Giáo án cả năm Địa lí Lớp 6 - Trường Khiếm thính tỉnh Lâm Đồng (Chân trời sáng tạo)
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có.
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm Địa lí Lớp 6 - Trường Khiếm thính tỉnh Lâm Đồng (Chân trời sáng tạo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_ca_nam_dia_li_lop_6_truong_khiem_thinh_tinh_lam_dong.docx
Nội dung text: Giáo án cả năm Địa lí Lớp 6 - Trường Khiếm thính tỉnh Lâm Đồng (Chân trời sáng tạo)
- Trường Khiếm Thính tỉnh Lâm Đồng _Hà Vân_ Tuần Ngày soạn: Ngày dạy: Bài mở đầu: TẠI SAO CẦN HỌC ĐỊA LÍ? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú của việc học môn Địa lí. - Nêu được vai trò của Địa lí trong cuộc sống. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có. - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên. 3. Phẩm chất - Có ý thức tìm hiểu và yêu thích môn Địa lí. - Hứng thú tìm hiểu các hiện tượng địa lí. - Hình thành tình yêu quê hương, đất nước, thiên nhiên qua việc học môn Địa lí. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: SGK, SGV, tư liệu tham khảo. - Học sinh: SGK, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Mở đầu a. Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu các câu ca dao tục ngữ liên quan đến hiện tượng địa lí. Từ đó HS có hứng thú tìm hiểu về môn Địa lí. b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức của bản thân, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Phiếu học tập nhóm. d. Tổ chức thực hiện: ➢ Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm: (?) Em hãy liệt kê các câu ca dao tục ngữ liên quan đến các hiện tượng địa lí. ➢ Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm và viết câu trả lời vào phiếu học tập của nhóm. - GV quan sát, hỗ trợ HS. - Dự kiến sản phẩm: + Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối. + Rét tháng Ba, bà già chết cóng. + Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. 1
- Trường Khiếm Thính tỉnh Lâm Đồng _Hà Vân_ + Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước. + Tháng Bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt. + Đường đi kiến đắp thành bờ, chẳng mưa thì gió còn ngờ vực chi. + Rán mỡ gà có nhà thì giữ. + Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. + Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. ➢ Báo cáo kết quả: Mỗi nhóm cử 1 bạn lên trình bày sản phẩm bằng NNKH. ➢ Đánh giá kết quả: - GV yêu cầu 2 nhóm nhận xét chéo sản phẩm. - GV đánh giá, dẫn dắt vào bài mới. B. Hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lí thú của việc học môn Địa lí a. Mục tiêu: HS tìm thấy được sự lí thú và niềm yêu thích đối với việc học môn Địa lí. b. Nội dung: HS suy nghĩ, thảo luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm: phiếu học tập. d. Tổ chức thực hiện: ➢ Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm (?1) Hãy chọn và giải thích nghĩa một câu ca dao tục ngữ mà nhóm em vừa liệt kê. (?2) Câu ca dao tục ngữ đó ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của con người? (?3) Từ những câu ca dao tục ngữ trên, em hãy cho biết những điều lí thú của việc học địa lí? ➢ Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, làm việc nhóm câu (?1) và (?2). - Câu (?3) trả lời cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ cho HS giải quyết vấn đề. - Dự kiến sản phẩm: (?3) Các hiện tượng thiên nhiên trong các câu ca dao tục ngữ trên đều có thể giải thích bằng kiến thức địa lí. Việc học địa lí có thể giúp chúng ta biết giải thích được các hiện tượng tự nhiên xung quanh mình. ➢ Báo cáo kết quả: - (?1), (?2): Mỗi nhóm cử đại điện trình bày sản phẩm của nhóm mình. - (?3): GV mời 1 HS trả lời. ➢ Đánh giá kết quả: - (?1), (?2): + Nhóm còn lại chú ý lắng nghe, nhận xét sản phẩm của nhóm bạn. + GV nhận xét và đánh giá sản phẩm của từng nhóm. - (?3): + Các HS còn lại nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn. + GV đánh giá, chốt vấn đề. 2. Hoạt động 2: Vai trò của Địa lí trong cuộc sống 2
