Giáo án cả năm môn Vật lí Lớp 7
*Chuyển giao nhiệm vụ: xuất phát từ tình huống
- Giáo viên yêu cầu:
? Một người mắt không bị tật, bệnh có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không?
- Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm môn Vật lí Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_ca_nam_mon_vat_li_lop_7.docx
Nội dung text: Giáo án cả năm môn Vật lí Lớp 7
- Tuần: 1 Ngày soạn: Tiết: 1 Ngày dạy: BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG- NGUỒN SÁNG, VẬT SÁNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết điều kiện nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta . - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng. - Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học:Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu vấn đề nhận biết ánh sáng, nguồn sáng , vật sáng. - Năng lực giáo tiếp và hợp tác:Thảo luận nhóm để thiết kế thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm, hợp tác giải quyết các kết quả thu được để nhận biết ánh sáng, nguồn sáng vật sáng. 2.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức: - Xác định được điều kiện mắt ta nhận biết được ánh sáng khi làm thí nghiệm hoặc quan sát hằng ngày. Từ đó phát biểu được điều kiện nhận biết được ánh sáng, điều kiện nhìn thấy một vật. - Năng lực tìm hiểu: Dựa vào quan sát thí nghiệm, trả lời câu hỏi vật nào tự phát ra ánh sáng, vật nào hắt lại ánh sáng chiếu tới để biết thế nào là vật sáng, nguồn sáng - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:Vận dụng được điều kiện nhận biết ánh sáng, điều kiện nhìn thấy một vật, nguồn sáng vật sáng để giải thích và dự đoán những trường hợp trong thực tế, phân biệt, lấy ví dụ vật sáng, nguồn sáng. 3. Phẩm chất: - Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm - Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học. - Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. Trang 1
- II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Bộ thí nghiệm các hình 1.2 a, b; 1.3 - Hình vẽ phóng to hình 1.1( hoặc 1 cái đèn pin để làm TN như hình) - Phiếu học tập cho các nhóm: Phụ lục 2. Học sinh: - sách giáo khoa, sách bài tập III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. b) Nội dung:Nhận biết được nội dung cơ bản của chương, tìm hiểu khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng c) Sản phẩm: - Nhớ được nội dung cơ bản chương thông qua câu hỏi mở đầu? - Trong trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng? d)Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ: xuất phát từ tình huống - Giáo viên yêu cầu: ? Một người mắt không bị tật, bệnh có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không? - Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật? - Yêu cầu HS quan sát ảnh chụp đầu chương(TN) và cho biết trên miếng bìa viết chữ gì? ảnh quan sát được có tính chất gì? GV: hiện tượng trên liên quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được trong gương. -HS quan sát ảnh ở đầu chương(quan sát ảnh thực Trang 2
- trên gương) trả lời câu hỏi của GV. -Đọc 6 câu hỏi ở đầu chương để nắm nội dung cần nghiên cứu - GV thực hiện tình huống mở bài: + GV đưa đèn pin ra, bật đèn và chiếu về phía HS. Sau đó để đèn pin ngang trước mắt 1hs và nêu câu hỏi: Em có nhìn thấy as trực tiếp từ đèn phát ra không?Vì sao? - GV đề xuất vấn đề nghiên cứu:Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Trả lời yêu cầu. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. - Dự kiến sản phẩm: HS nghiên cứu sách giáo khao, quan sát thí nghiệm trả lời. *Báo cáo kết quả:HS trả lời. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài họcĐể trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: - HS nắm được : nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta . - HS lấy ví dụ nguồn sáng , vật sáng. b) Nội dung: Nêu được điều kiện mắt ta nhận biết được ánh sáng c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành được C1 từ đó rút ra kết luận Trang 3
