Giáo án cả năm Lịch sử Lớp 6 (Chân trời sáng tạo)

  • Lịch sử hiện thực.
  • Lịch sử được con người nhận thức.
  • Vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử.
  • Những nguồn sử liệu cơ bản.
  • Ý nghĩa và sự cần thiết của tư liệu trong quá trình tìm hiểu lịch sử.
docx 205 trang Tú Anh 28/03/2024 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm Lịch sử Lớp 6 (Chân trời sáng tạo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ca_nam_lich_su_lop_6_chan_troi_sang_tao.docx

Nội dung text: Giáo án cả năm Lịch sử Lớp 6 (Chân trời sáng tạo)

  1. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHƯƠNG 1: TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ BÀI 1: LỊCH SỬ LÀ GÌ? (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Thông qua bài học, HS nắm được: - Lịch sử hiện thực. - Lịch sử được con người nhận thức. - Vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử. - Những nguồn sử liệu cơ bản. - Ý nghĩa và sự cần thiết của tư liệu trong quá trình tìm hiểu lịch sử. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Hiểu được lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ. • Nêu được khái niệm lịch sử và môn Lịch sử. • Giải thích được vì sao cần thiết phải học lịch sử. • Nhận diện và phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản. • Giải thích được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu. 3. Phẩm chất 1
  2. - Khơi dậy sự tò mò, hứng thú cho HS đối với môn Lịch sử. - Tôn trọng quá khứ. Có ý thức bảo vệ các di sản của thế hệ đi trước để lại. - Tôn trọng kỉ vật của gia đình. - Có thái độ đúng đắn khi tham quan di tích lịch sử, bảo tàng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6. - Một số tranh ảnh được phóng to, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SHS Lịch sử và Địa lí 6. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận và thực hiện hoạt động sau: Bằng nhiều cách khác nhau như vẽ tranh, vẽ biếm họa, viết đoạn văn miêu tả, em hãy mô tả lại lớp học của mình ở thời điểm hiện tại. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: HS tùy chọn hình thức thực hiện yêu cầu của GV, nội dung mô tả lại lớp học của mình bao gồm: Tên lớp, các bạn học sinh trong lớp, thầy cô giáo, các đồ vật trong lớp học, - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa hoàn thành việc mô tả lại lớp học của mình ở thời điểm hiện tại - năm 2021. Tình huống giả định khoảng 100 năm sau, năm 2121, các nhà sử học tìm thấy những miêu tả của các em trong thư viện một trường học. Họ 2
  3. gọi những văn bản đó là tư liệu lịch sử và nội dung miêu tả của những văn bản là: Lịch sử giáo dục Việt Nam đầu thế kỉ XXI. Những miêu tả của các em về lớp học của mình không giống nhau không, nhưng nó đều mang dấu ấn chủ quan của người làm ra nó và đều phản ánh quá khứ. Vậy lịch sử có phải là những gì diễn ra trong quá khứ? Bài học đầu tiên này sẽ truyền cảm hứng cho các em về tầm quan trọng của lịch sử và việc học lịch sử, giúp các em biết được dựa vào đâu đề dựng lại lịch sử một cách chân thực nhất. Chúng ta cùng vào Bài 1 - Lịch sử là gì? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Lịch sử và môn Lịch sử a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ, bao gồm mọi hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay; Môn Lịch sử là môn khoa học tìm hiểu về lịch sử loài người, bao gồm toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao NV học tập 1. Lịch sử và môn Lịch sử - GV giới thiệu kiến thức: - Một vài ví dụ cụ thể về lịch sử: + Mọi sự vật xung quanh chúng ta đều phát sinh, tồn + Ngày 2-9-1945, tại quảng trường Ba Đình, Chủ tịch tại và biến đổi theo thời gian. Xã hội loài người cũng Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh Nhà vậy. Quá trình đó là lịch sử. nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, nay là Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. + Lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ, bao gồm mọi hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay + Ngày 30-4-1975 là ngày giải phóng miền Nam thống (lịch sử hiện thực). nhất đất nước. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu Đây là lịch sử vì ngày 2-9-1945, ngày 30-4-1975 đã xảy hỏi Em hãy nêu một vài ví dụ cụ thể về lịch sử. ra trong quá khứ. 3
  4. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi. - GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Những thành tựu văn hóa tiêu biểu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS ghi nhớ được một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của văn hóa Chăm-pa trên một số lĩnh vực: chữ viết, tôn giáo, âm nhạc, b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao NV học tập 3. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III, quan sát Hình - Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của cư dân Chăm- 20.5-20.7 và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu những thành pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X: tựu văn hóa tiêu biểu của cư dân Chăm-pa từ thế kỉ II + Trên cơ sở tiếp thụ chữ Phạn của Ấn Độ, Chăm-pa đã đến thế kỉ X. có chữ viết riêng vào thế kỉ IV. + Tôn giáo: Hai tôn giáo Ấn Độ là Bà La Môn và Phật giáo đều du nhập vào Chăm-pa, góp phần tạo nên những thành tựu xuất sắc trong lĩnh vực nghệ thuật. 193
  5. + Âm nhạc và múa để phục vụ các nghỉ lễ tôn giáo, nên tạo ra một tầng lớp đông đảo nhạc công, vũ nữ. - GV giới thiệu thêm về Thánh địa Mỹ Sơn, kết hợp mục Em có biết SHS trang 103: + Nhiều công trình kiến trúc, các tác phẩm điêu khắc vẫn được bảo tồn đến ngày nay. + Thánh địa Mỹ Sơn, với hơn 70 đền tháp xây dựng bắt đầu từ giữa thế kỉ VII. Các vua Chăm trước đây chọn Mỹ Sơn để đóng đô có lẽ do tính chất thiêng liêng của vùng đất để tôn thờ thần thánh và cũng do đây là vị trí phòng ngự tốt trong trường hợp kinh đô Trà Kiệu bị đe dọa. Theo văn bia để lại, tiền thân của nó là một ngôi đền làm bằng gỗ từ thế ki thứ IV để thờ thần Di-va Bha-dre-xve-ra. Nhưng đến khoảng cuối thế kỉ VI, một cơn hoả hoạn đã thiêu cháy ngôi đến gỗ. Sau đó vào đầu thế kỉ VI, vua Sam-bhu-vac- man (trị vì từ năm 577 đến năm 629) đã dùng gạch để xây dựng lại ngôi đền còn tồn tại đến ngày nay. Các triều vua sau đó vẫn tiếp tục tu sửa lại các đền tháp cũ và xây dựng các đền tháp mới để thờ các vị thần. + Mỹ Sơn là khu thánh địa quan trọng nhất của đân tộc Chăm suốt từ cuối thế kỉ IV đến thế kỉ XV. Giá trị của các di tích ở Mỹ Sơn còn được thể hiện qua nghệ thuật điêu khác, chạm nổi trên gạch, trên đá với những hình ảnh sống động về các vị thần, tu sĩ, vũ nữ, hoa lá, muông thú và các vật tế lễ, + Với những giá trị lịch sử văn hoá, thấm mĩ, Thánh địa Mỹ Sơn đã được UNESCO bình chọn là Di sản văn hoá thế giới năm 1999. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. 194
