năng sinh trƣởng và phát triển mạnh hơn, chống chịu 1/8 với các điều kiện không thuận lợi của môi trƣờng cao hơn so với thể lƣỡng 1/8 bội. - Thể lƣỡng bội có khả năng sinh sản hữu tính bình thƣờng, còn thể tam bội thƣờng bất thụ. Câu a 4 dòng thuần: AAbbDD, aabbDD, AAbbdd, aabbdd. 3 (nếu học sinh chỉ viết có 4 dòng thuần mà không viết được kiểu gen: cho 1/8 điểm) 0,5 b - Trong quần thể trên, cây có kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 20% (1/5), cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 80% (4/5). - Cây có kiểu gen AA tự thụ phấn sẽ thu đƣợc đời con gồm toàn cây có kiểu gen AA. - Cây có kiểu gen aa tự thụ phấn sẽ thu đƣợc đời con gồm toàn cây có kiểu gen aa. - Cây có kiểu gen Aa khi tự thụ phấn sẽ thu đƣợc đời con gồm:1/4 số cây có kiểu gen AA,1/2 số cây có kiểu gen Aa,1/4 số cây có kiểu gen aa. - Sau mỗi thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử sẽ giảm đi 1/2 so 0,5 với thế hệ ban đầu. - Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử sẽ là: 80% × 1/22 = 20%. (4/5 × 1/22 = 1/5) - Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội là: (80% - 20%)/2 + 20% = 50% (4/5 – 1/5)/2 + 1/5 = 1/2) (Học sinh có thể tính tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn là (80% - 20%)/2 = 30% Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội = 100% - 20% - 30% = 50%) Câu - Cấu trúc của NST kép: NST kép gồm hai cromatit gắn với nhau ở tâm 0,25 4 động, mỗi cromatit bao gồm chủ yếu một phân tử ADN và protein loại histon (mỗi cromatit tương đương với một NST đơn). - Hoạt động của NST kép trong giảm phân I: + Kì đầu 1: các NST kép bắt đầu co xoắn lại, các nhiễm sắc thể kép tƣơng 182
  5. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT đồng bắt đói với nhau và có thể xảy ra trao đổi chéo. Tiếp đến, các NST kép trong mỗi cặp NST kép tương đồng dần dần đẩy nhau ra ở tâm động, 0,25 một số sợi thoi phân bào được đính với tâm động của các nhiễm sắc thể. + Kì giữa 1: Các NST kép co xoắn cực đại và xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xìch đạo của thoi phân bào. Mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp tương 0,25 đồng đính với một cực của thoi phân bào về một phía của tâm động. + Kì sau 1: Mỗi NST kép trong cặp tƣơng đồng di chuyển về một cực của tế bào. 0,25 + Kì cuối 1: Sau khi đi về cực của tế bào, các NST kép bắt đầu giãn xoắn dần để trở về dạng sợi mảnh. Câu - Cây hoa đỏ, quả dài có thành phần kiểu gen là A- và bb; cây hoa 5 trắng, quả tròn có thành phần kiểu gen là aa và B-) 0,25 - Cho cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả tròn, thu đƣợc F1 (phép lai 1) 0,25 - Trong các cá thể F1, chọn ra cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. Những cây này đều dị hợp tử về hai cặp gen (Aa và Bb). 0,25 - Cho các cây hoa đỏ, quả tròn ở F1 giao phấn với nhau hoặc tự thụ phấn thu đƣợc thế hệ lai thứ hai (phép lai 2). 0,25 - Nếu ở thế hệ lai thứ hai có tỉ lệ phân li kiểu hình 9:3:3:1 các gen phân li độc lập. Nếu thu đƣợc tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1 các gen di truyền liên kết. Học sinh có thể chia ra các trường hợp: - Nếu F1 gồm toàn cây hoa đỏ, quả tròn thì thực hiện PL2 như trên. - F1 có cả cây hoa đỏ, quả tròn và cây hoa trắng, quả dài (có cả 4 loại kiểu hình) thì lai hai cây này với nhau (lai phân tích), nếu tỉ lệ KH thu được là 1:1:1:1 PLĐL; nếu tỉ lệ KH thu được là 1:1 Liên kết gen. - Nếu