- Trường Khiếm Thính tỉnh Lâm Đồng _Hà Vân_ u. Mục tiêu: - Kiểm tra bài cũ. - Kích thích HS tìm hiểu thêm về chuyển động của Trái Đất. v. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học ở bài trước để trả lời câu hỏi của GV. w. Sản phẩm: HS trả lời bằng NNKH. x. Tổ chức thực hiện: ➢ Chuyển giao nhiệm vụ: (?1) Trong hệ Mặt Trời có bao nhiêu hành tinh? (?2) Trái Đất là hành tinh thứ mấy tính từ Mặt trời trở ra? Trái Đất quay quanh gì? ➢ Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. ➢ Báo cáo kết quả: GV mời 1 HS trả lời bằng NNKH. ➢ Đánh giá kết quả: - Các HS khác quan sát, nhận xét câu trả lời của bạn. - GV đánh giá câu trả lời của HS, cho điểm và dẫn dắt vào bài mới: Ở bài học trước, chúng ta đã được biết Trái Đất là hành tinh thứ 3 quanh quanh Mặt Trời, tính từ Mặt Trời trở ra. Và ngoài chuyển động ấy, bản thân Trái Đất còn tự quay quanh trục của có. Vậy việc chuyển động tự quay quanh trục này diễn ra như thế nào? Và dẫn đến hệ quả ra sao? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. V. Hình thành kiến thức 14.Hoạt động 1: Chuyển động tự quay quanh trục u. Mục tiêu: HS nắm được nguyên lý tự quay quanh trục của Trái Đất. v. Nội dung: HS khai thác hình 6.1 và kênh chữ SGK tr.128 để thực hiện nhiệm vụ. w. Sản phẩm: HS trả lời bằng NNKH. x. Tổ chức thực hiện: ➢ Chuyển giao nhiệm vụ: ➢ Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, khai thác kênh chữ và kênh hình để hoàn thành nhiệm vụ. 31
- Trường Khiếm Thính tỉnh Lâm Đồng _Hà Vân_ - GV gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. ➢ Báo cáo kết quả: GV mời mỗi HS trả lời 1 câu bằng NNKH. ➢ Đánh giá kết quả: - Các HS khác quan sát, nhận xét câu trả lời của bạn. - GV đánh giá khả năng khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK để thực hiện nhiệm vụ của HS. Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông. Thời gian Trái Đất tự quay 1 vòng quanh trục là 24h. 15.Hoạt động 2: Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất u. Mục tiêu: HS biết được các hệ quả của việc tự chuyển động quay quanh trục của Trái Đất. v. Nội dung: HS khai thác kênh chữ, kênh hình trong SGK theo sự hướng dẫn của GV để thực hiện nhiệm vụ. w. Sản phẩm: Phiếu học tập, HS thuyết trình sản phẩm bằng NNKH. x. Tổ chức thực hiện: GV chia lớp thành 2 nhóm tổ chức thực hiện cho HS tìm hiểu về mục 1 và mục 2; còn mục 3 hướng dẫn HS tự tìm hiểu trong SGK. * Nhiệm vụ 1: Sự luân phiên ngày đêm GV giúp HS nhận biết hiện tượng ngày và đêm bằng hình ảnh trực quan của quả Địa Cầu: - Ngày là khoảng thời gian mà bề mặt Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng. - Đêm là khoảng thời gian mà bề mặt Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng. ➢ Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu quan sát hình 6.2 và kênh chữ SGK tr.129, HS làm việc nhóm để trả lời các câu hỏi sau: (?1) Thế nào là luân phiên ngày đêm? (?2) Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng đó? 32
