Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 25 đến 31 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

KIỂM TRA CUỐI KÌ 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

 Kiểm tra lại kiến thức đã học cho học các thành phần tự nhiên của Trái Đất(địa hình, khí hậu). 

2. Kĩ năng

 Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra cho học sinh 

3. Thái độ

Ý thức tự giác, làm bài nghiêm túc.

4. Năng lực hình thành

- Năng lực chung: Tự học, tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, tư duy tổng hợp, sử dụng hình vẽ.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:  Hệ thống câu hỏi đề, giấy  kiểm tra.

2. Học sinh: Học bài để làm bài kiểm tra.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động

2. Nội dung: (45 phút)

docx 17 trang BaiGiang.com.vn 01/04/2023 4900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 25 đến 31 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_6_tiet_25_den_31_nam_hoc_2020_2021_truong.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 25 đến 31 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

  1. Địa 6 Năm học 2020-2021 Ngày soạn: 10/01/2021 Tuần : 25 Tiết : 25 KIỂM TRA CUỐI KÌ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Kiểm tra lại kiến thức đã học cho học các thành phần tự nhiên của Trái Đất(địa hình, khí hậu). 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra cho học sinh 3. Thái độ Ý thức tự giác, làm bài nghiêm túc. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Tự học, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, tư duy tổng hợp, sử dụng hình vẽ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi đề, giấy kiểm tra. 2. Học sinh: Học bài để làm bài kiểm tra. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Nội dung: (45 phút) Ma trận VD NB TH Chủ VDT VDC đề/Nội T dung N TNK TNKQ TL TNKQ TL TL TL K Q Q Kể tên của một Sự khác Đặc Nhận Dựa vào CÁC số loại khoáng nhau về điểm xét bảng bảng số THÀNH sản. Công dụng nhiệt độ hình số liệu liệu tính PHẦN TỰ của một số loại và độ ẩm dạng, độ về nhiệt nhiệt độ NHIÊN khoáng sản của các cao của độ. trung bình CỦA Thành phần của khối khí. bình trong TRÁI không khí và tỉ nguyên, ngày, ĐẤT lệ của mỗi thành cao trong phần nguyên, tháng, đồi. Ý trong năm Trường THCS Phan Ngọc Hiển 1
  2. Địa 6 Năm học 2020-2021 nghĩa của một của các địa dạng địa phương. hình đối với sản xuất nông nghiệp. Số điểm:10 3 1 3 2,0 1 Số câu: 11 6 2 1 1 1 Tỉ lệ: 100% 30% 10% 30% 20% 10% 3. Hướng dẫn về nhà HS về: Đọc trước bài 20: Hơi nước trong không khí. Mưa. IV. RÚT KINH NGHIỆM Năm Căn, ngày / /2021 Ký duyệt . Ngày soạn: 10/01/2021 Tuần : 26 Tiết : 26 BÀI 20 HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ. MƯA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong học sinh có khả năng 1. Kiến thức Biết được khái niệm độ ẩm của không khí, độ bão hòa hơi nước trong không khí và hiện tượng ngưng tụ của hơi nước. 2. Kỹ năng Biết cách tính lượng mưa trong ngày, trong tháng, trong năm và lượng mưa trung bình năm. 3. Thái độ Giúp học sinh hiểu thêm về thực tế. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Tự học, hợp tác, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh. Trường THCS Phan Ngọc Hiển 2
