Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 17 đến 28 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hà

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

a. Kiến thức: Phát biểu định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.

b. Kĩ năng: - Tính được số đo các góc.

        - Bước đầu tập suy luận. 

c. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt, có ý thức tích cực trong học tập. 

  2. Năng lực:giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác, tự học, tính toán. 

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên: thước, bảng phụ

2.Học sinh:dụng cụ học tập

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:

1.Khởi động: (6 phút)

Mục tiêu: Nhắc lại được định lý tổng ba góc trong một tam giác và làm được bài tập áp dụng. Nhắc lại được định lý trong tam vuông và làm được bài tập áp dụng.Kích thích lòng ham tìm tòi và hứng thú học tập ở HS qua câu hỏi của Gv ĐVĐ vào bài.

docx 25 trang BaiGiang.com.vn 01/04/2023 2260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 17 đến 28 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_17_den_28_nam_hoc_2020_2021_nguy.docx

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 17 đến 28 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hà

  1. KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2020-2021 Tuần:9 Tiết PPCT:17 TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: a. Kiến thức: Phát biểu định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. b. Kĩ năng: - Tính được số đo các góc. - Bước đầu tập suy luận. c. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt, có ý thức tích cực trong học tập. 2. Năng lực:giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác, tự học, tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: thước, bảng phụ 2.Học sinh:dụng cụ học tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1.Khởi động: (6 phút) Mục tiêu: Nhắc lại được định lý tổng ba góc trong một tam giác và làm được bài tập áp dụng. Nhắc lại được định lý trong tam vuông và làm được bài tập áp dụng.Kích thích lòng ham tìm tòi và hứng thú học tập ở HS qua câu hỏi của Gv ĐVĐ vào bài. Hoạt động của thầy – trò Nội dung Yêu cầu làm các câu hỏi sau: + Tổng 3 góc trong một tam giác bằng A bao nhiêu độ? Tính số đo x trong tam 100 giácABC. 50 x + Trong một tam giác vuông hai góc B C nhọn có số đo bằng bằng bao nhiêu độ? Tính số đo x của tam giác vuông ABC? A HĐCĐ nhớ lại, quan sát, tìm hiểu, lên 55 bảng Nhận xét x B C GV vẽ hình và hỏi: Góc ACx là góc gì? A B C x 2. Hình thành kiến thức - Luyện tập: (38.phút) Hoạt động của thầy – trò Nội dung Trường THCS Phan Ngọc Hiển 1 GV: Nguyễn Thị Hà
  2. KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2020-2021 Hoạt động 1: Góc ngoài tam giác(18.phút) Mục tiêu: Phát biểu được định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. GV vẽ hình, giới thiệu góc ACx 3/ Góc ngòai tam giác: là ngoài của tam giác ABC Góc ngoài của tam giác có đặc điểm gì?Nêu khái niêm? HĐCN quan sát, tìm hiểu, trả lời Nhận xét a/ Định nghĩa: Góc ngoài của tam giác có mối Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một quan hệ như thế nào với hai góc góc trong của tam giác ấy. trong không kề với nó? HĐCN quan sát, tìm hiểu, trả lời b/ Định lí về tính chất góc ngoài của tam giác: Nhận xét Hãy chứng minh? HĐ nhóm tìm hiểu, trả lời Nhận xét Phát biểu thành định lý. *Mỗi góc ngòai của một tam giác bằng tổng của HĐCN tìm hiểu, trả lời hai góc trong không kề với nó. Nhận xét Bài 1.H.50 sgk/108 GV chốt lại kiến thức, củng cố khắc sâu. y Yêu cầu làm bài 1.H.50 sgk 400 x HĐCN quan sát, tìm hiểu, trả lời 600 Nhận xét Hãy so sánh góc ngoài tam giác x= 140 0 ; y= 100 0 với mỗi góc trong không kề với * Nhận xét: nó? Góc ngoài của một tam giác lớn hơn mỗi góc HĐCN quan sát, tìm hiểu, trả lời trong không kề với nó. Nhận xét. Chốt lại nhận xét. Hoạt động 2.Luyện tập:(20 phút) Mục tiêu: Sử dụng được định nghĩa, định lý trong bài để tìm số đo góc của tam giác. Bước đầu tập suy luận. Gv treo bảng phụ H.55;56 bài 6 Bài 6/109 SGK sgk, yêu cầu làm bài. Hình 55. ( 5 phút) H HĐ nhóm (chẵn H55, lẻ H56) quan sát, tìm hiểu, lên bảng 40 2 K Nhận xét.