Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm

Câu 1 Viết các số 3 , 10 , 6 , 4 , 7 theo thứ tự :
a. Từ bé đến lớn: ................................................................................................
b. Từ lớn đến bé: .................................................................................................
Câu 2: Điền dấu thích hợp vào ô trống (< , > , = )
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
……………………………
Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào
4 + 3 = 7 10 - 3 = 6
9 - 5 = 3 5 + 4 = 8
Câu 5: Tính:
………………… ………………… ............ ............
6 + 4 5 + 3 8 - 5 10 - 7
pdf 7 trang Hạnh Đào 09/12/2023 5020
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_1_mon_toan_va_tieng_viet_lop.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm

  1. KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2013 – 2014 Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 1 Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm KIỂM TRA ĐỌC Ngày 20/12/2013 Họ tên: Học sinh lớp: Giám thị Giám khảo Số thứ tự KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng các chữ ghi vần : 5 vần iu en ăn um ơn yêm uôt êm uôn eng ưu ươt ôt ôn ênh in ươm iêng 2. Đọc thành tiếng các từ : 5 từ con vẹt đàn sếu rong biển bún riêu kẹo cốm non nớt ruộng vườn trăng rằm vầøng đông nghiêm trang bình yên ngọt lịm vươn lên hạt sương nhanh nhẹn 3. Đọc thành tiếng các câu : 2 câu - Tết đến, mẹ làm mứt và gói bánh. - Chùm mận chín treo lơ lửng trên cành. - Nắng ấm trải dài trên mặt sông. - Em rất yêu biển đảo Trường Sa. - Cánh buồm đỏ thắm phía chân trời. - Chim khướu hót lảnh lót bên hiên nhà.
  2. 4. Nối ô chữ cho phù hợp: Thỏ và rùa kho nấm rơm với thịt Mẹ Yến mọc ở đằng đông Mặt trời thi chạy nhanh Tùng và Hữu có hươu cao cổ Trong sở thú là đôi bạn thân 5. Điền vần thích hợp vào chỗ trống: cái ch cây v  Ó con ch  b chì Nhận xét của Giáo viên:
  3. KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2013 – 2014 Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 1 Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm KIỂM TRA ĐỌC Ngày 20/12/2013 Họ tên: Học sinh lớp: Giám thị Giám khảo Số thứ tự KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng các chữ ghi vần : 5 vần iu en ăn um ơn yêm uôt êm uôn eng ưu ươt ôt ôn ênh in ươm iêng 2. Đọc thành tiếng các từ : 5 từ con vẹt đàn sếu rong biển bún riêu kẹo cốm non nớt ruộng vườn trăng rằm vầøng đông nghiêm trang bình yên ngọt lịm vươn lên hạt sương nhanh nhẹn 3. Đọc thành tiếng các câu : 2 câu - Tết đến, mẹ làm mứt và gói bánh. - Chùm mận chín treo lơ lửng trên cành. - Nắng ấm trải dài trên mặt sông. - Em rất yêu biển đảo Trường Sa. - Cánh buồm đỏ thắm phía chân trời. - Chim khướu hót lảnh lót bên hiên nhà.
  4. 4. Nối ô chữ cho phù hợp: Thỏ và rùa kho nấm rơm với thịt Mẹ Yến mọc ở đằng đông Mặt trời thi chạy nhanh Tùng và Hữu có hươu cao cổ Trong sở thú là đôi bạn thân 5. Điền vần thích hợp vào chỗ trống: cái ch cây v  Ó con ch  b chì Nhận xét của Giáo viên:
  5. KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2013 – 2014 Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm Mơn TỐN – LỚP 1 Ngày 19/12/2013 Họ tên: Thời gian: 40 phút Học sinh lớp: Giám thị Số mật mã Số thứ tự  Nhận xét Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số mật mã Số thứ tự Câu 1 Viết các số 3 , 10 , 6 , 4 , 7 theo thứ tự : a. Từ bé đến lớn: b. Từ lớn đến bé: Câu 2: Điền dấu thích hợp vào ô trống ( , = ) 6 + 4 5 + 3 8 - 5 10 - 7 Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 10 - 10 5 + Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào 4 + 3 = 7 10 - 3 = 6 9 - 5 = 3 5 + 4 = 8 Câu 5: Tính: 10 5 8 0 10 + - + - 0 2 4 4 7
  6.  Câu 6: Em tô màu 3 quả táo màu đỏ và 2 quả táo màu xanh rồi viết phép tính thích hợp: Câu 7: Viết phép tính thích hợp: Câu 8: Tô màu các hình tam giác có trong hình dưới đây:
  7. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2013 – 2014 MƠN TỐN – LỚP 1 Câu 1: Học sinh viết đúng: - Các số theo thứ tự từ bé đến lớn, GV ghi nhận 1 dấu cộng (+) - Các số theo thứ tự từ lớn đến bé, GV ghi nhận 1 dấu cộng (+) Câu 2: Điền dấu đúng mỗi bài tính, GV ghi nhận 1 dấu cộng (+) Câu 3: Điền số đúng mỗi bài tính, GV ghi nhận 1 dấu cộng (+) Câu 4: Điền đúng Đ/S mỗi bài tính, GV ghi nhận 1 dấu cộng (+) Câu 5: Mỗi phép tính đúng, GV ghi nhận 1 dấu cộng (+) Câu 6: Tơ màu đúng, GV ghi nhận 1 dấu cộng (+), lập phép tính đúng: 3 + 2 = 5 hoặc: 2 + 3 = 5, GV ghi nhận 1 dấu cộng (+) Câu 7: HS lập phép tính đúng, GV ghi nhận 1 dấu cộng (+) Câu 7: HS tơ màu đúng 4 hình tam giác, GV ghi nhận 1 dấu cộng (+) * Đánh giá chung: - Giỏi: HS đạt được từ 16 – 18 dấu (+) - Khá: HS đạt được từ 13 – 15 dấu (+) - Đạt yêu cầu: HS đạt được từ 9 – 12 dấu (+) - Khơng đạt yêu cầu: HS đạt được dưới 9 dấu (+) * Giáo viên cần ghi nhận xét cụ thể những sai sĩt của học sinh để hướng dẫn các em luyện tập thêm.