Giáo án học kì II Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2020-2021

a) Mục tiêu: Trình bày quá trình thực dân Pháp xâm lược VN (Chiến sự ở Đà Nẵng và Gia Định)

  • Phong trào kháng chiến của nhân dân ta trong những năm đầu thực dân Pháp xâm lược nước ta, chứng minh được tinh thần nhân dân quyết tâm kháng chiến.
  • Trình bày được Hiệp ước 1862. Triều đình nhu nhược, chống trả yếuớt.

Phân tích được thái độ và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để mất ba

doc 77 trang Tú Anh 25/03/2024 1180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì II Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoc_ki_ii_lich_su_lop_8_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Giáo án học kì II Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2020-2021

  1. Ngày soạn: Ngày giảng: HỌC KÌ II Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918 Chương I CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX Tiết 37 Bài 24 CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết: - Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược nước ta. - Âm mưu xâm lược của chúng. - Quá trình xâm lược của thực dân Pháp: tấn công Đà Nẵng và Gia Định. - Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta. - Thái độ và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để mất ba tỉnh miền Tây. - Các hình thức đấu tranh phong phú của phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Nam Kì. 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Rèn luyện HS kỹ năng sử dụng bản đồ, quan sát tranh ảnh lịch sử để rút ra những nhận xét minh hoạ cho những kiến thức cơ bản của bài học. 3. Phẩm chất: - Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khất của nhân dân ta trong những ngày đầu kháng chiến chống thực dân Pháp. - Học sinh cần thấy rõ và trân trọng sự chủ động, sáng tạo, quyết tâm đứng lên kháng chiến chống xâm lược của nhân dân ta. - Giáo dục cho các em kính yêu các lãnh tụ nghĩa quân, họ đã quyết phấn đấu hy sinh cho độc lập dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV -Tranh ảnh liên quân pháp xâm lươc, Trương định nhận phong soái; Lược đồ ĐNA trước sự xâm lược của CNTD PT; Lược đồ chiến trường Đà Nằng Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan đến bài học - HS: Sách giáo khoa, bài soạn các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2’ )
  2. a, Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới b.Nội dung hoạt động: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên c) Sản phẩm học tập: d) Cách thức tiến hành hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK. h. Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược nước ta. h. Quan sát tranh 84 cho biết quân Pháp tấn công Đà Nẵng như thế nào? HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau. HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi. Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm. GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới. Để HS biết được nguyên nhân, quá trình thực dân Pháp xâm lược VN (Chiến sự ở Đà Nẵng và Gia Định) diễn ra thế nào? Phong trào kháng chiến của nhân dân ta trong những năm đầu thực dân Pháp xâm lược nước ta ra sao? Ta vào bài 24 sẽ rõ HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20’) a) Mục tiêu: Trình bày quá trình thực dân Pháp xâm lược VN (Chiến sự ở Đà Nẵng và Gia Định) - Phong trào kháng chiến của nhân dân ta trong những năm đầu thực dân Pháp xâm lược nước ta, chứng minh được tinh thần nhân dân quyết tâm kháng chiến. - Trình bày được Hiệp ước 1862. Triều đình nhu nhược, chống trả yếu ớt. Phân tích được thái độ và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để mất ba b) Nội dung: : Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên và hoàn thành phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Nguyên nhân thực dân pháp xâm GV phát phiếu BT, yêu cầu HS đọc sgk mục 1. lược Việt Nam. Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau: - Từ giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản ? Tại sao thực dân Pháp xâm lược nước ta? phương Tây đẩy mạnh xâm lược các (nêu nguyên nhân sâu xa, nguyên nhân trực nước Phương Đông để mở rộng thị tiếp, duyên cớ). trường, vơ vét nguyên liệu. ? Bước đầu quân pháp đã thất bại ntn? - Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi, Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập giàu tài nguyên thiên nhiên. - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - Chế độ phong kiến Việt Nam khủng
  3. B. Do sự nhu nhược của Triều đình Huế C. Thực dân Pháp cấu kết với triều đình đàn áp khởi nghĩa, chưa có đường lối đấu tranh thống nhất D. Kẻ thù còn quá mạnh, lực lượng ta còn non yếu Câu 6 Với việc kí Hiệp ước nào, triều đình Huế thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, đồng thời cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì, sáp nhập vào Nam Kì - thuộc Pháp? A.Hiệp ước năm 1862 B. Hiệp ước 1874 C. Hiệp ước Pa-tơ-nốt C.Hiệp ước Hác-măng Câu 7. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp tiến hành vào thời gian nào ? A.Từ năm 1897 đến năm 1915 B. Từ năm 1897 đến năm 1914 C. Từ năm 1897 đến năm 1913 D. Từ năm 1897 đến năm 1912 Câu 8 Từ chỗ giai cấp ít nhiều giữ vai trò lãnh đạo cuộc đấu tranh dân tộc ở cuối thế kỉ XIX, giờ đây giai cấp địa chủ phong kiến đã thay đổi như thế nào ? A.Trở thành tầng lớp quý tộc mới ở nông thôn Việt Nam B.Trở thành tay sai của thực dân Pháp, ra sức bóc lột, áp bức nông dân C.Trở thành tầng lớp thượng lưu ở nông thôn Việt Nam D.Trở thành tay sai cho thực dân Pháp Câu 9.Cùng với sự phát triển đô thị, các giai cấp tầng lớp mới đã xuất hiện, đó là : A.Chủ xí nghiệp, chủ hãng buôn bán B.Những người buôn bán, chủ doanh nghiệp C.Tư sản, tiểu tư sản, công nhân D. Những nhà thầu khoán, đại lý Câu 10.Tháng 3 - 1907, ở Bắc Kì có một cuộc vận động được các sĩ phu chú trọng, đó là cuộc vận động nào ? A.Cuộc vận động cải cách văn hóa theo lối tư sản (Đông Kinh nghĩa thục) B.Phong trào chống thuế ở Trung Kì C.Cuộc vận động Duy Tân D.Phong trào Đông Du Câu 11Ai là người lãnh đạo phong trào Duy tân ? A.Phan Châu Trinh, Phan Bội Châu B.Phan Châu Trinh và Huỳnh Thúc Kháng C. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền Câu 12. Mục đích cơ bản trong phong trào Đông Du của Phan Bội Châu là gì ? A.Đưa người Việt Nam sang các nước phương Đông để học tập kinh nghiệm về đánh Pháp B.Đưa thanh thiếu niên Việt Nam sang Nhật học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp C.Đưa thanh niên Việt Nam sang Trung Quốc học tập để chuẩn bị lực lượng lãnh đạo cho cách mạng Việt Nam