( lưu ý có thể có cách A I 1 giải khác) x B µA Iµ 900 Ta có: 2 (hai góc nhọn trong tam giác  0 Bµ I 1 90 vuông)   Mà I 1 I 2 ( hai góc đối đỉnh) Nên: µA Bµ =400 Hay: x = 400 Hình 56. ( 5 phút) Trường THCS Phan Ngọc Hiển 2 GV: Nguyễn Thị Hà
  3. KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2020-2021 b. Kĩ năng: Vẽ được một tam giác biết ba cạnh của nó. Vẽ tia phân giác của góc.Sử dụng trường hợp bằng nhau c-c-c để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh, các góc bằng nhau. c. Thái độ: Cẩn thận, chính xác , linh hoạt. 2. Năng lực:giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác, tự học, tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: thước eke vuông, compa, bảng phụ, phấn màu 2.Học sinh: dụng cụ học tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1.Khởi động: (1 phút) Mục tiêu: Nêu được vấn đề để giải quyết. Hoạt động của thầy – trò Nội dung - Để biết được khi nào thì hai tam giác bằng nhauc-c-c ? - Để biết điều đó ta nghiên cứu bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức – Luyện tập: (40.phút) Hoạt động của thầy – trò Nội dung Hoạt động 1: Chứng minh hai góc bằng nhau(15.phút) Mục tiêu: Ghi được GT, KL của bài toán và từ quan sát bài giải sẵn chưa theo trình tự, Hs sắp xếp được thành bài hoàn chỉnh. Yêu cầu làm bài 18 sgk có bảng phụ H.71 Bài 18 HĐCĐ quan sát, tìm hiểu, lên bảng M Nhận xét, chốt: Để chứng minh hai góc bằng nhau ta làm gì ? N A B AMB; ANB 1/ GT MA MB; NA NB KL ·AMN B· MN 2/ Sắp xếp: d- b- a- c Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau c-c-c (13.phút) Mục tiêu:Ghi được GT, KL của bài toán từ đó chứng minh được hai tam giác bằng nhau dựa vào trường hợp c-c-c rồi suy ra được cặp góc tương ứng bằng nhau. Yêu cầu làm bài 19 sgk có bảng Bài 19/114 SGK phụ H.72 + hướng dẫn: - Để cm ADE = BDE căn cứ trên hình vẽ, cần chỉ ra có những Trường THCS Phan Ngọc Hiển 13 GV: Nguyễn Thị Hà
  4. KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2020-2021 yếu tố nào bằng nhau ? D HĐCĐ quan sát, tìm hiểu, lên bảng Nhận xét A B E a/ Chứng minh: ADE BDE Xét hai tam giác ADE và BDE, có: ED là cạnh chung. AE=BE (GT) AD=Bd (GT) Do đó: ADE BDE(c c c) b/ Chứng minh: D· AE D· BE Vì ADE BDE(c c c) Nên: D· AE D· BE (hai góc tương ứng) Hoạt động 3: Cách vẽ tia phân giác của một góc (12.phút) Mục tiêu: Rèn kĩ năng vẽ hình và chứng minh dựa vào trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Yêu cầu làm bài 20/115SGK Bài 20/115 SGK. Hướng dẫn HS cách vẽ như trong SGK y Đánh dấu những đoạn thẳng bằng B nhau? O C Làm thế nào ta có thể khẳng định: 1 OC là tia phân giác của góc xOy? 2  A Oµ O¶ 1 2 x  Xét OBC; OAC có: OBC= OAC  OC là cạnh chung. OB=OA OA=OB (bán kính đường tròn tâm O) BC=AC BC=AC (bán kính cùng một đường tròn) OC là cạnh chung Vậy: OBC OAC (c-c-c) · · HĐCN tìm hiểu, lên bảng BOC AOC (hai góc tương ứng) Mà OC nằm giữa OB;OA Nhận xét, chốt lại cách làm bài 20 Nên: CO là tia phân giác của góc xOy. 3.Củng cố - Hướng dẫn về nhà: (4 phút) - Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau. ? Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác đó bằng nhau ? - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 21, 22, 23 trang 116 SGK. Ôn lại tính chất của tia phân giác. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Trường THCS Phan Ngọc Hiển 14 GV: Nguyễn Thị Hà