  3. Địa 6 Năm học 2020-2021 II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bản đồ phân bố lượng mưa trung bình trên thế giới, biểu đồ lượng mưa của TP Hồ Chí Minh, hình vẽ thùng đo mưa. 2. Học sinh: Xem trước bài mới. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động (2’) Mục tiêu: Tạo sự tò mò, hứng thú khi bài mới. Trong thành phần không khí lượng hơi nước có tỉ trọng rất nhỏ nhưng có vai trò rất quan trọng là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như: mưa, mây Vậy hơi nước do đâu mà có và quá trình hình thành mưa như thế nào? 2. Hình thành kiến thức (26’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Hơi nước và độ ẩm của không khí ( cá nhân)(15’) Mục tiêu: Biết được khái niệm độ ẩm của không khí, độ bão hòa hơi nước trong không khí, hiện tượng ngưng tụ của hơi nước. GV yêu cầu: Dựa vào thông tin sgk hãy 1. Hơi nước và độ ẩm của không khí cho biết: - Hơi nước trong không khí do đâu mà - Không khí chứa một lượng hơi nước có? nhất định, nguồn chính cung cấp hơi - Tại sao trong không khí có độ ẩm? nước là nước trong các biển và đại dương. - Độ ẩm không khí là gì? Muốn biết độ - Độ ẩm không khí là lượng hơi nước ẩm trong không khí là bao nhiêu người chứa trong không khí(%). ta làm như thế nào? - Dụng cụ để đo độ ẩm của không khí là - Quan sát bảng Lượng hơi nước tối đa ẩm kế. trong không khí hãy cho biết lượng hơi nước tối đa mà không không khí chứa được khi có nhiệt độ; 100C, 200C, 300C - Nhiệt độ không khí càng cao, lượng - Nhận xét mối quan hệ giữa nhiệt độ và hơi nước chứa được càng nhiều (Độ ẩm lượng hơi nước có trong không khí? càng cao). - Yếu tố nào quyết định khả năng chứa - Không khí bão hòa hơi nước khi nó hơi nước của không khí? chứa một lượng hơi nước tối đa. - Khi nào hơi nước trong không khí bão - Khi không khí đã bão hòa, mà vẫn hòa? được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị - Trong điều kiện nào hơi nước trong hóa lạnh đi do bốc lên cao, hay do tiếp không khí sẽ ngưng tụ? xúc với một khối khí lạnh thì hơi nước HS hoạt động cá nhân trong không khí sẽ đọng lại thành hạt GV nhận xét-chốt nội dung nước. Hiện tượng đó gọi là sự ngưng tụ. * Mở rộng: Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm Trường THCS Phan Ngọc Hiển 3
  4. Địa 6 Năm học 2020-2021 Biết cách đọc, khai thác thông tin và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa đueọc thể hiện trên biểu đồ; Nhận dạng biểu đồ và lượng mưa của nửa cầu bắc, nửa cầu nam. 3. Thái độ Giúp học sinh hiểu thêm về thực tế. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Tự học, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hình 55, 56, 57, 58 sgk, 2. Học sinh: Xem trước bài mới. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động (4’) Mục tiêu: Tạo sự tò mò, hứng thú khi học bài mới. Qua biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa chúng ta biết được gì? Thời tiết có khác gì với khí hậu ? 