- Trường Khiếm Thính tỉnh Lâm Đồng _Hà Vân_ ➢ Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc nhóm, khai thác kênh chữ và kênh hình để hoàn thành nhiệm vụ. - GV gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. ➢ Báo cáo kết quả: GV yêu cầu 1 nhóm cử đại diện lên trình bày sản phẩm của nhóm mình bằng NNKH. ➢ Đánh giá kết quả: - Nhóm còn lại quan sát, nhận xét cho nhóm bạn, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). - GV đánh giá thái độ tinh thần làm việc nhóm, khả năng khai thác kênh hình, kênh chữ trong SGK để thực hiện nhiệm vụ của HS và nhận xét sản phẩm của nhóm. Do Trái Đất có dạng hình cầu và chuyển động tự quay quanh trục từ tây sang đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm. * Nhiệm vụ 2: Giờ trên Trái Đất ➢ Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS khai thác kênh chữ SGK tr.129 và quan sát hình 6.4 SGK tr.130 và trả lời các câu hỏi sau. (?1) Bề mặt Trái Đất được chia làm bao nhiêu múi giờ? (?2) Múi giờ gốc là múi giờ nào? (?3) Việt Nam thuộc múi giờ thứ mấy? (?4) Múi giờ Việt Nam muộn hay sớm hơn với giờ GMT? (?5) Kể tên một số quốc gia sử dụng cùng khu vực giờ với Việt Nam. (?6) Nêu múi giờ của Australia, thành phố Washington, thành phố Tokyo. 33
- Trường Khiếm Thính tỉnh Lâm Đồng _Hà Vân_ ➢ Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc nhóm, khai thác kênh chữ và kênh hình để hoàn thành nhiệm vụ. - GV gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. ➢ Báo cáo kết quả: GV yêu cầu nhóm 1 trả lời câu lẻ, nhóm 2 trả lời câu chẵn, các nhóm cử đại diện lên trình bày sản phẩm của nhóm mình bằng NNKH. ➢ Đánh giá kết quả: - Nhóm còn lại quan sát, nhận xét cho nhóm bạn, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). - GV đánh giá thái độ tinh thần làm việc nhóm, khả năng khai thác kênh hình, kênh chữ trong SGK để thực hiện nhiệm vụ của HS và nhận xét sản phẩm của nhóm. Bề mặt Trái Đất chia ra làm 24 khu vực giờ. Giờ quốc tế - GMT là múi giờ gốc số 0, có đường kinh tuyến gốc đi qua London. Mỗi khu vực có 1 giờ riêng gọi là giờ khu vực, được tính theo GMT. Múi giờ nằm bên trái múi giờ gốc là giờ muộn hơn giờ GMT nên là GMT–. Múi giờ nằm bên phải múi giờ gốc là giờ sớm hơn giờ GMT nên là GMT+. W.Luyện tập u. Mục tiêu: Giúp HS củng cố, khắc sâu kiến thức bài học. v. Nội dung: HS dựa vào kiến thức của bài học để thực hiện nhiệm vụ. w. Sản phẩm: HS trình bày sản phẩm bằng NNKH. x. Tổ chức thực hiện: 34
- Trường Khiếm Thính tỉnh Lâm Đồng _Hà Vân_ ➢ Chuyển giao nhiệm vụ: (?) Sử dụng quả Địa Cầu để mô tả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. ➢ Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, có thể thảo luận với bạn. - GV quan sát, hỗ trợ khi có yêu cầu. ➢ Báo cáo kết quả: GV mời 1 HS lên trình bày bằng NNKH. ➢ Đánh giá kết quả: - HS quan sát, nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét sản phẩm, đánh giá khả năng nắm kiến thức của HS. X. Vận dụng u. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề. v. Nội dung: HS dựa vào kiến thức và kĩ năng vừa học để giải quyết tình huống. w. Sản phẩm: Sản phẩm của HS, HS trình bày sản phẩm vào phiếu học tập cá nhân. x. Tổ chức thực hiện: Có thể giao nhiệm vụ cho HS về nhà thực hiện. ➢ Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc và giải quyết tình huống theo yêu cầu dưới đây. ➢ Thực hiện nhiệm vụ: - GV hướng dẫn, gợi ý hướng giải quyết cho HS ở trên lớp. - HS chú ý tiếp nhận hướng dẫn của GV và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. ➢ Báo cáo kết quả: HS nộp sản phẩm vào tiết học kế tiếp. ➢ Đánh giá kết quả: GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và tư duy của HS thông qua sản phẩm của HS. Tuần Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 7: CHUYỂN ĐỘNG QUAY QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT35 VÀ HỆ QUẢ – 2 tiết –