  5. KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2020-2021 Tuần:13 Tiết PPCT:25 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: a.Kiến thức: Vẽ được một góc bằng góc cho trước bằng thước và compa. Chứng minh được các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau. b. Kĩ năng: Vẽ được một góc bằng góc cho trước. Sử dụng trường hợp bằng nhau c-c-c để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau. c. Thái độ: Cẩn thận, chính xác , linh hoạt. 2. Năng lực:giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác, tự học, tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: thước, compa, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu 2.Học sinh: dụng cụ học sinh III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động: (3.phút) Mục tiêu: Nêu được khi nào hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c-c-c. Hoạt động của thầy - trò Nội dung Khi nào ta có thể kết luận được ABC= DEF theo trường hợp bằng nhau c-c-c? Tiết này ta tiếp tục luyện tập. 2. Hình thành kiến thức – Luyện tập: (41.phút) Hoạt động của thầy – trò Nội dung Hoạt động 1: Vẽ góc (15.phút) Mục tiêu: Nêu và vẽ được một góc bằng góc cho trước bằng thước và compa Yêu cầu làm bài 22/115SGK Bài 22/115SGK Hướng dẫn HS vẽ hình như trong - Vẽ tia Am SGK. - Vẽ (O;r) cắt Ox, Oy tại B, C - Vẽ (A;r) cắt Am tại D HĐCĐ quan sát, tìm hiểu, lên bảng - Vẽ (D;BC) cắt (A;r) tại E Nhận xét. - Vẽ tia AE Trường THCS Phan Ngọc Hiển 15 GV: Nguyễn Thị Hà
  6. KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2020-2021 x B E O C y A D m Xét OBC; AED có: OB=AD=r OC=AE=r BC=DE (cách vẽ) Do đó OBC ADE (c-c-c) Vậy: x· Oy E· AD Hoạt động 2: Chứng minh hai góc bằng nhau(14.phút) Mục tiêu: Chứng minh được hai góc bằng nhau Yêu cầu làm bài 23 sgk Bài 23/116SGK Gợi ý: + Cần chứng minh các góc nào bằng nhau? + làm thế nào để chứng minh hai góc bằng nhau? HĐCĐ tìm hiểu, lên bảng Xét CAB; DAB có: Nhận xét. AB là cạnh chung. AD=AC=2 cm DB=CB=3 cm Do đó: CAB DAB (c-c-c) C· AB D· AB (hai góc tương ứng) Mà AB nằm giữa AD và AC. Vậy: AB là tia phân giác của góc CAD. Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau c-c-c (12.phút) Mục tiêu: Sử dụng được trường hợp bằng nhau c-c-c vào làm bài tập. Bảng phụ đề bài: Bài tập Cho ABC và ABD biết AB = BC = AC = 3cm ; ABC, ABD: GT AB = BC = CA = 3cm AD = BD = 2cm (C và D nằm khác AD = BD = 2cm phía đối với AB) a) Vẽ ABC và ABD KL b) CMR: C· AD C· BD Vẽ ABC, ABD HĐCN quan sát, tìm hiểu, lên bảng ghi Chứng minh:C· AD C· BD GT - KL Nhận xét. A Trường THCS Phan Ngọc Hiển 16 2 c m GV: Nguyễn Thị Hà D 3 3 2cm B 3 C
  7. KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2020-2021 HĐCN tìm hiểu, lên bảng vẽ hình câu a Nhận xét HĐCĐ tìm hiểu, lên bảng chứng minh: C· AD C· BD Nhận xét XÐt ACD, BCD có: AD = BD = 2cm AC = BC = 3cm DC chung => ACD = BCD (c-c-c) Vậy: C· AD C· BD (Hai góc tương ứng) 3. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) + Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập đã làm. + Tiết sau học bài "Trường hợp bằng nhau thứ hai góc- cạnh- góc" IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần:13 Tiết PPCT:26 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH-GÓC-CẠNH (c.g.c) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: a. Kiến thức: Phát biểu và nhận biết được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của 2 tam giác. b. Kỹ năng: Vẽ được một tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa bằng thước và đo độ; Bước đầu chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh góc cạnh, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. c. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học, tích cực học tập. 2. Năng lực:giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác, tự học, tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên:Thước thẳng, Êke, thước đo góc, compa, phấn màu. Trường THCS Phan Ngọc Hiển 17 GV: Nguyễn Thị Hà