2. Hình thành kiến thức (80’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung (Tiết 1)Hoạt động 1: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa(Nhóm, cá nhân)(40’) Mục tiêu: Biết cách đọc, khai thác thông tin và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa đueọc thể hiện trên biểu đồ; Nhận dạng biểu đồ và lượng mưa của nửa cầu bắc, nửa cầu nam. GV yêu cầu: “Thảo luận nhóm” (10’) Bài tập 1 Nhóm 1,2 bài tập 1: Quan sát H55 (SGK) cho biết: + Những yếu tố được thể hiện trên biểu + Những yếu tố nào được biểu hiện trên đồ: Nhiệt độ và lượng mưa. Trong thời biểu đồ?Trong thời gian bao lâu? gian: 12 tháng. + Yếu tố nào được biểu hiện theo + Yếu tố được biểu hiện theo đường: đường? Nhiệt độ. + Yếu tố nào được biểu hiện bằng hình + Yếu tố được biểu hiện bằng hình cột: cột? Lượng mưa. + Trục dọc bên phải dùng để đo tính đại + Trục dọc bên phải dùng để đo tính đại lượng nào? lượng: Nhiệt độ + Trục dọc bên trái dùng để đo tính đại + Trục dọc bên trái dùng để đo tính đại lượng nào? lượng: Lượng mưa + Đơn vị để tính nhiệt độ là gì? Đơn vị + Đơn vị để tính nhiệt độ là: 0C. Đơn vị để tính lượng mưa là gì? để tính lượng mưa là: mm. Nhóm 3,4 Bài tập 4. Quan sát H56 và Bài tập 4 Trường THCS Phan Ngọc Hiển 6
  5. Địa 6 Năm học 2020-2021 H57 (SGK) hoàn thành bảng 1(phụ lục) Nhiệt độ Biểu đồ Biểu đồ Đại diện nhóm trình bày –bổ sung và lượng của địa của địa GV nhận xét-ghi điểm-chốt nội dung mưa điểm A điểm B Tháng có Tháng 4 Tháng 12 nhiệt độ cao nhất là tháng nào? Tháng có Tháng 1 Tháng 7 nhiệt độ thấp nhất là tháng nào? Những Từ tháng 5 Từ tháng tháng có đến tháng 10 đến mưa nhiều 10 tháng 3 bắt đầu từ tháng mấy đến tháng mấy Bài tập 5: GV yêu cầu: Từ bảng thông kê trên cho - Từ bảng thông kê trên cho biết: biết: Biểu đồ nào là biểu đồ nhiệt độ và + Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của lượng mưa của địa điểm nửa cầu Bắc? địa điểm nửa cầu Bắc là: Biểu đồ Biểu đồ nào là của địa điểm nửa cầu A.(mùa nóng, mưa nhiều từ tháng 4 đến Nam? Vì sao?(ghi điểm) tháng 10) HS hoạt động cá nhân + Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của GV nhận xét – chốt nội dung địa điểm nửa cầu Nam là: Biểu đồ B.(mùa nóng, mưa nhiều từ tháng 10 đến tháng 3). (Tiết 2)Hoạt động 2: Thời tiết và khí hậu ( cá nhân)(10’) Mục tiêu: Phân biệt và trình bày được hai khái niệm: Thời tiết và khí hậu. GV yêu cầu: Dựa vào thông tin sgk và 2. Thời tiết và khí hậu sự hiểu biết của bản thân hãy cho biết: - Các chương trình dự báo thời tiết dự báo về vấn đề gì? * Thời tiết: - Thời tiết là gì? Có đặc điểm chung là - Là sự biểu hiện của các hiện tượng khí gì? tượng ở một địa phương, trong một thời - Nguyên nhân làm cho thời tiết thay gian ngắn. đổi?(ghi điểm) Trường THCS Phan Ngọc Hiển 7
  6. Địa 6 Năm học 2020-2021 - Sự khác nhau của thời tiết mùa mưa b. Khí hậu: và mùa nắng của địa phương? Sự khác nhau này có tính tạm thời hay lặp lại trong các năm? - Khí hậu là gì? Thời tiết khác với khí - Là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời hậu như thế nào? tiết ở một địa phương, trong nhiều năm. HS hoạt động cá nhân GV nhận xét-chốt nội dung (Tiết 2)Hoạt động 3: Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ (cá nhân, nhóm)(30’) Mục tiêu: Biết được các đới khí hậu chính trên Trái Đất và trình bày được giới hạn, đặc điểm của từng đới. GV giới thiệu vòng đai nhiệt 3. Sự phân chia bề mặt trái đất ra các GV yêu cầu: Dựa vào kiến thức và H58 đới khí hậu theo vĩ độ: cho biết: - Có mấy vòng đai nhiệt trên Trái Đất? - Có 5 vành đai nhiệt. - Tại sao phải phân chia Trái Đất thành - Tương ứng với năm đới khí hậu trên các đới khí hậu?