- Trường Khiếm Thính tỉnh Lâm Đồng _Hà Vân_ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả được chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. - Trình bày được hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống. - Năng lực tìm hiểu địa lí: khai thác, sử dụng hiệu quả kênh hình và kênh chữ trong SGK để có thể thực hiện các nhiệm vụ của GV đưa ra. Biết dùng quả Địa Cầu và mô hình hoặc hình vẽ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời để trình bày chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: phân tích được hệ quả của việc chuyển động quay quanh Mặt Trời của Trái Đất dẫn đến hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách thích ứng với thời tiết của từng mùa. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Mong muốn tìm hiểu, yêu quý và bảo vệ Trái Đất. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học tập. - Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào trong học tập và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, quả Địa cầu. - Học sinh: SGK, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Y. Mở đầu y. Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu thêm về chuyển động của Trái Đất z. Nội dung: HS dựa vào kiến thức của bản thân để trả lời câu hỏi của GV. aa.Sản phẩm: HS trả lời bằng NNKH. bb. Tổ chức thực hiện: ➢ Chuyển giao nhiệm vụ: (?) Em hãy trình bày hiểu biết của bản thân về câu tục ngữ sau: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Trời tháng mười chưa cười đã tối ➢ Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, làm việc cá nhân ➢ Báo cáo kết quả: GV mời 1 HS trả lời bằng NNKH 36
- Trường Khiếm Thính tỉnh Lâm Đồng _Hà Vân_ ➢ Đánh giá kết quả: - Các HS khác quan sát, nhận xét câu trả lời của bạn. - GV đánh giá câu trả lời của HS, cho điểm và dẫn dắt vào bài mới: Câu tục ngữ cho ta thấy sự dài ngắn khác nhau giữa ngày, đêm theo từng mùa trong năm. Vậy tại sao lại có hiện tượng này? Chúng ta sẽ cũng tìm hiểu bài ngày hôm nay “Chuyển động quanh Mặt trời của Trái Đất và hệ quả” để xem hiện tượng đó có liên quan như thế nào đến sự chuyển động này của Trái Đất. Z. Hình thành kiến thức 16.Hoạt động 1: Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất y. Mục tiêu: HS nắm được nguyên lý chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất z. Nội dung: HS thảo luận nhóm khai thác hình 7.1 và kênh chữ SGK tr.132 để thực hiện nhiệm vụ. aa.Sản phẩm: Phiếu học tập của HS. bb. Tổ chức thực hiện: ➢ Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm việc nhóm, sử dụng kênh hình và kênh chữ SGK tr.132 để hoàn thành phiếu học tập. Phiếu học tập Bảng kiến thức: Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất Quỹ đạo chuyển động: hình elip gần tròn Hướng chuyển động: từ tây sang đông Thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời hết 1 vòng: 365 ngày 6 giờ (1 năm) Góc nghiêng của trục Trái Đất khi tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời: không đổi, nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo một góc 66033’ ➢ Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc nhóm, khai thác kênh chữ và kênh hình để hoàn thành nhiệm vụ. - GV gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. 37