F1 có cả cây hoa đỏ, quả tròn và cây hoa đỏ, quả dài (hoặc cây hoa đỏ quả tròn và cây hoa trắng, quả tròn) thì lai hai cây này với nhau. Nếu tỉ lệ KH là 3:3:1:1 PLĐT; nếu tỉ lệ KH thu được là 1:2:1 LK gen. Câu - P: thân cao x thân cao F1: 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp gen quy 0,25 6 định thân cao trội so với gen quy định thân thấp. + Quy ƣớc: gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. + P: Aa x Aa - P: chín sớm x chín sớm 3 cây chín sớm : 1 cây chín muộn gen quy 0,25 định chín sớm trội so với gen quy định chín muộn. + Quy ƣớc: gen B quy định chìn sớm, gen b quy định chín muộn + P: Bb x Bb - Tỉ lệ phân li kiểu hính ở F1 là 1:2:1 ≠ (9:3:3:1) các gen di truyền kết Cây thân cao, chín muộn cñ kiểu gen Ab/-b. 0,25 - Cho cây thân cao, chín muộn ở F1 tự thụ phấn thu đƣợc đời con có cây 0,25 thân thấp, chìn muộn – có kiểu gen ab/ab nhận giao tử ab từ cây bố mẹ F1 cây thân cao, chìn muộn F1 cñ kiểu gen Ab/ab nhận mỗi loại giao tử Ab 183
  6. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT và ab từ một bên bố mẹ P P cñ kiểu gen: Ab/aB x AB/ab Câu a - Không. 7 - Ví bố mẹ (III-1 và III-2) đều mắc bệnh mà con (IV-1) không bị bệnh bệnh 0,25 do gen trội quy định. - Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh đều không mang gen gây bệnh con 0,25 cái của họ cũng không mang gen gây bệnh. b - Có. - Ví bố (I-2) mắc bệnh, mẹ (I-1) không mắc bệnh sinh ra cả con gái mắc 0,25 bệnh và cả con gái không mắc bệnh gen gây bệnh nằm trên NST thƣờng. - Một cặp vợ chồng đều mắc bệnh có thể sinh ra con gái không mắc bệnh 0,25 nếu họ đều cñ kiểu gen dị hợp và con gái nhận 1 gen lặn không gây bệnh từ bố và 1 gen lặn không gây bệnh từ mẹ. (Nếu học sinh chỉ trả lời Không hoặc Có mà không giải thích được: chỉ cho 1/8 điểm) Câu - Dựa vào nhu cầu ánh sáng, ngƣời ta chia động vật làm hai nhóm: Động 0,25 8 vật ƣa sáng và động vật ƣa tối. - Đặc điểm của từng nhñm và vì dụ minh họa: 0,75 Động vật ưa sáng Động vật ưa tối (mỗi ý cho - Thƣờng hoạt động vào ban ngày. - Thƣờng hoạt động vào ban đêm, 0,125) sống trong hang động, trong đất hay ở đáy biển sâu. - Có cơ quan tiếp nhận ánh sáng, - Cơ quan thị giác thƣờng kém từ các tế bào cảm quang đơn giản phát triển hoặc rất tinh (mắt hổ, (ở những ĐV bậc thấp) đến cơ mèo, cú) hoặc phát triển cơ quan quan thị giác phát triển (ở các loài khác (VD: cơ quan phát siêu âm cñ mức tiến hoá cao nhƣ côn trùng, nhƣ ở dơi). cá, lƣỡng cƣ, bò sát, chim, thú) - Chúng thƣờng có màu sắc, thậm - Màu sắc thân của chúng thƣờng chí rất sặc sỡ. cñ màu tối, xỉn đen hoà lẫn với (Chỉ cần 1 trong 2 ý này: cho đủ màn đêm. 1/8 điểm) (Chỉ cần 1 trong 2 ý này: cho đủ - Vì dụ: ong, bƣớm ngày, chim 1/8 điểm) (chích chòe, chèo bẻo, chim sâu, - Vì dụ: Dơi, cú mèo, giun đất, cá công, phƣợng), thú (hƣơu, nai), trê, cá trạch, (Học sinh cho ví dụ đúng là được) Câu - Mối quan hệ giữa thỏ và mèo rừng: là quan hệ Vật dữ - con mồi /động vật 0,25 9 ăn động vật (mèo rừng ăn thịt thỏ). - Số lƣợng cá thể thỏ rừng và mèo rừng bị bắt tỉ lệ thuận với số lƣợng cá thể 0,25 thỏ rừng và mèo rừng đang sống trong quần thể: khi số lƣợng của chúng tăng lên thì số lƣợng cá thể bị săn bắt cũng tăng lên và ngƣợc lại. 184
