Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Khối 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm

Em đọc thầm bài “Xương rồng nở hoa” và thực hiện các bài tập sau đây
(khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất ở cu 1 v cu 2) :
1. Tác giả đã miêu tả cây xương rồng như thế nào?
a. có màu vàng rực rỡ
b. có gai nhọn, ngắn
c. hình ba cạnh, không có lá
2. Xương rồng nở hoa báo hiệu điều gì ?
a. Tết sắp đến.
b. Mùa hè về.
c. Trẻ con được đến trường.
3. Em hãy tìm trong bài đọc và ghi lại câu văn miêu tả cảm xúc của tác giả
trước vẻ đẹp của hoa xương rồng.
pdf 5 trang Hạnh Đào 09/12/2023 3420
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Khối 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_va_tieng_viet_kh.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Khối 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm

  1. TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM KTĐK – CUỐI HỌC KỲ II – NH : 2011 – 2012 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 HỌ TÊN : KIỂM TRA ĐỌC Giám thị Giám thị Số mật mã Số thứ tự LỚP :  Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn (khoảng 50 tiếng/phút) thuộc một trong những bài sau đây và trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh được đọc: Bài 1: Kho báu (sách TV lớp 2, tập 2 - trang 83) Đoạn 1: “ Ngày xưa trồng cà.” Đoạn 2: “ Nhờ làm lụng lâm bệnh nặng.” Đoạn 3: “ Theo lời cha bội thu.” Bài 2: Ai ngoan sẽ được thưởng (sách TV lớp 2, tập 2 - trang 100, 101) Đoạn 1: “ Một buổi sáng hồng hào.” Đoạn 2: “ Các em nhỏ ngoan lắm!” Bài 3 : Cây và hoa bên lăng Bác (sách TV lớp 2, tập 2 - trang 111) Đoạn 1: “ Trên quảng trường trang nghiêm.” Đoạn 2: “ Trên bậc tam cấp viếng Bác.” Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 1. Đọc đúng tiếng,đúng từ / 3 đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu / 1 đ 3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) / 1 đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu / 1 đ Cộng: / 6 đ Hướng dẫn kiểm tra 1.- Đọc đúng tiếng.từ : 3 đ 2. - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 đ - Đọc sai từ 1- 2 tiếng : 2,5 - Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 dấu câu : 0,5 đ - Đọc sai từ 3- 4 tiếng : 2 đ - Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0,5 đ - Đọc sai từ 5- 6 tiếng : 1,5 đ 3. Tốc độ đọc : 1 đ - Đọc sai từ 7- 8 tiếng : 1 đ - Đọc vượt 1 phút – 2 phút : 0,5 đ - Đọc sai từ 9- 10 tiếng : 0,5 đ - Đọc vượt 2 phút (đánh vần nhầm) : 0đ - Đọc sai trên 10 tiếng : 0 đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 đ - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5đ - Không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0đ
  2. THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT  Bài đọc : Xương rồng nở hoa Cây xương rồng có hình ba cạnh, không có lá. Chúng mọc sít vào nhau, trông xa giống như một bờ rào được dựng bằng đá xanh xám. Thân xương rồng chẳng khác gì những lưỡi dao mòn vẹt không đều tạo thành đường lượn gồ ghề. Ở đỉnh những đường lượn ấy đâm ra một chùm gai nhọn, ngắn. Thế mà nó lại nở những đốm hoa vàng thật đẹp. Nhìn hoa cứ ngỡ như đấy là thứ vàng trang sức của một nàng tiên từ trên trời, đêm qua đã bí mật rắc xuống. Tôi ngắm nhìn một cách sung sướng những bông hoa lạ lùng vàng rực. Hoa xương rồng báo cho người ta biết là Tết sắp đến. Trẻ con chúng tôi sẽ buồn biết bao nếu đợi mãi mà không thấy những bông hoa khoác áo vàng rực rỡ ấy trở về. Theo Nguyễn Trọng tạo / 4đ II. ĐỌC THẦM (25 phút) Em đọc thầm bài “Xương rồng nở hoa” và thực hiện các bài tập sau đây (khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất ở câu 1 và câu 2) : Câu 1: /0,5đ 1. Tác giả đã miêu tả cây xương rồng như thế nào? a. có màu vàng rực rỡ b. có gai nhọn, ngắn c. hình ba cạnh, không có lá Câu 2: /0,5đ 2. Xương rồng nở hoa báo hiệu điều gì ? a. Tết sắp đến. b. Mùa hè về. c. Trẻ con được đến trường. Câu 3: / 1đ 3. Em hãy tìm trong bài đọc và ghi lại câu văn miêu tả cảm xúc của tác giả trước vẻ đẹp của hoa xương rồng. Câu 4: / 1đ 4. Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó: a. Ngắn: trái nghĩa với b. Buồn: trái nghĩa với Câu 5: / 1đ 5. Chép lại đoạn văn dưới đây và thêm dấu phẩy hoặc dấu chấm vào vị trí thích hợp : “Bác Hồ rất thương yêu thiếu niên nhi đồng bác thường khuyên thiếu nhi phải chăm học chăm làm.”