- Trường Khiếm Thính tỉnh Lâm Đồng _Hà Vân_ ➢ Báo cáo kết quả: GV yêu cầu 1 nhóm cử đại diện lên trình bày sản phẩm của nhóm mình bằng NNKH. ➢ Đánh giá kết quả: - Nhóm còn lại quan sát, nhận xét cho nhóm bạn, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). - GV đánh giá thái độ tinh thần làm việc nhóm, khả năng khai thác kênh hình, kênh chữ trong SGK để thực hiện nhiệm vụ của HS, nhận xét sản phẩm của nhóm và chốt kiên thức chuẩn. 17.Hoạt động 2: Hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất – Hiện tượng mùa y. Mục tiêu: HS nắm được khái niệm và nguyên nhân sinh ra mùa. z. Nội dung: HS làm việc nhóm, khai thác kênh chữ, kênh hình trong SGK theo sự hướng dẫn của GV để thực hiện nhiệm vụ. aa.Sản phẩm: Phiếu học tập, HS thuyết trình sản phẩm bằng NNKH. bb. Tổ chức thực hiện: * Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm về mùa ➢ Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc kênh chữ SGK tr.133 và cho biết: (?1) Mùa là gì? (?2) Việt Nam có bao nhiêu mùa? Em hãy nêu một số biểu hiện thời tiết và khí hậu khác nhau giữa các mùa? ➢ Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, trả lời. - GV gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. ➢ Báo cáo kết quả: GV mời mỗi HS trả lời 1 câu bằng NNKH. ➢ Đánh giá kết quả: - Các HS khác quan sát, nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, đánh giá. Mùa là một khoảng thời gian của năm, có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu. Người ta có thể chia 1 năm gồm mùa nóng và mùa lạnh, mùa khô và mùa mưa hoặc bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. * Nhiệm vụ 2: Nguyên nhân sinh ra hiện tượng mùa ➢ Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm, HS làm việc nhóm, quan sát hình 7.1 SGK tr.132, đọc kênh chữ SGK tr.133 và cho biết: (?1) Vào ngày 22-6, bán cầu Bắc hay bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời hơn? (?2) Vào ngày 22-12, bán cầu Bắc hay bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời hơn? (?3) Từ ngày 21-3 đến 23-9 ở bán cầu Bắc là mùa nóng hay mùa lạnh? Vì sao? (?4) Từ ngày 23-9 đến 21-3 ở bán cầu Bắc là mùa nóng hay mùa lạnh? Vì sao? Phiếu học tập Bảng kiến thức: Hiện tượng mùa 38
- Trường Khiếm Thính tỉnh Lâm Đồng _Hà Vân_ Ngày 22-6, bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều hơn. Ngày 22-12, bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời nhiều hơn. Từ ngày 21-3 đến 23-9 ở bán cầu Bắc là mùa nóng vì khi đó bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều hơn nên nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng hơn. Từ ngày 21-3 đến 23-9 ở bán cầu Bắc là mùa lạnh vì khi đó bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời ít hơn nên nhận được ít nhiệt và ánh sáng hơn. ➢ Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc nhóm, khai thác kênh chữ và kênh hình để hoàn thành nhiệm vụ. - GV gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. ➢ Báo cáo kết quả: GV yêu cầu 1 nhóm cử đại diện lên trình bày sản phẩm của nhóm mình bằng NNKH. ➢ Đánh giá kết quả: - Nhóm còn lại quan sát, nhận xét cho nhóm bạn, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). - GV đánh giá thái độ tinh thần làm việc nhóm, khả năng khai thác kênh hình, kênh chữ trong SGK để thực hiện nhiệm vụ của HS và nhận xét sản phẩm của các nhóm. Nguyên nhân sinh ra hiện tượng mùa là trong quá trình chuyển động quanh Mặt Trời, lần lượt bán cầu Bắc và bán cầu Nam lần lượt ngả về phía Mặt Trời. Bán cầu nào ngả nhiều hơn về phía Mặt Trời là thì lúc đó là mùa nóng, và ngược lại nếu ngả ít hơn về phía Mặt Trời là mùa lạnh. Như vậy, trong cùng 1 thời điểm. mùa của 2 bán cầu trái ngược nhau. 18.Hoạt động 3: Hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất – Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa m. Mục tiêu: HS nắm được nguyên nhân và đặc điểm của hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa. n. Nội dung: HS làm việc nhóm, khai thác kênh chữ, kênh hình trong SGK theo sự hướng dẫn của GV để thực hiện nhiệm vụ. o. Sản phẩm: Phiếu học tập, HS thuyết trình sản phẩm bằng NNKH. p. Tổ chức thực hiện: * Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa ➢ Chuyển giao nhiệm vụ: 39