- thuvienhoclieu.com - Vở ghi, sách giáo khoa. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. b) Nội dung: Xác định mục tiêu trọng tâm cần hướng tới c) Sản phẩm: - Dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: Có điện thật là ích lợi, thuận tiện nhưng nếu sử dụng điện không an toàn thì điện có thể gây - HS lắng nghe để nắm thiệt hại về người và tài sản. Vậy sử dụng điện được nội dung cần nghiên như thế nào là an toàn? cứu trong bài. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Trả lời yêu cầu. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. - Dự kiến sản phẩm: HS lên bảng trả lời. *Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới thuvienhoclieu.com Trang 195
- thuvienhoclieu.com a) Mục tiêu: Áp dụng các quy tắc an toàn khi sử dụng điện vào cuộc sống. b) Nội dung: - Nêu được các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. - Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch. c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành được nhận xét dòng điện có thể đi qua cơ thể người, giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người, hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì từ đó rút ra kết luận d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. *Chuyển giao nhiệm vụ I- Dòng điện đi qua cơ thể - GV cắm bút thử điện vào một trong hai lỗ người có thể gây nguy hiểm của ổ lấy điện để HS quan sát 1- Dòng điện có thể đi qua cơ - Tay cầm bút thử điện phải như thế nào thì thể người bóng đèn của bút thử điện sáng ? - Nếu tay chạm vào đầu kia của bút thử điện để cắm vào lỗ của ổ lấy điện được không? Vì sao? GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Giáo viên yêu cầu: HS làm việc theo nhóm: Lắp mạch điện H29.1 để hoàn thành nhận xét. *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: - HS quan sát GV làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi của GV và trả lời câu C1. - HS làm việc theo nhóm mắc mạch điện H29.1, quan sát và hoàn thành nhận xét + Đại diện nhóm trình bày C1. - Giáo viên: + Phát dụng cụ cho các nhóm. + Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo nhóm, cặp đôi. + Hướng dẫn các bước tiến hành TN. Giúp đỡ những nhóm yếu khi tiến hành TN. thuvienhoclieu.com Trang 196
- thuvienhoclieu.com Hết thời gian, yêu cầu các nhóm báo cáo TN. + Yêu cầu HS tự tìm hiểu cấu tạo loa điện trong SGK. *Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. Trả lời câu C1 và hoàn thành Nhận xét 1. Nhận xét: Dòng điện có thể đi *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất kì vị trí nào của - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. cơ thể. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 2- Giới hạn nguy hiểm đối với ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: dòng điện đi qua cơ thể người I > 10mA: cơ co mạnh - Yêu cầu HS đọc phần thông tin mục 2 và I > 25mA: gây tổn thương tim trả lời câu hỏi: Giới hạn nguy hiểm đối với I > 70mA (40V): tim ngừng đập dòng điện đi qua cơ thể người là bao nhiêu? - Làm bài tập 29.2 trên bảng phụ. - Cá nhân HS đọc phần thông tin trong mục 2 và trả lời câu hỏi GV đưa ra. - Tổ chức cho HS làm bài tập 29.2(SBT) - Một trong những nguyên nhân gây hoả hoạn là do chập điện (đoản mạch). Chúng ta sẽ tìm hiểu về hiện tượng này. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. *Chuyển giao nhiệm vụ II- Hiện tượng đoản mạch và GV làm thí nghiệm, ghi lại số chỉ của tác dụng của cầu chì ampe kế, thấy được khi bị đoản mạch số 1- Hiện tượng đoản mạch chỉ của ampe kế lớn hơn nhiều so với lúc (ngắn mạch) bình thường. - Nhận xét: Khi bị đoản mạch, - Học sinh tiếp nhận: dòng điện trong mạch có cường *Thực hiện nhiệm vụ: độ rất lớn. Các tác hại của hiện tượng đoản mạch: gây hoả hoạn, - Học sinh:quan sát thí nghiệm để trả lời làm hỏng các dụng cụ dùng câu C3, quan sát cầu chì và hiểu được ý điện, nghĩa con số ghi trên cầu chì và trả lời câu C4, C5. 2- Tác dụng của cầu chì Thảo luận nhóm về tác hại của hiện tượng C3: Khi đoản mạch: dây chì đoản mạch. nóng lên, chảy và đứt làm ngắt mạch điện. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận. thuvienhoclieu.com Trang 197