(ghi điểm) Trái Đất: - Sự phân háo khí hậu phụ thuộc vào những nhân tố nào? HS hoạt động cá nhân GV nhận xét chốt nội dung GV yêu cầu: “Thảo luận nhóm” (5’) Dựa vào thông tin và hình 58 sgk * Đới nóng (Nhiệt đới): + Nhóm 1, 2,3,4: Xác định vị trí và nêu - Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí đặc điểm của đới nóng (nhiệt đới)? tuyến Nam + Nhóm 5,6,7,8: Xác định vị trí và nêu - Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu đặc điểm của hai đới ôn hòa (ôn đới)? ánh sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương + Nhóm 9,10,11,12: Xác định vị trí và đối lớn và thời gian chiếu sáng trong nêu đặc điểm của hai đới lạnh (Hàn năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt đới)? hấp thụ tương đối nhiều nên quanh năm Đại diện nhóm trình bày bổ sung nóng. Gió thổi thường xuyên: Tín GV nhận xét-ghi điểm-chốt nội dung phong. Lượng mưa trung bình năm từ 1000mm đến trên 2000mm. * Hai đới ôn hòa (ôn đới): - Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam. Trường THCS Phan Ngọc Hiển 8
  7. Địa 6 Năm học 2020-2021 - Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm. Gió thường xuyên thổi trong khu vực này là gió Tây ôn đới. Lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến trên 1000mm. * Hai đới lạnh (Hàn đới): - Giới hạn: từ hai vòng cực Bắc và Nam đến hai cực Bắc và Nam. - Đặc điểm: Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm. Gió thường xuyên thổi trong khu vực này là gió Đông cực. Lượng mưa trung bình năm thường dưới 500mm. 3.Luyện tập: (4’) Mục tiêu: Cũng cố lại kiến thức về đới khí hậu. Xác định nhiệt độ, lượng mưa của các tháng trên biểu đồ và giới hạn của các đới khí hậu? 4. Hướng dẫn về nhà (2’) HS về: Học bài cũ, xem bài 23 trả lời các câu hỏi in nghiêng. IV. RÚT KINH NGHIỆM Năm Căn, ngày / /2021 Ký duyệt . Ngày- soạn: 10/01/2021 Tuần: 29 Tiết : 29 BÀI 23: SÔNG VÀ HỒ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Trình bày được các khái niệm: Sông, phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông, lưu vực sông, lưu lượng, chế độ nước sông. - Trình bày được khái niệm hồ và một số nguyên nhân hình thành hồ. Trường THCS Phan Ngọc Hiển 9
  8. Địa 6 Năm học 2020-2021 2. Kĩ năng Sử dụng mô hình, tranh ảnh, hình vẽ để mô tả hệ thống sông và hồ. 3.Thái độ Giáo dục HS không làm ô nhiễm nước sông, hồ, phản đối hành vi làm ô nhiễm nước sông, hồ. Có hành động bảo vệ nước sông, hồ khỏi bị ô nhiễm. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Tự học, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh ảnh minh họa một số sông, hồ lớn trên Thế giới và Cà Mau. 2. Học sinh: Xem lại nội dung kiến thức đã học . III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: (2 phút ) Mục tiêu: Tạo sự tò mò, hứng thú khi bài mới. Chiếm hơn 70% diện tích bề mặt Trái Đất nước có ý nghĩa lớn trong xã hội loài người, phân bố khắp nơi trong thiên nhiên. Lớp nước tồn tại với hình thức nào đặc điểm như thế nào? 2. Hình thành kiến thức (40 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Sông và lượng nước của sông (Cá nhân)(20’) Mục tiêu: Trình bày được các khái niệm: Sông, phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông, lưu vực sông, lưu lượng, chế độ nước sông. GV yêu cầu: Dựa vào hình 59, thông 1. Sông và lượng nước của sông tin sgk và sự hiểu biết của bản thân hãy: - Mô tả lại dòng sông mà em đã gặp. Có đặc điểm chung gì? - Sông là gì? Nước sông do đâu mà có? - Sông