  7. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT - Số lƣợng cá thể mèo rừng (vật ăn thịt) biến đổi tƣơng hỗ với số lƣợng cá 0,5 thể thỏ rừng (con mồi): Khi số lƣợng thỏ tăng => mèo rừng có nhiều thức ăn sức sống tăng, khả năng sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm số lƣợng mèo rừng tăng => sử dụng nhiều thỏ làm thức ăn số lƣợng thỏ giảm => mèo rừng thiếu thức ăn sức sống giảm, khả năng sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng số lƣợng mèo rừng giảm theo => thỏ ít bị ăn thịt số lƣợng thỏ tăng trở lại nhờ quá trình sinh sản Sự biến động này có tính chu kí nhƣ hính vẽ. Câu - Mắt xích cñ thể là sinh vật sản xuất: B 0,25 10 - Mắt xích cñ thể là động vật ăn thịt: D, E, A 0,25 0,5 - Mắt xích cñ thể là động vật ăn thực vật: C, D, A 0,25 Đúng 1-2 mắt xích: 0,125 điểm; đúng 3 mắt xích: 0,25 điểm; đúng 4-5 mắt xích: 0,375 điểm 0,25 - Vì dụ minh họa: (Học sinh có thể đưa ra ví dụ bất kì, miễn hợp lí là được) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƢỜNG THPT CHUYÊN NAM ĐỊNH Năm học 2014 - 2015 Môn: SINH HỌC (chuyên) ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút. (Đề thi gồm 01 trang) Câu 1 (1,0 điểm). Trên một phân tử mARN, tổng số nucleotit loại X và nucleotit loại U chiếm 30% và số nucleotit loại G nhiều hơn số nucleotit loại U là 10% số nucleotit của mạch, trong đñ số nucleotit loại U = 180 nucleotit. Một trong 2 mạch đơn của gen tổng hợp ra phân tử mARN đñ cñ số nucleotit loại T = 20% và số nucleotit loại G = 30% số nucleotit của mạch. Xác định số lƣợng từng loại nucleotit ở mỗi mạch đơn của gen và của phân tử mARN ? Câu 2 (1,0 điểm). Các loại biến dị nào khóng làm thay đổi cấu tröc và số lƣợng vật chất di truyền của loài? Nêu nguyên nhân làm xuất hiện các loại biến dị đñ. Câu 3(1,0 điểm). Ở 1 loài động vật, giả sử xét 100 tế bào sinh trứng và 100 tế bào sinh tinh đều cñ kiểu gen Aa. Trong quá trính giảm phân phát sinh giao tử, cñ 10 tế bào sinh tinh xảy ra sự khóng phân li nhiễm sắc thể trong giảm phân II ở các tế bào cñ chứa gen A, các tế bào khác giảm phân bính thƣờng. a. Cñ bao nhiêu giao tử đực bính thƣờng đƣợc hính thành? b. Trong số các giao tử đực, tỉ lệ giao tử đực bính thƣờng chứa gen A là bao nhiêu? c. Cñ bao nhiêu giao tử đực khóng chứa gen A? 185
  8. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT d. Giả sử cñ 10 hợp tử đƣợc hính thành, tình hiệu suất thụ tinh của trứng? Câu 4 (1,0 điểm). Một cặp bố mẹ bính thƣờng đã sinh một con gái mắc bệnh Tớcnơ. Giải thìch và viết sơ đồ cơ chế phát sinh trƣờng hợp trên? Câu 5 (1,0 điểm). Bằng kiến thức đã học hãy nêu một số nguyên nhân cơ bản làm phát sinh các bệnh, tật di truyền ở ngƣời? Câu 6 (0,5 điểm) Đặc điểm kìch thƣớc cơ thể của các thö c÷ng loài hoặc cñ họ hàng gần sống ở v÷ng nñng và v÷ng lạnh khác nhau nhƣ thế nào? Ví sao? Câu 7 (1,0 điểm) Nêu ý nghĩa sinh thái của các nhñm tuổi trong quần thể. Quần thể ngƣời cñ những đặc trƣng nào mà các quần thể khác khóng có? Câu 8. (2,0 điểm) a. Thế nào là di truyền liên kết? Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết. b.Ở một loài thực vật, gen A quy định tình trạng thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định tình trạng thân thấp, gen B quy định tình trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định tình trạng quả vàng. Cây khóng thuần chủng về hai cặp tình trạng trên cñ thể cñ những kiểu gen viết nhƣ thế nào? Hãy trính bày cách để nhận biết đƣợc các kiểu gen đñ (khóng cần lập sơ đồ lai)? Biết rằng cấu tröc NST của loài khóng thay đổi trong giảm phân. Câu 9 (1,5 điểm) a. Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên NST thƣờng. Cá thể này cñ thể cñ kiểu gen nhƣ thê nào trong trƣờng hợp: - Ba cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST tƣơng đồng khác nhau. - Hai cặp Aa, Bb c÷ng nằm trên 1 cặp NST tƣơng đồng, liên kết hoàn toàn; cặp Dd nằm trên cặp NST tƣơng đồng khác. - Cả ba cặp gen c÷ng nằm trên 1 cặp NST tƣơng đồng, liên kết hoàn toàn. AB b. Cơ thể cñ kiểu gen tự thụ qua 3 thế hệ. Xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3? Biết ab các gen liên kết hoàn toàn. Hết SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƢỜNG THPT CHUYÊN NAM ĐỊNH Năm học 2014 - 2015 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC Câu Ý Nội dung Điểm Theo ĐK bài ra ta cñ: Xm + Um = 30% (1) Gm - Um = 10% (2) Cộng (1) và (2) ta cñ: Gm + Xm = 40% 0,25 Gọi mạch gen cñ T= 20%, G= 30% là mạch 1 (kì hiệu T1, G1), ta có A2 = 1 20%, X2 =30%. Nhƣ vậy mạch 2 của gen là mạch làm khuón mẫu để tổng (1,0) hợp mARN (ví Xm + Um = 30%). Từ đñ ta suy ra Gm = X2 = G1 = 30%. → Xm = 40% - 30% = 10%; Um = 30% - 10% = 20%. → Am = 100% - (Gm 0,25 186
  9. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT + Xm + Um) = 100% - (30%+10%+20%) = 40%. x100180 - Tổng số nucleotit của mARN= = 900 nucleotit 20 x90040 x90030 0,25 - Am = = 360 nucleotit, Gm = = 270 nucleotit 100 100 x90010 - Xm = = 90 nucleotit, Um = 180 nucleotit 100 * Số lƣợng từng loại nucleotit trên từng mạch đơn của gen: Mạch 1 Mạch 2 Số lƣợng mARN A1 = T2 = 360 = Am 0,25 T1 = A2 = 180 = Um G1 = X2 = 270 = Gm X1 = G2 = 90 = Xm - Loại biến dị khóng làm thay đổi cấu tröc và số lƣợng vật chất di truyền của loài: 0,25 + Biến dị tổ hợp 0,25 2 + Thƣờng biến (1,0) - Nguyên nhân xuất hiện các biến dị đñ 0,25 + Biến dị tổ hợp: quá trính giảm phân tạo ra các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau 0,25 + Thƣờng biến: do sự thay đổi mói trƣờng sống của sinh vật a - 90 tế bào sinh tinh giảm phân bính thƣờng tạo ra 90 x 4 = 360 giao tử đực - 10 tế bào sinh tinh xảy ra sự khóng phân li NST trong giảm phân II ở các 0,25 tế bào chứa gen A tạo ra 20 giao tử đực bính thƣờng, 10 giao tử đực chứa 3 gen A và 10 giao tử đực khóng chứa gen A và a (1,0) - Vậy số giao tử đực bính thƣờng đƣợc hính thành là: 360 + 20 = 380 giao tử b Trong số các giao tử đực, tỉ lệ giao tử đực bính thƣờng chứa gen A là: (90 x 0,25 2 )/ 400 = 45% c Số giao tử đực khóng chứa gen A là: 90 x 2 + 10 + 20 = 210 giao tử 0,25 d 100 tế bào sinh trứng tạo ra 100 trứng Hiệu suất thụ tinh của trứng: (10: 0,25 100) x 100% = 10% - Giải thìch: + một trong hai cơ thể bố mẹ giảm phân bính thƣờng đã sinh giao tử mang nhiễm sắc thể giới tình X, cơ thể kia giảm phân khóng bính thƣờng sinh 0,25 giao tử khóng mang nhiễm sắc thể giới tình. + Trong quá trính thụ tinh sự kết hợp hai giao tử này đã tạo hợp tử OX phát 0,25 4 triển thành cơ thể mắc bệnh Tớcnơ (1,0) - Sơ đồ: + Sơ đồ 1 P : Mẹ bính thƣờng XX x Bố bính thƣờng XY 0,25 GP X O F OX Con bị bệnh + Sơ đồ 2 0,25 187
