Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Tiết 30: Quyền tự do ngôn luận - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

    Sau khi học xong bài giảng học sinh có khả năng về:

  1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:  

* Kiến thức

        - Trình bày được thế nào là quyền tự do ngôn luận.

         - Trình bày được những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận.

         - Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận.

    * Kĩ năng:  

       - Phân biệt được tự do ngôn luận đúng đắn với lợi dụng tự do ngôn luận để làm việc xấu.

        - Thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận.

         * Kĩ năng sống: kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện đúng hoặc sai trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận; kĩ năng tư duy sáng tạo về việc thực hiện quyền tự do ngôn luận của HS; kĩ năng thể hiện sự tự tin trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận.

    * Thái độ: 

     - Tôn trọng quyền tự do ngôn luận của mọi người.

     - Phê phán những hiên tượng vi phạm quyền tự do ngôn luận.

      * Tích hợp GDQP: Đưa ra các ví dụ để chứng minh về quyền tự ngôn luận.

doc 6 trang BaiGiang.com.vn 01/04/2023 3760
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Tiết 30: Quyền tự do ngôn luận - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_8_tiet_30_quyen_tu_do_ngon_lua.doc

Nội dung text: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Tiết 30: Quyền tự do ngôn luận - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

  1. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Kế hoạch bài dạy GDCD 8 Tuần: 30 Tiết: 30 QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài giảng học sinh có khả năng về: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: * Kiến thức - Trình bày được thế nào là quyền tự do ngôn luận. - Trình bày được những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận. - Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận. * Kĩ năng: - Phân biệt được tự do ngôn luận đúng đắn với lợi dụng tự do ngôn luận để làm việc xấu. - Thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận. * Kĩ năng sống: kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện đúng hoặc sai trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận; kĩ năng tư duy sáng tạo về việc thực hiện quyền tự do ngôn luận của HS; kĩ năng thể hiện sự tự tin trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận. * Thái độ: - Tôn trọng quyền tự do ngôn luận của mọi người. - Phê phán những hiên tượng vi phạm quyền tự do ngôn luận. * Tích hợp GDQP: Đưa ra các ví dụ để chứng minh về quyền tự ngôn luận. 2. Hình thành năng lực cho học sinh: Năng lực giao tiếp; hợp tác; giải quyết vấn đề; tự học và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1. Giáo viên: SGK, SGV GDCD 8, tranh ảnh, video, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, vở soạn, vở ghi; thực hiện theo yêu cầu của GV. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động của thầy – trò Nội dung 1. Khởi động ( 5 phút ) Mục tiêu : Trình bày được nội dung kiến thức ở bài 18 và thực hành giải quyết bài tập. Hoạt động của GV: + Tổ chức cho HS nhắc lại nội dung kiến thức, giải quyết bài tập. ? Em hãy nêu nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác + Gọi HS trả lời. + Nhận xét, ghi điểm, dẫn dắt vào bài. - Hoạt động của HS : Năm học 2020 - 2021 Trang 1
  2. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Kế hoạch bài dạy GDCD 8 + Nhắc lại kiến thức, làm bài tập. + HS khác nhận xét. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1 ( 10 phút ) Mục tiêu : Nhận xét được nội dung phần Đặt vấn đề. - Hoạt động của GV: I. Đặt vấn đề + Gọi HS đọc phần Đặt vấn đề. + Tổ chức choHS thảo luận cặp nhóm (3 phút). + Giao nhiệm vụ: ? Trong các việc làm trên, việc làm nào thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân ? Vì sao ? + Tổ chức cho HS trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt lại. (Việc làm a, b, d thể quyền tự do ngôn luận. Câu c: Gửi đơn ra Tòa án đòi quyền thừa kế, không phải là quyền tự do ngôn luận, vậy nó thuộc quyền gì ? (Quyền khiếu nại). Theo em hiểu, hai từ “ngôn luận “ có nghĩa là gì? Có nghĩa là dùng lời nói( ngôn) dể diễn đạt công khai ý kiến, suy nghĩ của mình nhằm bàn một vấn đề (luận). * Kĩ năng sống: kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện đúng hoặc sai trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận; kĩ năng tư duy sáng tạo về việc thực hiện quyền tự do ngôn luận của HS; kĩ năng thể hiện sự tự tin trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận. - Hoạt động của HS: + HS đọc phần Đặt vấn đề. + Thảo luận cặp nhóm theo yêu cầu của GV. + Trình bày kết quả, nhận xét. + Ghi bài. Hoạt động 2 ( 8 phút ) Mục tiêu : Trình bày được khái niệm quyền tự do ngôn luận. Năm học 2020 - 2021 Trang 2