  6. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết . b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập SHS trang 103: Em hãy nêu những hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Chăm. Hoạt động kinh tế nào ngày nay vẫn được cư dân miền Trung Việt Nam chú trọng? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: + Những hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Chăm: • Trồng lúa, biết làm đập nước, các loại ruộng trũng, ruộng cao, ruộng chua mặn, • Thủ công nghiệp phát triển, đặc biệt là nghề xây tháp và chạm khắc. • Khai thác lâm sản (trầm hương). • Đánh cá, cướp biển, trao đổi sản vật ở các cảng biển. + Hoạt động kinh tế ngày nay vẫn được cư dân miền Trung Việt Nam chú trọng là nông nghiệp, đánh cá. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành. b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: 195
  7. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 103: Những thành tựu văn hoá tiêu biểu nào của vương quốc Chăm-pa vẫn được bảo tồn đến ngày nay? Di tích văn hoá Chăm nào được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: + Di tích văn hoá, đến tháp, nghệ thuật tạo hình, điêu khắc trên chất liệu đá và gạch (Bảo tàng điêu khắc Chăm Đà Nẵng). + Di sản Văn hoá thế giới: Thánh địa Mỹ Sơn. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. IV. Kế hoạch đánh giá Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi (GV đánh giá HS, vấn đáp. - Kiểm tra viết, kiểm tra HS đánh giá HS) thực hành. - Phiếu học tập. V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1). Phiếu học tập số 1 Lớp: PHIẾU HỌC TẬP Nhóm 1: Câu hỏi: - So sánh hoạt động kinh tế của cứ dân Chăm-pa và cư dân Văn Lang - Âu Lạc. - Theo em, câu thành ngữ “xa rừng, nhạt biển” có đúng với hoạt động kinh tế ở Chăm-pa không? Vì sao? Trả lời: 196
  8. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 21: VƯƠNG QUỐC CỔ PHÙ NAM (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Thông qua bài học, HS nắm được: - Quá trình hình thành, phát triển và suy vong của vương quốc Phù Nam. - Những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Phù Nam. - Một số thành tựu văn hoá của Phù Nam. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển và suy vong của Phù Nam. • Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Phù Nam. • Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Phù Nam. 3. Phẩm chất - Giáo dục niềm tự hào về vùng đất Nam Bộ xưa - cửa ngõ giao lưu văn hoá thế giới của khu vực Đông Nam Á. - Có ý thức, trách nhiệm giữ gìn, phát huy những tinh hoa văn hoá Óc Eo. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 197
  9. 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6. - Lược đồ một số thành thị cổ của Phù Nam. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SHS Lịch sử và Địa lí 6. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt vấn đề: Lịch sử Phù Nam dẫn dắt chúng ta trở về một thời kì xa xưa của vùng đất Nam Bộ, thuở những cư dân đầu tiên bắt đầu âm đến các gò đất nổi trên vùng trũng sông nước mênh mông đề dựng nhà, rộng lúa, rộng khoai. Không chỉ tìm cách thích ứng với điều kiện tự nhiên để tồn tại và phát triển, cư dân Phù Nam còn xây dựng được một vương quốc với những thành thị phát triển rực rỡ nhất khu vực Đâng Nam Á trong bảy thế kỉ đầu Công nguyên. Để tìm hiểu rõ hơn về những vấn đề này, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay - Bài 21: Vương quốc cổ Phù Nam. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Quá trình thành lập, phát triển và suy vong của vương quốc Phù Nam a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được địa bàn chủ yếu đầu tiên của Vương quốc; xác định được đại bàn hình thành, phát triển và suy vong của vương quốc Phù Nam. 198