- thuvienhoclieu.com - Dự kiến sản phẩm: hiện tượng đoản mạch C4: Ý nghĩa của số ampe ghi và tác dụng của cầu chì từ đó rút ra kết trên mỗi cầu chì: Dòng điện có luận. cường độ vượt quá giá trị đó thì *Báo cáo kết quả và thảo luận dây chì sẽ đứt. - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả C5: Với mạch điện thắp sáng hoạt động. Trả lời câu C2, C3 và hoàn bóng đèn (0,1A đến 1A) thì nên thành Nhận xét. dùng cầu chì có ghi 1A. HS báo cáo kết quả hoạt động. Trả lời câu C4, C5 và hoàn thành Kết luận. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. *Chuyển giao nhiệm vụ III- Các quy tắc an toàn khi sử - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu 4 quy tắc dụng điện an toàn khi sử dụng điện. + Lõi dây có chỗ bị hở. Khắc - Học sinh tiếp nhận: phục: dùng băng dính cách điện quấn nhiều vòng, *Thực hiện nhiệm vụ: + Nắp cầu chì ghi 2A lại được - Học sinh: tìm hiểu 4 quy tắc an toàn khi nối bằng dây chì 10A quá xa sử dụng điện. mức quy định. Khi dòng điện Thảo luận nhóm về quy tắc an toàn khi sử trong mạch có cường độ 9A, dây dụng điện. chì chưa bị đứt còn dụng cụ dùng điện bị hỏng. Nên dùng dây chì - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận. ghi 2A. - Dự kiến sản phẩm: quy tắc an toàn khi sử dụng điện. *Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động, vận dụng quy tắc để trả lời C6 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 3. Hoạt động 3. Luyện tập a) Mục tiêu: Dùng các kiến thức vật lí để Luyện tập củng cố nội dung bài học. thuvienhoclieu.com Trang 198
- thuvienhoclieu.com b) Nội dung: Hệ thống BT trắc nghiệm của GV trong phần Phụ lục c) Sản phẩm: HS hoàn thiện 10 câu hỏi trắc nghiệm d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ Phụ lục (BT trắc GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời vào nghiệm) phiếu học tập cho các nhóm Câu 1: *Thực hiện nhiệm vụ Câu 2: Thảo luận nhóm. Trả lời BT trắc nghiệm Câu 3: *Báo cáo kết quả và thảo luận Câu 4: - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt Câu 5: động. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học Câu 6: tập. Câu 7: * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Câu 8: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Câu 9: - Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các nhóm. Câu 10: 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. b) Nội dung: Vận dụng làm bài tập c) Sản phẩm: Bài làm của HS câu d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 1: Biện pháp: GV: Yêu cầu HS vận dụng trả lời các câu • Cần lắp cầu chì ở mỗi công tắc hỏi sau: để ngắt mạch ngay khi cường độ Câu 1: Khi mạch điện ở gia đình bị đoản dòng điện qua cầu chì quá lớn. mạch thì có thể gây ra hỏa hoạn vì hiện • Mỗi thiết bị điện cần sử dụng tượng đoản mạch sẽ gây ra cường độ dòng công tắc riêng. điện rất lớn dẫn tới hiện tượng tỏa nhiệt • Tắt các thiết điện rút phích lượng mạnh gây cháy nổ. cắm ngay khi không còn sử Câu 2: Tại sao chim đậu trên dây điện cao dụng. thế lại không bị nguy hiểm? Chim bị giật Câu 2: Với những con chim đậu chết khi đậu trên đường dây tải điện trong trên dây điện các bạn quan trường hợp nào? sát để ý kỹ sẽ thấy rằng chúng thuvienhoclieu.com Trang 199
- thuvienhoclieu.com *Thực hiện nhiệm vụ học tập đều đậu hai chân trên cùng một Hoạt động cá nhân, hoàn thiện câu trả lời. dây điện. Lúc này cơ thể của chúng chỉ tiếp xúc với một dây, *Báo cáo kết quả và thảo luận hay nói cách khác là điện thế Cá nhân HS trả lời câu hỏi. giữa hai chân của chúng bằng nhau, không có sự chênh áp, do *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đó không có dòng điện truyền - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. qua cơ thể chúng nên chúng - Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các không bị điện giật. nhóm. Chúng bị