  4. D.Phan Bội Châu trực tiếp sang Nhật cầu viện Nhật giúp Việt Nam đánh Pháp Câu 13 Lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa trong trong trào Cần Vương là ai ? Văn thân sĩ phu yêu nước Địa chủ các địa phương Nông dân Những võ quan triều đình Câu 14: lãnh tụ chỉ huy quân ta chống Pháp ở Đà Nẵng là: A. Nguyễn Danh Phương. B. Nguyễn Tri Phương. C. Trương Định. C. Nguyễn Đình Chiểu. Câu 15: Người nói câu nổi tiếng: “ Bao giờ người tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là : A, Trương Định B. Nguyễn Hữu Huân. C. Nguyễn Trung Trực. D. Nguyễn Đình Chiểu Câu16: Nội dung cơ bản của chiếu Cần vương: A. Kêu gọi các văn thân, sĩ phu đứng lên cứu nước. B. Kêu gọi các văn thân và nhân dân chống phái chủ hòa. C. Kêu gọi các văn thân, sĩ phu lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa. D. Kêu gọi các văn thân và nhân dân giúp vua cứu nước. 2.Hãy nối mốc thời gian với nội dung sự kiện cho phù hợp: (1đ) Thời gian Nội dung sự kiện 1. 1 - 9 - 1858 A. Pháp tấn công Gia Định 2. 17 - 2 - 1859 B. Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây 3. 10 – 12 - 1861 C. Pháp tấn công Đà Nẵng 4. 24 - 6 - 1867 D. Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu giặc trên sông Vàm Cỏ II. Tự luận: (5đ) Câu 1 (2 điểm): Trong các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương, cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất? giải thích vì sao khởi nghĩa đó tiêu biểu nhất Câu 2. (3 Điểm) Vì sao Nguyễn Tất Thành lại ra đi tìm đường cứu nước? Hướng đi của Người có gì mới so với những nhà yêu nước chống Pháp trước đó? I. Trắc nghiệm: (5đ) 1.Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ( 4đ) Câu 1. Yếu Yếu tố nào là cơ bản thúc đẩy tư bản Pháp xâm lược Việt Nam ? A. Chính sách cai cấm đạo Gia-tô của nhà Nguyễn B. Chế độ cai trị của nhà Nguyễn bảo thủ về chính trị, lạc hậu về kinh tế
  5. C. Pháp muốn gây ảnh hưởng của mình đối với các nước D. Do nhu cầu về thị trường và thuộc địa Câu 2 Theo Hiệp ước Nhâm Tuất, Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở đâu? A Ba tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Côn Đảo B Ba tỉnh miền Đông Nam, Kì và đảo Côn Lôn C.Ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Phú Quốc D. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Côn Lôn Câu 3 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống Pháp ở Nam Kì thất bại ? A.Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, không được sự ủng hộ của nhân dân B. Do sự nhu nhược của Triều đình Huế C. Thực dân Pháp cấu kết với triều đình đàn áp khởi nghĩa, chưa có đường lối đấu tranh thống nhất D. Kẻ thù còn quá mạnh, lực lượng ta còn non yếu Câu 4 Với việc kí Hiệp ước nào, triều đình Huế thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, đồng thời cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì, sáp nhập vào Nam Kì - thuộc Pháp? A.Hiệp ước năm 1862 B. Hiệp ước 1874 C. Hiệp ước Pa-tơ-nốt C.Hiệp ước Hác-măng Câu 5. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp tiến hành vào thời gian nào ? A.Từ năm 1897 đến năm 1915 B. Từ năm 1897 đến năm 1914 C. Từ năm 1897 đến năm 1913 D. Từ năm 1897 đến năm 1912 Câu 6 Từ chỗ giai cấp ít nhiều giữ vai trò lãnh đạo cuộc đấu tranh dân tộc ở cuối thế kỉ XIX, giờ đây giai cấp địa chủ phong kiến đã thay đổi như thế nào ? A Trở thành tầng lớp thượng lưu ở nông thôn Việt Nam B.Trở thành tay sai cho thực dân Pháp C.Trở thành tầng lớp quý tộc mới ở nông thôn Việt Nam D.Trở thành tay sai của thực dân Pháp, ra sức bóc lột, áp bức nông dân Câu 7.Cùng với sự phát triển đô thị, các giai cấp tầng lớp mới đã xuất hiện, đó là : A.Chủ xí nghiệp, chủ hãng buôn bán B.Những người buôn bán, chủ doanh nghiệp C.Tư sản, tiểu tư sản, công nhân D. Những nhà thầu khoán, đại lý Câu 8. Tình hình triều đình nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XX như thế nào ? A. Triều đình nhà Nguyễn bị nhân dân chán ghét B. Triều đình nhà Nguyễn biết củng cố khối đoàn kết giữa quần thần C.Triều đình nhà Nguyễn khủng hoảng, suy yếu