  8. KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2020-2021 Bảngphụ: N A E H / // // \\ E D M P / B D C I K \\ hình 82 hình 83 hình 84 Q 2.Học sinh: dụng cụ học tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động: (3.phút) Mục tiêu: Nhắc lại được trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c-c-c).Tìm hiểu phần ĐVĐ sgk Hoạt động của thầy – trò Nội dung Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng ghi bằng kí hiệu nhau. HĐCN nhớ lại và lên bảng - Nếu ABC và A'B'C' có:AB = A'B', BC Nhận xét, đánh giá = B'C', AC = A'C'thì ABC= A'B'C' Nếu chỉ xét hai cạnh và góc xen giữa thì hai tam giác đó cũng bằng nhau. Vào bài 2. Hình thành kiến thức: (28.phút) Hoạt động của thầy – trò Nội dung Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.(8.phút) Mục tiêu:Vẽ được tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa. 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen - Yêu cầu tìm hiểu bài toán, nghiên giữa. cứu cách vẽ trong SGK và nêu cách vẽ * Bài toán/SGK/T117 HĐCN tìm hiểu, thực hành, trả lời, lên x bảng. Nhận xét A 2cm 700 y B 3cm C - Vẽ xBy =700. - Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm Quan sát hình vừa vẽ: Cho biết góc Trường THCS Phan Ngọc Hiển 18 GV: Nguyễn Thị Hà
  9. KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2020-2021 nào là góc xen giữa 2 cạnh AB và BC? - Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm HĐCN tìm hiểu, trả lời - Vẽ đoạn AC ta được ABC Nhận xét, chốt lại cách vẽ tam giác *chú ý : B là góc xen giữa 2 cạnh AB và biết hai cạnh và góc xen giữa. BC Giới thiệu phần chú ý Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh (14 phút) Mục tiêu:Phát biểu và nhận biết được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của 2 tam giác. - Yêu cầu làm ?1 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc- HĐCN tìm hiểu, thực hành, lên bảng cạnh. Nhận xét ?1 Yêu cầu: Đo AC = ?; A'C' = ? Nhận x xét ? HĐCN thực hành, trả lời A' Nhận xét ABC và A'B'C' có những cặp cạnh nào bằng nhau? Rút ra nhận xét gì về 2 2cm trên? 700 HĐCN tìm hiểu, trả lời y 3cm Nhận xét B' C' GV: qua bài toán trên ta có thể đưa ra * Tính chất: (sgk) dự đoán gì? tính chất Nếu ABC và A'B'C' có: HĐCN tìm hiểu, trả lời AB = A'B' Nhận xét B Bµ' BC = B'C' Thì ABC = A'B'C' (c.g.c) Treo bảng phụ và yêu cầu làm ?2 HĐCN tìm hiểu, lên bảng ?2 Nhận xét, chốt lại nội dung ABC = ADC (c.g.c) có thể có thể củng cố tính chất bằng Vì AC chung việc đưa ra hai tam giác có hai cạnh ACD = ACB (gt) bằng nhau nhưng hai góc bằng nhau CD = CB (gt) lại không xen giữa hai cạnh. Hoạt động 3: (6 phút) Mục tiêu: Phát biểu được trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Trường THCS Phan Ngọc Hiển 19 GV: Nguyễn Thị Hà