  10. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT P : Mẹ bính thƣờng XX x Bố bính thƣờng XY G O X P F OX Con bị bệnh (Nếu học sinh giải thích và viết đúng một trong hai sơ đồ thì cho 0,5đ) - Tác nhân vật lì, hoá học trong tự nhiên nhƣ : Các chất phñng xạ tạo ra từ 0,25 các vụ nổ do thử vụ khì hạt nhân, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, hña chất độc hại . 0,25 - Ô nhiễm của mói trƣờng: Các chất thải hña học do hoạt động cóng nghiệp và do sinh hoạt của con ngƣời gây ra nhƣ khì thải, đốt rừng, sử dụng thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu, 0,25 5 - Do rối loạn qua trính trao đổi chất trong tế bào ( rối loạn quá trính sinh lì, (1,0) sinh hoá nội bào) nhƣ: sinh con khi tuổi quá lớn, bị nhiễm virut löc mang thai .,làm việc trong mói trƣờng độc hại. 0,25 - Hiện tƣợng hón phối gần: Sự kết hón giữa những ngƣời cñ quan hệ họ hàng thân thuộc, làm cho các gen đột biến lặn cñ hại đƣợc cñ điều kiện tổ hợp lại thành các kiểu gen đồng hợp lặn gây bệnh di truyền ở đời sau. (Nếu chỉ nêu được bốn đề mục gạch đầu dòng thì cho 0,5đ) - Các loài thö sống ở nơi nhiệt độ thấp cñ kìch thƣớc cơ thể lớn hơn các cá 0,25 6 thể c÷ng loài (hoặc loài gần nhau) sống ở nơi ấm áp (0,5) - Giải thìch: kìch thƣớc cơ thể nhỏ, tăng khả năng thoát nhiệt ra ngoài mói 0,25 trƣờng - Ý nghĩa sinh thái của các nhñm tuổi trong quần thể: + Nhñm tuổi trƣớc sinh sản: các cá thể lớn nhanh, do vậy nhñm này cñ vai 0,25 trò chủ yếu làm tăng trƣởng khối lƣợng và kìch thƣớc của quần thể + Nhñm tuổi sinh sản: khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức 0,25 7 sinh sản của quần thể (1,0) + Nhñm tuổi sau sinh sản: các các thể khóng còn khả năng sinh sản nên 0,25 khóng ảnh hƣởng tới sự phát triển của quần thể - Quần thể ngƣời cñ những đặc trƣng mà các quần thể khác khóng cñ: các 0,25 đặc trƣng về kinh tế xã hội nhƣ pháp luật, hón nhân, giáo dục, văn hña a - Di truyền liên kết là hiện tƣợng một nhñm tình trạng đƣợc di truyền c÷ng 0,25 nhau, đƣợc quy định bởi các gen trên một NST c÷ng phân li trong quá trính phân bào. - Ý nghĩa của di truyền liên kết 0,25 + Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhñm tình trạng đƣợc quy định bởi các gen trên một NST. 0,25 + Dựa vào sự di truyền liên kết, ngƣời ta cñ thể chọn đƣợc những nhñm 8 tình trạng tốt luón di truyền c÷ng với nhau. (2,0) b - Nhận biết các kiểu gen: Cây khóng thuần chủng cả 2 tình trạng cñ kiểu hính thân cao, quả đỏ cñ thể cñ các KG sau: + Nếu mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST thể KG là: AaBb 0,25 188
  11. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Ab + Nếu 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST thể KG là: , hoặc . aB 0,25 - Muốn nhận biết 3 kiểu gen trên ta d÷ng phƣơng pháp sau: Cho từng cây dị hợp tử 2 cặp gen trên tự thụ phấn. + Nếu F1 phân li theo tỉ lệ 9 thân cao, quả đỏ: 3 thân cao, quả vàng: 3 thân 0,25 thấp, quả đỏ: 1 thân thấp quả vàng KG là AaBb. + Nếu F1 phân li theo tỉ lệ 3 thân cao, quả đỏ: 1 thân thấp, quả vàng KG 0,25 là . + Nếu F1 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, quả vàng: 2 thân cao, quả đỏ :1 thân 0,25 thấp, quả vàng KG là . a - Ba cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST tƣơng đồng khác nhau: 0,25 AaBbDd - Hai cặp Aa, Bb c÷ng nằm trên 1 cặp NST tƣơng đồng, liên kết hoàn toàn; 0,25 cặp Dd nằm trên cặp NST tƣơng đồng khác các kiểu gen cñ thể cñ: 0,5 Dd, Dd AB - Cả ba cặp gen c÷ng nằm trên 1 cặp NST tƣơng đồng, liên kết hoàn toàn ab ABD ABd AbD Abd các kiểu gen có thể có: , , , . 9 abd abD aBd aBD b (1,5) Cơ thể có kiểu gen tự thụ qua 3 thế hệ. 0,5 P: x AB ab F1: 1/4 : 2/4 : 1/4 AB ab F2: 3/8 : 2/8 : 3/8 F3: 7/16 : 2/16 : 7/16 189
  12. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT (Nếu HS sử dụng công thức đúng tính được F3 vẫn cho điểm tối đa) 190
  13. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 191