  6. D. Triều đình nhà Nguyễn được nhân dân ủng hộ Câu 9 Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nhằm thực hiện kế hoạch gì? A. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng B. "đánh nhanh thắng nhanh" C."Chinh phục từng gói nhỏ" D.Chiếm Đà Nẵng khống chế cả miền Trung Câu 10.Tháng 3 - 1907, ở Bắc Kì có một cuộc vận động được các sĩ phu chú trọng, đó là cuộc vận động nào ? A.Cuộc vận động cải cách văn hóa theo lối tư sản (Đông Kinh nghĩa thục) B.Phong trào chống thuế ở Trung Kì C.Cuộc vận động Duy Tân D.Phong trào Đông Du Câu 11. Ai là người lãnh đạo phong trào Duy tân ? A.Phan Châu Trinh, Phan Bội Châu B.Phan Châu Trinh và Huỳnh Thúc Kháng C. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền Câu 12. Mục đích cơ bản trong phong trào Đông Du của Phan Bội Châu là gì ? A.Phan Bội Châu trực tiếp sang Nhật cầu viện Nhật giúp Việt Nam đánh Pháp B.Đưa người Việt Nam sang các nước phương Đông để học tập kinh nghiệm về đánh Pháp C.Đưa thanh thiếu niên Việt Nam sang Nhật học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp D.Đưa thanh niên Việt Nam sang Trung Quốc học tập để chuẩn bị lực lượng lãnh đạo cho cách mạng Việt Nam Câu 13 Lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa trong trong trào Cần Vương là ai ? A.Văn thân sĩ phu yêu nước B.Địa chủ các địa phương C.Nông dân D.Những võ quan triều đình Câu 14 : Thực dân pháp bắt đầu xâm lược nước ta ở: A. Cửa biển Ba Lạt 31/8/1858 B. Cửa biển Quảng Yên 01/09/1858 C. Cửa biển Đà Nẵng 01/09/1858 C. Cửa biển Hải Phòng 17/02/1858 Câu 15: Người nói câu nổi tiếng: “ Bao giờ người tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là : A, Trương Định B. Nguyễn Hữu Huân. C. Nguyễn Trung Trực. D. Nguyễn Đình Chiểu Câu16: Nội dung cơ bản của chiếu Cần vương: A. Kêu gọi các văn thân và nhân dân chống phái chủ hòa.
  7. B. Kêu gọi các văn thân, sĩ phu lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa. C. Kêu gọi các văn thân và nhân dân giúp vua cứu nước. D. Kêu gọi các văn thân, sĩ phu đứng lên cứu nước. 2.Hãy nối mốc thời gian với nội dung sự kiện cho phù hợp: (1đ) Thời gian Nội dung sự kiện 1. 1 - 9 - 1858 A. Pháp tấn công Gia Định 2. 17 - 2 - 1859 B. Pháp tấn công Đà Nẵng 3. 10 – 12 - 1861 C. Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây 4. 24 - 6 - 1867 D. Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu giặc trên sông Vàm Cỏ II. Tự luận: (5đ) Câu 1 (2 điểm): Kể tên các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương, cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất? giải thích vì sao khởi nghĩa đó tiêu biểu nhất? Câu 2. (3 Điểm) Vì sao Nguyễn Tất Thành lại ra đi tìm đường cứu nước? Hướng đi của Người có gì mới so với những nhà yêu nước chống Pháp trước đó? Đáp án Hướng dẫn chấm Đề 1 (đáp án và thang điểm) Câu ĐÁP ÁN ĐIỂM A TRẮC NGHIỆM 3 điểm I Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu câu đúng. Mỗi câu (4điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 đúng/0,25đ II/ Nối cột A (thời gian ) với cột B (Sự kiện nước ta) Mỗi câu ( 1 đúng/0,25đ điểm) Câu 1 2 3 4 Nối B/ TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 1: *Trong các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương, phong (2điểm) trào tiêu biểu nhất: Khởi nghĩa Hương Khê 0,25 Khởi nghĩa đó tiêu biểu nhất - Lãnh đạo Phan Đình Phùng từng làm quan Ngự sử trong triều đình 0,25 Huế. - Khởi nghĩa Hương Khê được chuẩn bị và tổ chức tương đối chặt 0,25 chẽ có 15 thứ quân .