điện giật khi chúng không đậu hai chân lên cùng một dây. PHỤ LỤC: (BT TRẮC NGHIỆM) Em hãy chọn đáp án mà em cho là đúng nhất trong các câu sau Bài 1: Phát biểu nào dưới đây sai? A. Cơ thể người và động vật là những vật dẫn điện. B. Cơ thể người và động vật không cho dòng điện chạy qua. C. Sẽ không có dòng điện chạy qua cơ thể khi lỡ có chạm tay vào dây điện nếu chân ta đi dép nhựa, đứng trên bàn (cách điện với đất). D. Không nên đến gần đường dây điện cao thế. Hiển thị đáp án Cơ thể người và động vật đều dẫn điện và cho dòng điện chạy qua ⇒ Đáp án B Bài 2: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống Dòng điện chạy qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại một vị trí của cơ thể. A. có thể, bất kì nào B. có thể, tay, chân C. sẽ, trên đầu tóc D. không thể, nào đó Hiển thị đáp án Dòng điện có thể chạy qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại một vị trí bất kì nào của cơ thể ⇒ Đáp án A Bài 3: Khi đi qua cơ thể người, dòng điện có thể A. Gây ra các vết bỏng B. Làm tim ngừng đập C. Thần kinh bị tê liệt thuvienhoclieu.com Trang 200
- thuvienhoclieu.com D. Cả A, B và C Hiển thị đáp án Khi đi qua cơ thể người, dòng điện có thể gây ra các vết bỏng, làm tim ngừng đập, thần kinh bị tê liệt ⇒ Đáp án D Bài 4: Mạng điện có điện thế bao nhiêu thì có thể gây chết người? A. Dưới 220 V B. Trên 40 V C. Trên 100 V D. Trên 220 V Hiển thị đáp án Mạng điện có điện thế trên 40V ⇒ làm tim ngừng đập ⇒ có thể gây chết người ⇒ Đáp án B Bài 5: Thế nào là hiện tượng đoản mạch? A. Khi dây điện bị đứt. B. Khi hai cực của nguồn bị nối tắt. C. Khi dây dẫn điện quá ngắn. D. Cả ba trường hợp trên đều đúng. Hiển thị đáp án Khi hai cực của nguồn điện bị nối tắt (không qua vật sử dụng điện) thì xảy ra hiện tượng đoản mạch ⇒ Đáp án B Bài 6: Khi có hiện tượng đoản mạch thì xảy ra điều gì? A. Hiệu điện thế không đổi. B. Hiệu điện thế tăng vọt. C. Cường độ dòng điện tăng vọt. D. Cường độ dòng điện không đổi. Hiển thị đáp án Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện tăng vọt ⇒ Đáp án C Bài 7: Tác hại nào sau đây không phải do hiện tượng đoản mạch gây ra? A. Làm cường độ dòng điện trong mạch tăng vọt. B. Làm hỏng, cháy vỏ bọc cách điện của dây dẫn. C. Làm cho số chỉ trên công tơ tăng vọt. D. Làm cháy các vật gần chỗ bị đoản mạch. Hiển thị đáp án Hiện tượng đoản mạch không làm cho số chỉ trên công tơ tăng vọt ⇒ Đáp án c thuvienhoclieu.com Trang 201
- thuvienhoclieu.com Bài 8: Vì sao khi đang sử dụng điện, dù có lớp vỏ bọc bằng nhựa ta cũng không nên cầm tay trực tiếp vào dây điện? A. Tránh trường hợp bị bỏng tay do dây nóng. B. Tránh trường hợp điện giật do dây bị hở. C. Tránh trường hợp dòng điện bị tắc nghẽn do ta gập dây. D. Cả ba lí do trên. Hiển thị đáp án Có nhiều trường hợp dây điện bị hở, khi tay chạm vào có thể bị điện giật, vì thế không nên cầm trực tiếp vào dây điện ⇒ Đáp án D Bài 9: Vì sao dòng điện có thể đi qua cơ thể người? A. Vì người là vật dẫn. B. Vì người là chất bán dẫn. C. Vì cơ thể người cho các điện tích đi theo một chiều. D. Vì trong người có điện tích dễ dàng dịch chuyển từ đầu xuống chân. Hiển thị đáp án Dòng điện có thể đi qua cơ thể người vì người cũng là vật dẫn ⇒ Đáp án A Bài 10: Làm cách nào để tránh các tác hại của dòng điện đối với cơ thể người? A. Không sử dụng điện. B. Sống cách xa nơi sản xuất ra điện. C. Thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. D. Chỉ sử dụng dòng điện có cường độ nhỏ. Hiển thị đáp án Để tránh các tác hại của dòng điện đối với cơ thể người ta cần thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện ⇒ Đáp án C thuvienhoclieu.com Trang 202
- thuvienhoclieu.com Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: BÀI 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG 3: ĐIỆN HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương 3 - Điện học. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung Năng lực tự chủ và tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực giáo tiếp và hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin. 2.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 3. Phẩm chất: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. b) Nội dung: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp. c) Sản phẩm: HS giải phần trò chơi ô chữ. thuvienhoclieu.com Trang 203