là dòng nước chảy thường xuyên, - Cho biết khái niệm lưu vực sông, hệ tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. thống sông, chi lưu, phụ lưu là gì? - Nguồn cung cấp nước cho sông : nước - Xác định lưu vực, các phụ lưu, chi lưu mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan. của con sông chính? - Lưu Lượng: Là lượng nước chảy qua GV giải thích lại các khái niệm lưu mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm lượng, chế độ nước sông (thủy chế). nào đó, trong một giây đồng hồ (m3/s). - Dựa vào bảng trang 71 sgk so sánh lưu - Chế độ chảy (Thủy chế) của sông: vực và tổng lượng nước của sông Mê nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con Công và sông Hồng. sông trong một năm. - Cho ví dụ về lợi ích của sông . HS hoạt động cá nhân GV nhận xét-chốt nội dung Trường THCS Phan Ngọc Hiển 10
  9. Địa 6 Năm học 2020-2021 * Giáo dục HS: Không làm ô nhiễm nước sông, phản đối hành vi làm ô nhiễm nước sông. Có hành động bảo vệ nước sông khỏi bị ô nhiễm. Hoạt động 2: Hồ (cặp đôi) (20’) Mục tiêu: Trình bày được khái niệm hồ và một số nguyên nhân hình thành hồ. GV yêu cầu: Dựa vào thông tin sgk 2. Hồ “Thảo luận cặp”(5’) hãy cho biết: - Hồ: là những khoảng nước đọng tương - Hồ là gì? Căn cứ vào tính chất trên thế đối rộng và sâu trong đất liền. giới có mấy loại hồ? Nguồn gốc hình - Phân loại hồ: thành hồ ? Hồ nhân tạo có tác dụng gì? + Căn cứ vào tính chất của nước, hồ - Thực trạng và giá trị sông và hồ ở Cà được phân thành hai loại hồ: hồ nước Mau. mặn và hồ nước ngọt. - Nguyên nhân làm ô nhiễm nước và + Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có hậu quả. hồ vết tích của các khúc sông, hồ băng HS hoạt động cá nhân hà, hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo. GV nhận xét-chốt nội dung. - Tác dụng: điều hòa dòng chảy, giao * Giáo dục HS: không làm ô hồ, phản thông, tưới tiêu, du lịch, đối hành vi làm ô nhiễm hồ. Có hành động bảo vệ hồ khỏi bị ô nhiễm. 3. Luyện tập: (2’) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về sông và hồ. Câu 1: Hồ nào sau đây ở nước ta là hồ nhân tạo: A. Hồ Tây B. Hồ Trị An C. Hồ Gươm D. Hồ Tơ Nưng Câu 2: Lưu vực của một con sông là: A. Vùng hạ lưu của sông. B. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên. C. Vùng đất đai đầu nguồn. D. Chiều dài từ nguồn đến cửa sông. Câu 3: Hồ Tây ở Hà Nội nước ta có nguồn gốc hình thành từ: A. Nhân tạo B. Miệng núi lửa đã tắt C. Vùng đá vôi bị xâm thực D. Khúc sông cũ Câu 4: Cửa sông là nơi dòng sông chính: A. Tiếp nhận các sông nhánh B. Đổ ra biển (hồ) C. Phân nước ra cho sông phụ D. Xuất phát Câu 5: Hồ nước mặn thường có ở những nơi: A. Có nhiều sinh vật phát triển trong hồ. B. Khí hậu khô hạn ít mưa, độ bốc hơi lớn. Trường THCS Phan Ngọc Hiển 11
  10. Địa 6 Năm học 2020-2021 C. Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều nhưng có độ bốc hơi lớn. D. Gần biển do có nước ngầm mặn. 4. Hướng dẫn về nhà(1 phút) HS về: Học bài, đọc trước bài 24. IV. RÚT KINH NGHIỆM Năm Căn, ngày / /2021 Ký duyệt . Ngày- soạn: 10/01/2021 Tuần: 30-31 Tiết : 30-31 CHỦ ĐỀ BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Biết được hình thức vận động và độ muối của nước biển, đại dương và nguyên nhân 2. Kĩ năng Sử dụng bản đồ các dòng biển trong đại dương 3.Thái độ Giáo dục HS không làm ô nhiễm nước biển và đại dương, phản đối hành vi làm ô nhiễm nước biển và đại dương. Có hành động bảo vệ nước biển và đại dương khỏi bị ô nhiễm. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Tự học, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh ảnh minh họa một số biển trên thế giới. Bản đồ các dòng biển trong đại dương. BẢNG PHỤ LỤC 01 Dòng Bắc bán cầu Nam bán cầu Đại dương biển Tên dòng biển Hướng Tên dòng Hướng Trường THCS Phan Ngọc Hiển 12