  8. - Về quy mô : Khởi nghĩa Hương Khê có quy mô rộng lớn. Nghĩa 0,25 quân hoạt động trên địa bàn rộng 4 tỉnh - Về thời gian tồn tại : khởi nghĩa Hương Khê có thời gian tồn tại 0,25 lâu dài (trong 10 năm). - Lực lượng cách mạng ; đông đảo, là người Kinh cả dân tộc thiểu số, người Lào, bước đầu có liên lạc với khởi nghĩa khác 0,25 - Phương thức tác chiến: vừ xây dựng lực lượng vừa chiến đấu 0,25 - Tính chất ác liệt, chiến đấu chống Pháp và phong kiến tay sai. 0,25 Câu 2 * Nguyễn Tất Thành tìm đường cứu nước là vì: 3 điểm - Nguyễn Tất Thành sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà 0,5 rơi vào tay thực dân Pháp. Nhiều cuộc khởi nghĩa và phong trào đấu tranh đã nổ ra liên tiếp nhưng thất bại. - Nguyễn Tất Thành tuy khâm phục Phan Đình Phùng, Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh nhưng không nhất trí với con đường cứu 0.5 nước mà các bậc tiền bối đã lựa chọn - Xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, mong muốn nước nhà 0.5 được độc lập, nhân dân bớt đói khổ nên Người quyết định đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc. * Điểm mới trong hướng đi của Nguyễn Tất Thành so với các nhà yêu nước trước đó: + Các bậc tiền bối như Phan Bội Châu chọn con đường đi sang phương Đông(Nhật Bản, Trung Quốc), đối tượng mà ông gặp gỡ là 0.75 những chính khách Nhật để xin họ giúp Việt Nam đánh Pháp, chủ trương đấu tranh là bạo động. + Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường đi sang phương Tây, nơi có 0/75 tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái, có khoa học kỹ thuật và nền văn minh phát triển để tìm hiểu xem vì sao nước Pháp thống trị nước mình và thực chất của các từ " Tự do-Bình đẳng- Bác ái". Từ đó Người hòa mình vào thực tiễn và tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam. Đề 2 Câu ĐÁP ÁN ĐIỂM A TRẮC NGHIỆM 3 điểm I Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu câu đúng. Mỗi câu
  9. (4điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 đúng/0,25đ II/ Nối cột A (thời gian ) với cột B (Sự kiện nước ta) Mỗi câu ( 1 đúng/0,25đ điểm) Câu 1 2 3 4 Nối Đề ra: (Đề 1) I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (câu 1 – 4): Câu 1: Nguyên nhân sâu xa để thực dân Pháp xâm lược nước ta: a) Bảo vệ đạo Gia tô. b) Khai hóa văn minh cho người Việt. c) Chiếm Việt Nam làm thuộc địa và căn cứ quân sự. d) Trả thù triều đình Huế làm nhục quốc thể Pháp. Câu 2: Ngày 15 tháng 3 năm 1874 Nhà Nguyễn đã ký với Pháp hiệp ước: a) Hiệp ước Giáp Tuất. c) Hiệp ước Hác – măng. b) Hiệp ước Pa – tơ – nốt. d) Hiệp ước Nhâm Tuất. Câu 3: Thực dân Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội lần thứ nhất vào thời gian nào? a) 24 - 6 – 1867. c) 20 – 11 – 1873. b) 3 – 4 – 1882. d) 19 – 5 – 1883. Câu 4: Người khởi xướng phong trào Cần Vương là: a) Nguyễn Trường Tộ. c) Hoàng Diệu. b) Tôn Thất Thuyết. d) Lưu Vĩnh Phúc. II. Chọn các cụm từ: chấm dứt; thuộc địa nửa phong kiến; nhà Nguyễn; nhà Lê; quốc gia độc lập điền vào chỗ ( .) sao cho đúng (Câu 5) Câu 5: Hiệp ước Pa tơ nốt năm1884, đã sự tồn tại của triều đại phong kiến ,.với tư cách là một , thay vào đó là chế độ , kéo dài đến Cách mạng tháng Tám năm 1945. II. Tự luận (Câu 6 – 7) Câu 6: Kể tên những nhà cải cách tiêu biểu ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX? Vì sao các đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không thực hiện được? Câu 7: Trình bày sự phân hóa giai cấp của xã hội Việt Nam dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp? Đáp án- Biểu điểm CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 1-4 c) a) c) b) 2,0