  10. KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2020-2021 GV: giải thích khái niệm hệ quả của 3. Hệ quả. một định lí. ?3 - Yêu cầu làm ?3 B D HĐCN tìm hiểu, lên bảng Nhận xét GV: Vậy để hai tam giác vuông bằng E F nhau theo trường hợp cạnh–góc– cạnh ta cần điều kiện gì. A C HĐCN tìm hiểu, trả lời ABCvà DEF có: Nhận xét AB = DE (gt) Dµ B = 1v GV: giới thiệu hệ quả. AC = DF (gt) - Yêu cầu tìm hiểu hệ quả sgk. vuông ABC= vuông DEF (c.g.c) HĐCN tìm hiểu * Hệ quả: SGK 3.Luyện tập: (12.phút) Mục tiêu: Nhận dạng được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh. Hoạt động của thầy – trò Nội dung luyện tập GV đưa bảng phụ H.82, H.83, H.84 lên BT 25 (tr18 - SGK) bảng và yêu cầu làm bài 25 H.82: ABD = AED (c.g.c) vì: HĐ nhóm 4HS (mỗi nhóm 1 hình), đại AB = AD (gt); Â1=Â2(gt); cạnh AD diện 3 nhóm lên trình bày chung - Nhận xét, chốt lại nội dung H.83: GHK = KIG (c.g.c) vì: IK = HG (gt); K· GH G· KI (gt); GK chung H.84: Không có tam giác nào bằng nhau 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học bài và xem lại cách trình bài của ?2, ?3 và bài 25 - Làm bài tập 21, 22,23 SGK/115. Ôn lại tính chất của tia phân giác. - Tiết sau luyện tập HD Bài tập 22 : Nghiên cứu kỹ các H 74a, 74b, 74c. Dựa vào cách vẽ để chứng minh hai tam giác OCB và AED bằng nhau. Từ đó hai góc tương ứng BOC (góc xOy) và DAE bằng nhau (tương tự cách chứng minh ở bài 20). IV. RÚT KINH NGHIỆM: Trường THCS Phan Ngọc Hiển 20 GV: Nguyễn Thị Hà
  11. KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2020-2021 Tuần:14 Tiết PPCT:27 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: a. Kiến thức:Tóm tắt được trườnghợp bằng nhau của hai tam giác, áp dụng được kiến thức để giải bài tập b. Kỹ năng: nhận biết được 2 tam giác bằng nhau cạnh- góc - cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. c. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, tích cực học tập. 2. Năng lực:giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác, tự học, tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, phấn màu, 2.Học sinh: dụng cụ học tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động: (6.phút) Mục tiêu: Nhắc lại được trường hợp bằng nhau của tam giác để sử dụng làm bài tập luyện tập Hoạt động của thầy – trò Nội dung Phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của chúng. của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng Làm bài tập 24 SGK/118 nhau. HĐCN nhớ lại và lên bảng BT24 SGK/118 Nhận xét, đánh giá ( Bµ Cµ 450 ) 2. Hình thành kiến thức - Luyện tập: (38.phút) Hoạt động của thầy – trò Nội dung Hoạt động 1: (13.phút) Mục tiêu: Nêu thêm được một điều kiện để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c - GV đưa nội dung bài tập 27 lên BT 27 (tr119 - SGK) bảng phụ a) ABC = ADC - HĐCN làm từng hình một, HS đã có: AB = AD; AC chung lần lượt lên bảng thêm: B· AC D· AC . - Nhận xét bài làm của bạn. b) AMB = EMC ? Chú ý cho HS điều tra các yếu tố đã có: BM = CM; A· MB E· MC đã có. Từ đó suy ra yếu tố cần thêm: MA = ME thêm để hai tam giácbằng nhau. c) CAB = DBA Trường THCS Phan Ngọc Hiển 21 GV: Nguyễn Thị Hà
  12. KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2020-2021 đã có: AB chung; Aµ Bµ 1v. thêm: AC = BD Hoạt động 2: (10 phút) Mục tiêu: Nhận dạng được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c. - Yêu cầu làm bài 28 sgk BT 28 (tr120 - SGK) - HĐ nhóm tìm hiểu, lên bảng DKE có Kµ 800 , Eµ 400. Nhận xét mà Dµ Kµ Eµ 1800 Dµ 600. ABC = KDE (c.g.c) vì AB = KD, Bµ Dµ 600 , BC = DE Hoạt động 3: (15 .phút) Mục tiêu: Vẽ được hình theo cách diễn đạt. Bước đầu chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c-g-c. Yêu cầu làm bài 29 sgk BT 29 (tr120 - SGK) HĐCN tìm hiểu bài, vẽ hình và ghi x GT-KL, trả lời Nhận xét Gời ý: B ? Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và ADF có những yếu tố A nào bằng nhau. D ? ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào. C y HĐCN tìm hiểu, lên bảng x· Ay ; B Ax; D Ay; AB = AD Nhận xét, chốt lại: GT E Bx; C Ay; AE = AC 1. Để chứng minh 2 tam giác bằng KL ABC = ADE nhau ta có các cách: Bài giải: + Chứng minh 3 cặp cạnh tương Theo giả thiết ta có: ứng bằng nhau (c.c.c) AB AD + Chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc  AE AC. BE DC  xen giữa bằng nhau (c.g.c) Xét ABC và ADE có: 2. Hai tam giác bằng nhau thì các AB AD cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các Aµ chung ABC ADE(c.g.c). góc tương ứng bằng nhau  AC AE  3.Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của 2 tam giác trường hợp cạnh-góc- cạnh - Làm các bài tập 30, 31, 32 SGK/120. Trường THCS Phan Ngọc Hiển 22 GV: Nguyễn Thị Hà