- thuvienhoclieu.com d) Tổ chức thực hiện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung + Chia lớp ra làm hai đội theo thứ tự mỗi đội được quyền chọn trước một hàng ngang bất kỳ và cử đại diện lên điền đúng từ hàng ngang thì được điểm, đội 2 được quyền điền chữ. + Nếu cả hai đội đều không điền đúng thì hàng ngang đó bỏ trống. + Lần lượt các đội chọn hàng ngang khác để điền chữ. Đội nào tìm ra từ hàng dọc trước tiên được + 2 điểm. C Ự C D Ư Ơ N G + Phần thưởng cho đội chiến thắng là 1 A N T Ò A N Đ I Ệ N tràng pháo tay - Học sinh tiếp nhận: V Ậ T D Ẫ N Đ I Ệ N *Thực hiện nhiệm vụ P H Á T S Á N G - Học sinh: Hai đội cử ra đội trưởng để L Ự C Đ Ẩ Y điều hành các bạn trong đội. Làm việc cá N H I Ệ T nhân để trả lời yêu cầu của GV. N G U Ồ N Đ I Ệ N - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để V Ô N K Ế giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng hệ thống lại các kiến thức trong chương III – điện học và chuẩn bị cho kiểm tra HK II vào tiết sau 2. Hoạt động 2: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập. b) Nội dung: Nghiên cứu SGK c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh *Chuyển giao nhiệm vụ I. TỰ KIỂM TRA - Giáo viên yêu cầu nêu: - Đơn vị đo CĐDĐ là ampe (A) Dụng cụ đo là ampe kế. + Đơn vị và dụng cụ đo cường độ dòng - Đơn vị đo HĐT là vôn (V) thuvienhoclieu.com Trang 204
- thuvienhoclieu.com điện là gì. Đơn vị và dụng cụ đo hiệu Dụng cụ đo là vôn kế điện thế là gì? - Giữa hai cực của nguồn điện có + Đặt câu với cụm từ: Hai cực của một hiệu điện thế. nguồn điện, hiệu điện thế. 1. Đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp: I = I1 = I2 + Trong mạch điện gồm hai bóng đèn U = U1 + U2 mắc nối tiếp, cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì? 2. Đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song: U = U1 + U2 I = I1 + I2 + Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì? - Trình bày các quy tắc an toàn khi sử dụng điện như nội dung bài học. + Nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng II. VẬN DỤNG điện. 1. D; 2. a.A +, B -; b. A -, B - + Quan sát hình 30.3 SGK c. A-, B+; d. A+, B+. Thí nghiệm nào tương ứng với mạch 3.Mảnh nilon nhận thêm e nên điện kín và bóng đèn sáng. nhiễm điện âm; mảnh len mất bớt e + Yêu cầu HS đọc và trả lời nội dung nên nhiễm điện dương. câu hỏi 6. 4. hình c. + Cho HS quan sát mạch điện có sơ đồ 5. hình c. như hình 30.4 SGK. 6. Dùng nguồn điện 6V trong số đó Số chỉ của ampe kế A2 là bao nhiêu? là phù hợp nhất. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội Vì hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn dung bài học để trả lời. là 3V (để sáng bình thường) khi *Thực hiện nhiệm vụ mắc nối tiếp hai bóng đèn đó, hiệu - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên điện thế tổng cộng là 6V. cứu SGK và ND bài học để trả lời các 7. Quan sát sơ đồ mạch điện. yêu cầu của GV. Số chỉ của ampe kế A2 là - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận 0,35A – 0,1A = 0,23A theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: - HS thực trả lời câu hỏi - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 3. Hoạt động 3: vận dụng a) Mục tiêu: thuvienhoclieu.com Trang 205
- thuvienhoclieu.com HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, cặp đôi , nhóm. c) Sản phẩm: Hs hoàn thành ND vào tiết học sau. d) Tổ chức thực hiên: * Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: + Xem lại các câu hỏi đã trả lời. Xem lại nội dung các bài đã học. + Học bài. + Chuẩn bị kiểm tra HKII. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT và KT HK II vào tiết học sau. thuvienhoclieu.com Trang 206