  10. chấm dứt 0,25 nhà Nguyễn 0,25 5 quốc gia độc lập 0,25 thuộc địa nửa phong kiến 0,25 Tên những nhà cải cách tiêu biểu ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX: - Trần Đình Túc 0,5 - Nguyễn Huy Tế 0,5 - Đinh Văn Điền 0,5 - Nguyễn Tường Tộ 0,5 - Nguyễn Lộ Trạch 0,5 Các đề nghị cải cách ở nước ta cuối thế kỉ XIX không thực hiện được bởi 6 vì: -Triều đình nhà Nguyễn bảo thủ, không muốn thay đổi hiện trạng của đất 0,5 nước, -Tuy bất lực trước những khó khăn của đất nước nhưng nhà Nguyễn vẫn 0,5 từ chối mọi cải cách, kể cả những cải cách hoàn toàn có khả năng thực hiện được. 0,5 Điều này đã làm cản trở sự phát triển của những tiền đề mới khiến xã hội lẩn quẩn trong vòng bế tắc của chế độ phong kiến đương thời. Sự phân hóa giai cấp của xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp: -Giai cấp địa chủ phong kiến đã đầu hàng, làm chỗ dựa, tay sai cho thực 0,5 dân Pháp. Tuy nhiên, có một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước 0,75 -Giai cấp nông dân, số lượng đông đảo, bị áp bức bóc lột nặng nề nhất, họ sẵn sàng hưởng ứng, tham gia cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. 0,5 Một bộ phận nhỏ mất ruộng đất vào làm việc trong các hầm mỏ, đồn 7 điền. 0,5 -Tầng lớp tư sản đã xuất hiện, có nguồn gốc từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, chủ hãng buôn bị chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản 0,75 Pháp chèn ép. -Tiểu tư sản thành thị bao gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do. -Công nhân phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy, xí nghiệp, lương thấp nên đời sống khổ cực, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống giới chủ nhằm cải thiện đời sống.
  11. HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 51: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG BÀI 5 NGHỆ AN NỬA SAU THẾ KỶ XIX VÀ ĐẦU THẾ KỶ XX I.Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS hiểu và nắm được: - Phong trào đấu tranh ở Nghệ An cuối thế kỷ XI X. - Những biến đổi kinh tế ,chính trị,xã hội của Nghệ An đầu thế kỷ XX. 2. Tư tưởng: Bồi dưỡng hs lòng yêu quê hương đất nước và tự hào về truyền thống đấu tranh của quê hương mình. 3.Kỹ năng: Rèn hs kỷ năng sưu tầm kiến thức lịch sử. II. Phương tiện dạy học: Tư liệu lịch sử Nghệ An. III.Tiến trình lên lớp: Hoạt động cảu giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng. 1.Phong trào yêu nước nữa sau thế ?Nhân dân nghệ An chống thực dân pháp xâm kỷ XI X, đầu thế kỉ XX. (10 phút) lược như thế nào? HS: -Khi Pháp bắt đầu xâm lược:Kháng ? Sự kiện nào chứng tỏ điều đó? chiến sôi sục và nhiệt huyết. HS: Ở sách giáo khoa. ?Khi triều đình thủ hòa với Pháp thái độ của nhân dân như thế nào? HS: -Khi triều đình thủ hòa với Pháp: GV mở rộng giới thiệu cuộc khởi nghĩa của Nhân dân nhất loạt nổi dậy quyết Trần Tấn và Đặng Như Mai. đánh cả Triều lẫn Tây ?Trong phong trào Cần Vương nhân đân tham gia ntn? -Trong phong trào Cần Vương: Phong HS: trào phát triển mạnh ,có tổ chức và có GV cho hs đọc phần chữ nhỏ. quy mô lớn. ?Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh của Nghệ An cuối XI X? Nghệ An trong trào lưu yêu nước