  11. Địa 6 Năm học 2020-2021 chảy biển chảy Cư-rô-si-ô - Từ xích Đông Úc Từ xích đạo đạo lên chảy về Đông Bắc hướng Nóng Đông Nam Thái Alaxca -Từ xích Bình đạo lên Tây Dương Bắc Ca-li-fooc-ni-a 0 Pê-ru Từ 40 B Từ phía 0 Lạnh chảy về Nam 60 N xích đạo Chảy lên xích đạo Gơn-xrim - Từ chí Bra-xin Từ xích đạo tuyến Bắc chảy về lên Bắc Âu, Nam Nóng Mỹ Đại - Từ Bắc Tây Guy-an xích đạo lên Dương 0 30 B Grơn-len Từ vùng Ben-ghê-la Từ phía Lạnh cực Bắc Nam lên xuống chí xích đạo tuyến 2. Học sinh: Đọc bài trước. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: (4 phút ) Mục tiêu: Tạo sự tò mò, hứng thú khi bài mới. Lớp nước trên Trái Đất còn có biển và đại dương và đây là bộ phận quan trọng, chiếm diện tích lớn trên Trái Đất. Vậy biển là gì? đại dương là gì? 2. Hình thành kiến thức (80 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung (Tiết 1)Hoạt động 1: Biển và đại dương (cá nhân, nhóm)(40’) Mục tiêu: Biết được hình thức vận động và độ muối của nước biển, đại dương và nguyên nhân HĐ1: Độ muối của nước biển và đại 2. Biển và đại dương dương (15 phút) a/ Độ muối của nước biển và đại Trường THCS Phan Ngọc Hiển 13
  12. Địa 6 Năm học 2020-2021 GV giới thiệu khái niệm biển và đại dương dương GV yêu cầu: Dựa vào thông tin sgk cho biết: - Độ muối trung bình của nước biển và - Nước biển và đại dương có độ muối đại dương là: 35%0, có sự khác nhau về trung bình là bao nhiêu? Độ muối của độ muối của các biển và đại dương. nước biển và đại dương là do đâu mà - Độ muối của biển và các đại dương có? không giống nhau tùy thuộc vào nguồn - Độ muối của nước biển và các đại nước sông đổ vào nhiều hay ít và độ bốc dương có giống nhau không? Cho ví dụ? hơi lớn hay nhỏ. - Cho biết nguyên nhân gây ô nhiễm nước biển, đại dương và hậu quả? HS hoạt động cá nhân GV nhận xét-chốt nội dung HĐ2: Sự vận động của nước biển và b/ Sự vận động của nước biển và đại đại dương (25 phút) dương: GV yêu cầu: “Thảo luận nhóm”(3’) - Có 3 sự vận động chính: Quan sát H61, 62, 63 và kiến thức (SGK) cho biết: Nhóm 1,2,3.4: a. Sóng biển: - Sóng biển được sinh ra từ đâu? Phạm - Là hình thức dao động tại chỗ của vi hoạt động của sóng, nguyên nhân có nước biển và đại dương. sóng thần, sức phá hoại sóng thần? - Nguyên nhân: Sóng được sinh ra chủ - Ảnh hưởng của sóng biển ? yếu là nhờ gió. Động đất ngầm dưới đáy Nhóm 5,6,7,8 biển sinh ra sóng thần. - Nhận xét sự thay đổi ngấn nước ven bờ biển? - Thủy triều là gì? Có mấy loại thủy b. Thủy triều: triều? - Là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại lùi tít ra xa - Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều là gì? - Nguyên nhân: Do sức hút của Mặt Lợi ích của thủy triều? Trăng và Mặt Trời. Nhóm 9,10,11,12 c. Dòng biển (hải lưu): - Dòng biển được sinh ra từ đâu? - Là hiện tượng chuyển động của lớp Nguyên nhân sinh ra dòng biển? nước biển trên mặt, tạo thành các dòng - Có mấy loại dòng biển? Nhận xét về chảy trong biển và đại dương. sự phân bố dòng biển? - Nguyên nhân sinh ra các dòng biển - Ảnh hưởng của dòng biển? chủ yếu là do các loại gió thổi thường Trường THCS Phan Ngọc Hiển 14