  10. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao NV học tập 1. Quá trình thành lập, phát triển và suy vong của vương quốc Phù Nam - GV giới thiệu kiến thức - Sự ra đời của vương quốc Phù Nam: + Địa bàn chủ yếu của vương quốc cổ Phù Nam thuộc Nam Bộ Việt Nam ngày nay. Phần lớn vùng đất này thường bị ngập vào mùa mưa khi nước sông Mê Công dâng lên và bị xâm nhập mặn từ biển vào mùa khô. + Vương quốc cố Phù Nam ra đời vào khoảng thế kỉ I, gắn với các thành thị nối với nhau thông qua hệ thống kênh rạch chằng chịt đổ ra biển, trong đó thương cảng ở vị trí di chỉ Óc Eo (thuộc An Giang ngày nay) là quan trọng hơn cả. - GV yêu cầu HS quan sát Lược đồ 21.1 và trả lời câu - Hệ thống thành thị: Gò Tháp (Đồng Tháp), Óc Eo (An hỏi: Xác định hệ thống thành Giang), Nền Chùa (Kiên Giang), Cạnh Đền (Kiên Giang). thị của vương quốc Phù Nam. - GV yêu cầu HS đọc thông - Quá trình phát triển và suy vong của vương quốc Phù tin mục I SHS trang 105 và trả lời câu hỏi: Em hãy trình Nam: bày quá trình phát triển và suy vong của vương quốc + Từ thế kỉ II đến thế kỉ V, Phù Nam là quốc gia phát Phù Nam. triển nhất trong khu vực Đông Nam Á. Thời gian này, Phù Nam là trung tâm kết nối giao thương và văn hoá 199
  11. giữa các cộng đồng dân cư trong khu vực với Ấn Độ, Trung Quốc. + Từ thế kỉ III, Phù Nam bắt đầu mở rộng lãnh thổ, nhiều lần còn chinh phục các xử lân bang. + Thế kỉ VI, Phù Nam bắt đầu suy yếu và bị Chân Lạp thôn tính. + Vương quốc Phù Nam sụp đổ vào khoảng đầu thế kỉ VII. Các thành thị cổ nói tiếng một thời như Ốc Eo (An Giang) cũng đột ngột biến mất. - GV mở rộng kiến thức: Từng là một vương quốc hùng mạnh trong thế kỉ III - V nhưng đến đầu thế kỉ VI Vương quốc Phù Nam lại bị suy yếu và bị xâm chiếm vì: đất đai bị nhiễm mặn bởi những đợt biến tiến, diện tích đất canh tác cũng mất dần; tuyếnđường giao thương trên biển không còn đi qua Phù Nam, tác động đến tình hình kinh tế, xã hội của cư dân nơi đây, là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy vong của Vương quốc Phù Nam. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội 200
  12. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được các hoạt động kinh tế chủ yếu và tổ chức nhà nước của vương quốc Phù Nam. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao NV học tập 2. Hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội - GV giới thiệu kiến thức - về điều kiện tự nhiên của a. Hoạt động kinh tế vương quốc Phù Nam: - Những hoạt động kinh tế chính của cư dân Phù Nam: + Có mạng lưới sông ngòi dày đặc và lượng lớn phù sa + Phần lớn cư dân Phù Nam sống bằng nghề trồng lúa. bồi đắp hằng năm của hệ thống sông Đồng Nai, sông Cư dân Phù Nam có thể “gieo (lúa) một năm, gặt hái Cửu Long. ba năm”. + Vị trí nằm sát biển, đường bờ biển dài với những + Nhiều sản phẩm thủ công nghiệp độc đáo thể hiện vịnh biển. đặc trưng của vùng văn hoá sông nước vẫn còn tồn tại - GV yêu cầu HS đọc mục II.1, quan sát các Hình 21.2, đến ngày nay. 21.3 và trả lời câu hỏi: + Nghề đánh bắt thủy hải sản rất phát triển. + Em hãy nêu những hoạt động kinh tế chính của cư + Giao lưu, trao đổi sản vật. dân Phù Nam? - Những hoạt động chính của thành thị Óc Eo là buôn bán, trao đổi hàng hoá. + Những tầng lớp cư dân trong xã hội cư trú ở Óc Eo trước khi nó sụp đổ: thương nhân, thợ thủ công Phù + Nêu những hoạt Nam và thương nhân nước ngoài. động chính của thành thị Óc Eo. Những tầng lớp nào trong xã hội cư trú tại thành thị Óc Eo trước khi nó b. Tổ chức xã hội sụp đổ? - Xã hội Phù Nam có nhiều tầng lớp: Quý tộc, nông đán, thương nhân, thợ thủ công. 201