  13. KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2020-2021 IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần:14 Tiết PPCT:28 LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: a. Kiến thức: Tóm tắt được trường hợp bằng nhau của hai tam giác, vận dụng kiến thức để giải bài tập b. Kỹ năng: Trình bày được cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh góc cạnh và trường hợp cạnh cạnh cạnh đã học, biết cách chứng minh các góc, các đoạn thẳng bằngnhau. c. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, tích cực học tập. 2. Năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác, tự học, tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Thước, bảng phụ hình 90/SGK, compa. 2.Học sinh: Dụng cụ học tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động: (6.phút) Mục tiêu: Nhắc lại được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác đã học và đặt vấn đề cho bài học. Hoạt động của thầy – trò Nội dung Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác đã học? Bảng phụ : Điền vào chổ trống: ABC MNP (c-g-c) Nếu: AB= . AB=MN = Nµ Bµ Nµ = BC=NP Nhận xét. 2. Hình thành kiến thức – Luyện tập: (36.phút) Hoạt động của thầy – trò Nội dung Hoạt động 1: (23.phút) Mục tiêu: Nhận dạng được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c . Trường THCS Phan Ngọc Hiển 23 GV: Nguyễn Thị Hà
  14. KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2020-2021 Bài 30/120SGK Bảng phụ hình 90/SGK HĐCN hoàn thành bài làm, 1HS lên bảng trình bày 300 Theo dõi phần làm bài của HS. Nhận xét. Nhấn mạnh vị trí xen giữa của ABC; A' BC không bằng nhau theo góc. trường hợp c-g-c vì ·ABC không phải là góc xen giữa hai cạnh AC và BC, ·A' BC không phải là góc xen giữa hai cạnh A’C và BC. Bài 31/120SGK GV+HS: GT d lµ trung trùc cña AB M d +Đọc đề bài 31/120SGK +Hãy vẽ hình? KL MA = MB +Có dự đoán gì về độ dài MA và MB? +Hãy chứng minh điều đó? MA MB d  M AMH BM HĐCN làm bài, 1HS lên bảng A H B Nhận xét. Có thể lấy thêm vài điểm thuộc d và thông báo là các điểm thuộc đường trung Xét MHA và MHB có: trực của AB đều cách đều A, B. AH = HB (gt) M· HB M· HA 900 (vì MH  AB) (gt) Cạnh MH chung. MHA = MHB (c.g.c) Suy ra MA = MB (hai cạnh tương ứng) Hoạt động 2: (13.phút) Mục tiêu: Nêu được cách chứng minh tia phân giác của một góc. GV+ HS: Bài 32/120SGK +Đọc đề bài 32/120SGK +Hướng dẫn HS vẽ lại hình. +Hãy nêu dự đoán của mình? Chú ý quan sát, xác định các yếu tố để khẳng định các góc bằng nhau để tìm ra các tia phân giác. +Hãy hoàn thành phần chứng minh? Xét HAB và HKB có: HĐ nhóm 4HS làm bài, đại diện 1 nhóm HA = HK (gt) Trường THCS Phan Ngọc Hiển 24 GV: Nguyễn Thị Hà
  15. KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2020-2021 lên bảng trình bày, nhóm còn lại nhận ·AHB K· HB ( HK  BC) (gt). xét. Cạnh HB chung. HAB = HKB (c.g.c) Theo dõi phần làm bài của HS.Giúp đỡ Suy ra ABH = KBH (hai góc tương ứng) HS còn gặp khó khăn. Vậy BC là tia phân giác của góc ABK. Nhận xét. Tương tự ta có: ·ACB K· CB Vậy CB là tia phân giác của góc ACK. 3.Hướng dẫn về nhà: (1 phút) Xem lại các bài tập đã giải. Chuẩn bị tốt đề cương ôn tập HKI, tiết sau ôn tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Trường THCS Phan Ngọc Hiển 25 GV: Nguyễn Thị Hà