- Trường Khiếm Thính tỉnh Lâm Đồng _Hà Vân_ ➢ Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc nhóm, khai thác kênh chữ và kênh hình để hoàn thành nhiệm vụ. - GV gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. ➢ Báo cáo kết quả: GV yêu cầu 1 nhóm cử đại diện lên trình bày sản phẩm của nhóm mình bằng NNKH. ➢ Đánh giá kết quả: - Nhóm còn lại quan sát, nhận xét cho nhóm bạn, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). - GV đánh giá thái độ tinh thần làm việc nhóm, khả năng khai thác kênh hình, kênh chữ trong SGK để thực hiện nhiệm vụ của HS và nhận xét sản phẩm của nhóm. Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa điểm ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau. * Nhiệm vụ 2: So sánh sự chênh lệch ngày, đêm theo mùa ➢ Chuyển giao nhiệm vụ: 40
- Trường Khiếm Thính tỉnh Lâm Đồng _Hà Vân_ Phiếu học tập Bảng kiến thức: Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa Điểm A: Nằm trên Xích Đạo Điểm B: Nằm trên Chí tuyến Bắc Điểm C: Nằm trên Vòng cực Bắc So sánh độ dài ngày và đêm: 22 – 6 22 – 12 A Ngày và đêm bằng nhau Ngày và đêm bằng nhau B Ngày dài, đêm ngắn Ngày ngắn, đêm dài C Không có đêm Không có ngày Nhận xét: - Các điểm nằm trên Xích Đạo quanh năm ngày và đêm dài bằng nhau. - Càng xa Xích Đạo về phía 2 cực sự chênh lệch độ dài ngày đêm càng rõ. - Do mùa của 2 bán cầu ngược nhau nên độ dài ngày, đêm ở hai bán cầu cũng ngược nhau. ➢ Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc nhóm, khai thác kênh chữ và kênh hình để hoàn thành nhiệm vụ. - GV gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. ➢ Báo cáo kết quả: GV yêu cầu 1 nhóm cử đại diện lên trình bày sản phẩm của nhóm mình bằng NNKH. ➢ Đánh giá kết quả: 41
- Trường Khiếm Thính tỉnh Lâm Đồng _Hà Vân_ - Nhóm còn lại quan sát, nhận xét cho nhóm bạn, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). - GV đánh giá thái độ tinh thần làm việc nhóm, khả năng khai thác kênh hình, kênh chữ trong SGK để thực hiện nhiệm vụ của HS và nhận xét sản phẩm của các nhóm. AA. Luyện tập y. Mục tiêu: Giúp HS củng cố, khắc sâu kiến thức bài học. z. Nội dung: HS dựa vào kiến thức của bài học để thực hiện nhiệm vụ aa.Sản phẩm: HS trình bày sản phẩm bằng NNKH bb. Tổ chức thực hiện: ➢ Chuyển giao nhiệm vụ: (?) Khi thứ tự các mùa ở bán cầu Bắc là xuân, hạ, thu, đông thì các mùa ở bán cầu Nam diễn ra như thế nào? ➢ Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, có thể thảo luận với bạn. - GV quan sát, hỗ trợ khi có yêu cầu. ➢ Báo cáo kết quả: GV mời 1 HS lên trình bày bằng NNKH. ➢ Đánh giá kết quả: - HS quan sát, nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét sản phẩm, đánh giá khả năng nắm kiến thức của HS. BB. Vận dụng y. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn cuộc sống. z. Nội dung: HS dựa vào kiến thức và kĩ năng vừa học để thực hiện nhiệm vụ. aa.Sản phẩm: HS trình bày bằng NNKH. bb. Tổ chức thực hiện: ➢ Chuyển giao nhiệm vụ: (?) Địa phương em đang sinh sống mỗi năm có mấy mùa? Đó là những mùa nào? Thời gian mỗi mùa thường kéo dài khoảng mấy tháng? ➢ Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, có thể trao đổi với bạn. - GV quan sát khả năng nhận biết, tìm hiểu địa lí của HS, gợi ý hướng giải quyết cho HS. ➢ Báo cáo kết quả: GV mời HS chia sẻ sản phẩm của mình bằng NNKH. ➢ Đánh giá kết quả: - Các HS khác chú ý quan sát, nhận xét câu trả lời của bạn, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS. 42
- Trường Khiếm Thính tỉnh Lâm Đồng _Hà Vân_ 43