  3. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Kế hoạch bài dạy GDCD 8 - Hoạt động của GV: II.Nội dung bài học + Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân (2 phút): 1. Thế nào là quyền tự do ngôn luận? ? Thế nào là quyền tự do ngôn luận? Là quyền được tham gia, bàn bạc, đóng ? Công dân thực quyền tự do ngôn góp ý kiến vào công việc chung của đất luận của mình bằng cách nào? nước, của xã hội. + Tổ chức cho HS trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt lại. - Hoạt động của HS: + Làm việc cá nhân. + Trình bày kết quả. + Nhận xét. Ghi bài. Hoạt động 2 ( 8 phút ) Mục tiêu: Trình bày được việc sử dụng quyền tự do ngôn luận của công dân. Hoạt động của GV: 2. Công dân sử dụng quyền tự do ngôn + Tổ chức cho HS làm việc cặp nhóm luận như thế nào? (3 phút) Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận ? Dựa trên cơ sở nào để phân biệt tự phải tuân theo quy định của pháp luật để phát do ngôn luận với lợi dụng tự do ngôn huy quyền làm chủ của nhân dân, góp phần luận để phục vụ mục địch xấu? xây dựng Nhà nước, quản lí xã hội theo yêu ? Làm thế nào để phát huy và sử cầu chung của xã hội. dụng có hiệu quả quyền tự do ngôn luận? ? Em hãy nêu một vài hành vi để phân biệt quyền tự do ngôn luận và tự do ngôn luận trái pháp luật? + Tổ chức cho HS trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt lại, mở rộng kiến thức: Tự do ngôn luận để vu khống, vu cáo, phát biểu lung tung, xuyên tạc sự thật, phá hại, chống lợi ích chung của nhà nước Học tập, nâng cao kiến thức văn hóa, xã hội, tìm hiểu và nắm vững pháp luật, đường lối của Đảng Quyền tự do ngôn luận có quan hệ chặt chẽ với quyền tự do báo chí và thường thể hiện thông qua quyền tự do báo chí. * Tích hợp GDQP: Đưa ra các ví dụ để chứng minh về quyền tự ngôn luận. - Hoạt động của HS: + Làm việc nhóm. Năm học 2020 - 2021 Trang 3
  4. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Kế hoạch bài dạy GDCD 8 + Trình bày kết quả. + Nhận xét. Ghi bài. Hoạt động 3 ( 6 phút ) Mục tiêu: Trình bày được trách nhiệm Nhà nước đối với quyền tự do ngôn luận. - Hoạt động của GV: 3. Trách nhiệm Nhà nước đối với quyền + Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi tự do ngôn luận: (2 phút). Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để ? Để công dân sử dụng tốt quyền tự do công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, ngôn luận của mình vào lợi ích chung tự do báo chí để báo chí phát huy vai trò của của nhà nước, của xã hội thì nhà nước mình. cần phải làm gì? ? Em hãy nêu một vài chuyên mục mà em biết. ? Nêu những việc làm mà bản thân em đã thể hiện tự do ngôn luận của mình. + Tổ chức cho HS trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt lại, ghi điểm và mở rộng kiến thức (Hộp thư bạn đọc, ý kiến nhân dân, diễn đàn nhân dân, trả lời bạn nghe đài ). * Tích hợp GDQP: Đưa ra các ví dụ để chứng minh về quyền tự ngôn luận. - Hoạt động của HS: + Làm việc cặp nhóm. + Trình bày kết quả. + Nhận xét. Ghi bài. 3. Luyện tập (5 phút) Mục tiêu: Vận dụng được kiến để giải quyết bài tập. - Hoạt động của GV: III. Bài tập: + Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu các Bai 1: Tình huống thể hiện quyền tự do bài tập. ngôn luận của công dân là: b và d. + Tổ chức cho HS làm việc cá nhân để Bài 2: Phương án: giải quyết các bài tập 1,2/SGK. (3 - Trực tiếp phát biểu tại các cuộc họp lấy phút). ý kiến đóng góp và dự thảo luật. + Tổ chức cho HS trình bày kết quả. - Viết thư đóng góp ý kiến gửi cơ quan + Nhận xét, chốt lại, ghi điểm. soạn thảo. * Kĩ năng sống: kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện đúng hoặc sai trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận; kĩ năng tư duy sáng tạo về việc thực hiện quyền tự do ngôn luận của HS; kĩ năng thể hiện sự tự tin Năm học 2020 - 2021 Trang 4
  5. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Kế hoạch bài dạy GDCD 8 trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận. - Hoạt động của HS: + HS làm việc cá nhân. + HS trình bày. HS khác nhận xét. + Ghi bài. 4. Vận dụng (2 phút) Mục tiêu: Vân dụng kiến thức để giải quyết các câu hỏi, tình huống thực tế. - Hoạt động của GV: + Giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm và giải quyết những câu hỏi, tình huống liên quan đến nội dung bài học. + Kiểm tra việc HS thực hiện nhiệm vụ được giao ở tiết sau. - Hoạt động của HS: + Thực hiện nhiệm vụ được giao (phải ghi chép đầy đủ nội dung). 3. Hướng dẫn về nhà: (1p) + Học nội dung bài và làm các bài tập còn lại. + Xem trước bài: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. IV. RÚT KINH NGHIỆM: === Năm học 2020 - 2021 Trang 5
  6. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Kế hoạch bài dạy GDCD 8 Năm học 2020 - 2021 Trang 6