  3. TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM KTĐK – CUỐI HỌC KỲ II – NH: 2011 – 2012 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 HỌ TÊN: KIỂM TRA VIẾT Giám thị Giám thị Số mật mã Số thứ tự LỚP:  Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự /5 đ I – CHÍNH TẢ: (15 phút) Phần ghi lỗi Bài “Đàn bê của anh Hồ Giáo” ( HS viết tựa bài và đoạn văn từ “Đã sang tháng ba . ở bên anh”, sách TV lớp 2 / tập 2 trang 136) Hướng dẫn chấm chính tả - Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ được : 5 điểm - Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm; những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần - Chữ viết không rõ ràng; sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ trừ 1 điểm toàn bài. - Giáo viên chấm và sửa lỗi cho học sinh theo qui định. / 5 đ II - TẬP LÀM VĂN: (25 phút) Phần ghi lỗi Đề bài: Trong lớp em có nhiều bạn trai và bạn gái cùng học, cùng chơi với em rất vui vẻ. Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu ) để kể về một người bạn mà em yêu mến nhất. Gợi ý : 1. Bạn của em tên gì ? 2. Em thích nhất điều gì ở bạn ? 3. Tình cảm của bạn đối với em ra sao ? 4. Tình cảm của em đối với bạn như thế nào? Bài làm
  4. KTĐK – CUỐI HỌC KỲ II / NH 2011 – 2012 Số TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM MƠN TỐN LỚP 2 báo Thời gian làm bài: 40 phút HỌ TÊN: danh Giám thị Số Giám thị Số mật mã LỚP: thứ tự Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số Số mật mã thứ tự PHẦN 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (1 điểm) 1. 1km bằng: a. 1000m b. 1000cm c. 1000dm 2. Trên mặt đồng hồ, kim ngắn và kim dài đều chỉ số 3. Như vậy, đồng hồ chỉ: a. 3 giờ b. 3 giờ 3 phút c. 3 giờ 15 phút PHẦN 2: 3. Viết các số thích hợp: (1 điểm) - Bốn trăm chín mươi chín: - Bảy trăm linh một : 4. Điền số thích hợp vào ô trống : (0,5 điểm) 899 901 1 5. Tô màu số bông hoa trong hình dưới đây : (0,5 điểm) 5 UUUUUUUUUU UUUUUUUUUU 6. Nối phép tính với kết quả thích hợp: (1 điểm) 1000 - 600 300 + 70 500 + 5 450 + 400 370 400 850 505
  5. HỌC SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT 7. Điền dấu thích hợp ( , =) vào chỗ chấm : (1 điểm) 363 336 999 900 + 10 + 9 807 + 20 827 634 - 30 640 8. Đặt tính rồi tính: (1 điểm) a) 472 + 324 b) 574 – 443 . . . . . . . 9. Tìm x : (1 điểm) x : 4 = 8 3 x x = 30 . . . . . . . 10. Tính : (1 điểm) 30 : 5 x 5 = 2 x 7 + 53 = 11. Học sinh khối lớp Hai đóng góp 765 quyển vở để tặng các bạn tỉnh Quảng Ngãi. Học sinh khối lớp Một đóng góp ít hơn khối lớp Hai 210 quyển. Hỏi học sinh khối lớp Một đóng góp được bao nhiêu quyển vở ? (2 điểm) Giải