  13. Địa 6 Năm học 2020-2021 Đại diện nhóm trình bày bổ sung xuyên ở Trái Đất như gió Tín phong, gió GV nhận xét-ghi điểm-chốt nội dung Tây ôn đới, - Liên hệ việc sử dụng nước biển trong sản xuất ở địa phương. (Tiết 2)Hoạt động 2: Thực hành: Sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương( cặp đôi, cá nhân) (40’) Mục tiêu: Trình bày hướng chuyển động các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới. Sử dụng bản đồ các dòng biển trong đại dương HĐ 1: Bài tập 1 (25’) Bài tập 1: GV yêu cầu: Dựa vào H64 “Thảo luận cặp”(5’) hãy cho biết: BẢNG PHỤ LỤC 01 - Vị trí và hướng chảy của các dòng biển Nhận xét nóng và dòng biển lạnh ở nữa cầu Bắc, - Hầu hết các Dòng biển nóng ở hai trong Đại Tây Dương và Thái Bình bán cầu đều xuất phát từ vĩ độ thấp Dương. Chảy lên vùng vĩ độ cao. - Vị trí và hướng chảy của các dòng biển - Các dòng biển lạnh ở hai bán cầu xuất ở nữa cầu Nam. phát ở vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ - So sánh vị trí và hướng chảy của các độ thấp. dòng biển nói trên ở nữa cầu Bắc và nữa cầu Nam, từ đó rút ra nhận xét chung về hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh trong Đại dương Thế giới. Bài tập 2: Đại diện cặp đôi trình bày-bổ sung. * So sánh GV nhận xét-chốt nội dung. - Điểm A,B nằm cạnh dòng biển lạnh HĐ 2: Bài tập 2(15’) Nên nhiệt độ thấp hơn. GV yêu cầu: Dựa vào H65 hãy: - Điểm C,D nằm cạnh dòng biển nóng - So sánh nhiệt độ của các địa điểm Nên nhiệt độ cao hơn. A,B,C,D cùng nằm trên một vĩ độ 600B. * Ảnh hưởng - Từ so sánh trên, nêu ảnh hưởng của - Dòng biển nóng làm cho nhiệt độ các các dòng biển nóng và lạnh đến khí hậu vùng ven biển cao hơn các vùng cùng những vùng ven biển mà chúng đi qua. vĩ độ. HS hoạt động cá nhân. - Dòng biển lạnh làm cho nhiệt độ các GV nhận xét-chốt nội dung. vùng ven bờ thấp hơn các vùng cùng vĩ độ. 3. Luyện tập: (4’) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về sông và hồ. Câu 1: Hồ nào sau đây ở nước ta là hồ nhân tạo: A. Hồ Tây B. Hồ Trị An C. Hồ Gươm D. Hồ Tơ Nưng Trường THCS Phan Ngọc Hiển 15
  14. Địa 6 Năm học 2020-2021 Câu 2: Lưu vực của một con sông là: A. Vùng hạ lưu của sông. B. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên. C. Vùng đất đai đầu nguồn. D. Chiều dài từ nguồn đến cửa sông. Câu 3: Hồ Tây ở Hà Nội nước ta có nguồn gốc hình thành từ: A. Nhân tạo B. Miệng núi lửa đã tắt C. Vùng đá vôi bị xâm thực D. Khúc sông cũ Câu 4: Cửa sông là nơi dòng sông chính: A. Tiếp nhận các sông nhánh B. Đổ ra biển (hồ) C. Phân nước ra cho sông phụ D. Xuất phát Câu 5: Hồ nước mặn thường có ở những nơi: A. Có nhiều sinh vật phát triển trong hồ. B. Khí hậu khô hạn ít mưa, độ bốc hơi lớn. C. Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều nhưng có độ bốc hơi lớn. D. Gần biển do có nước ngầm mặn. 4. Hướng dẫn về nhà(1 phút) HS về: Học bài, xem lại các bài đã học từ bài 14 đến bài 25 để ôn tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM Năm Căn, ngày / /2021 Ký duyệt Trường THCS Phan Ngọc Hiển 16
  15. Địa 6 Năm học 2020-2021 Trường THCS Phan Ngọc Hiển 17