  13. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II.2 SHS trang 106 + Quý tộc và phần lớn thương nhân, thợ thủ công sống và trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên những tầng lớp trong trong các thành thị. xã hội Phù Nam. Những tầng lớp đó làm công việc gì? + Thợ thủ công làm nghề kim hoàn, làm đồ trang sức, tạc tượng. + Thương nhân buôn bán và trao đổi sản vật, hàng hoá. - Sự tinh tế của đó trang sức bằng kim loại và đá quỷ không chỉ minh chứng cho sự phát triển của thủ công nghiệp và ngoại thương mà còn cho thấy thành thị, nơi sinh sống của những tầng lớp cư dân khác nhau, đã giữ vai trò quan trọng trong tổ chức xã hội của Phù Nam. - Xã hội Phù Nam có những nét tương đồng so với xã hội Chăm-pa: + Là nhà nước quản chủ chuyên chế: vua đứng đầu vương quốc và có quyền lực cao nhất; dưới vua là hệ - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận và thống quan lại trong một hệ thống chính quyền có trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Xã hội Phù Nam nhiều cấp bậc. có những nét tương đồng nào so với xã hội Chăm-pa? + Sự hình thành của tầng lớp thương nhân. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Một số thành tựu văn hóa a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số thành tựu cụ thể của cư dân Phù Nam trên các lĩnh vực: chữ viết, tôn giáo, 202
  14. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao NV học tập 3. Một số thành tựu văn hóa - GV giới thiệu kiến thức: Văn hoá vật chất và tinh - Một số thành tựu văn hóa của cư dân Phù Nam: thần thể hiện những đặc điểm của một nền văn hoá + Người Phù Nam ở nhà sàn, làm nhà trên kênh rạch, mang đậm đời sống sông nước. Nhận diện một số xây thành thị ở những vùng đất nổi, đi lại chủ yếu bằng thành tựu văn hoá: chữ Phạn, Hindu giáo, Phật giáo, mảng, ghe thuyền. nghệ thuật làm gốm, điêu khắc, kim hoàn. + Chữ Phạn đã du nhập vào Phù Nam. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc thông tin mục III và quan sát Hình 21.4-21.7, trả lời câu hỏi: Em hãy + Hin- đu giáo và Phật giáo đều được du nhập từ Ấn trình bày một số thành tựu văn hóa của cư dân Phù Độ và phát triển ở Phù Nam. Thế kỉ V- VI, Phật giáo Nam. chiếm ưu thế. Nhiều pho tượng Phật bằng đủ chất liệu, đá, đồng và đặc biệt là gỗ vẫn còn tồn tại đến ngày nay. + Bên cạnh một nền nghệ thuật kim hoàn tinh tế, phát triển cao, Phù Nam còn nổi tiếng với những bức chạm nổi trên đá, đất nung. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 203
  15. - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết . b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập SHS trang 108: Em hãy xác định các mốc thời gian (theo thế kỉ trong sơ đồ bên dưới về quá trình bình thành, phát triển và sụp đổ của vương quốc Phù Nam). - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: + Thành lập: khoảng thế kỉ I. + Phát triển: từ thế kỉ III đến thế kỉ V. + Suy yếu: thế kỉ VI. + Sụp đổ: khoảng đầu thế kỉ VI. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành. b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: 204
  16. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 108: Theo em, nét văn hoá nào của cư dân cổ Phù Nam còn được lưu giữ trong đời sống của người Nam Bộ hiện nay? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Nét văn hoá của cư dân cổ Phù Nam còn được lưu giữ trong đời sống của người Nam Bộ hiện nay: đời sống sống nước và nông nghiệp lúa nước. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. IV. Kế hoạch đánh giá Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi (GV đánh giá HS, - Kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp. HS đánh giá HS) thực hành. - Phiếu học tập. V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1). Phiếu học tập số 1 Lớp: PHIẾU HỌC TẬP Nhóm : Câu hỏi: Xã hội Phù Nam có những nét tương đồng nào so với xã hội Chăm-pa? Trả lời: . 205