  12. hs: Sôi nổi và nhiệt tình￿yêu nước nồng nàn. mới. ?Phong trào yêu nước ở Nghệ An theo xu - Phong trào đông du(1905- hướng gì? 1908):Phan Bội Châu. HS: DCTS. -Phong trào Duy Tân(1908): Huỳnh ?Em có nhận xét gì về phong trào yêu nước ở Thúc Kháng Nghệ An đầu thế kỷ XX? - Phong trào chống thuế ,chống sưu hs: Nhân dân Nghệ An chống pháp sôi nổi, kiên cường và bất khuất. ?Kể tên một số nhân vật tiêu biểu ở Nghệ An? Hoạt động nhóm: 3 phút. Nhóm 1: Những biến đổi về chính trị? 2.Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội ?Nhận xét? Nghệ An cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ Nhóm 2: XX.(15 phút) ?Những biến đổi về kinh tế? Nhận xét? a. Những biến đổi về chính trị, kinh Nhóm 3. Những biến đổi về xã hội? Nhận xét tế,xã hội. Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác - Chính trị: Chia lại các đơn vị hành nhận xét bổ sung, gv kết luận. chính và đặt tên mới, do người Pháp đứng đầu (Phụ thuộc vào Pháp|) -Kinh tế: +Hình thành 3 trung tâm đô thị:Vinh- Bến Thủy-Trường Thi. ? Qua bài học em có suy nghĩ gì về quê hương +1 số nghành kinh tế mới hình thành và bản thân mình. và phát triển với quy mô lớn. HS: Tự hào và yêu quê hương. +Các tuyến đường giao thông được Bản thân (hs tự phát biểu) xây dựng. ￿Tương đối phát triển và phục vụ cho quyền lợi của TBP. -Xã hội: Phân hóa sâu sắc. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập. - Thời lượng để thực hiện hoạt động: 5 phút - Mục đích của hoạt động: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Nghệ An - Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên có thể tổ chức cho hs hoạt động cá nhân, cặp đôi. Học sinh huy động hiểu biết của bản thân và nội dung vừa học để hoàn thành nhiệm vụ học tập - Phương tiện: Nguồn tư liệu, bảng phụ, phiếu học tập - Dự kiến sản phẩm của hs: Học sinh hoàn thành cơ bản các dạng bài tập giáo viên giao. - Gợi ý tiến trình hoạt động:
  13. + Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh đọc thông tin, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân thông qua lĩnh hội kiến thức vừa học. HS làm việc cá nhân và ghi lại kết quả mình làm đc vào phiếu học tập, vào vở. + HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện NV cá nhân, có thể trao đổi với bạn. HS hoàn thành các bài tập do giáo viên giao. GV quan sát, trợ giúp và yêu cầu HS thực hiện đầy đủ, hoàn chình nhiệm vụ. + Báo cáo kết quả và trao đổi thảo luận: Sau khi có kết quả, GV có thể gọi HS trình bày. HS khác lắng nghe, thảo luận, bổ sung sản phẩm. Từ kết quả làm việc của HS, GV đánh giá kiến thức, kĩ năng và sự vận dụng của HS hoàn thành bài tập. Nếu HS chưa hoàn Tiết 52,53 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Chủ đề CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP NỮA CUỐI THẾ KỶ XIX Thực hiện theo sách hướng dẫn HĐTNST