Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu

Toán
Tiết 56 : TÌM SỐ BỊ TRỪ.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x-a = b ( với a,b có không quá hai chữ số ) bằng sử
dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi
biết hiệu và số trừ ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên
điểm đó.
- Học sinh có năng khiếu làm bài 1(c, g), 2 (cột 4, 5), 3 trong SGK trang 56.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tờ bìa kẻ 10 ô vuông.
- Sách, vở BT, nháp, bảng con.

pdf 20 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 2860
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2017_2018_duong_minh_hieu.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu

  1. Tuần 12 TỪ NGÀY 27/11 ĐẾN 01/12 NĂM 2017 Thứ - ngày Môn Tiết Tên bài dạy -SHĐT 12 Thứ hai - Tập đọc 33,34 Sự tích cây vú sữa( 2 tiết) 27/11 - Toán 56 - Tìm số bị trừ -LT tiếng việt Chiều - LT tiếng việt - Thủ công Thứ ba - Kể chuyện 12 - Sự tích cây vú sữa 28/11 -Đạo đức - Toán 57 - 13 trừ đi một số 13 – 5 -Âm nhạc Thứ tư - Tập đọc 35 - Mẹ 29/11 - Toán 58 - 33 – 5 -TNXH - Chính tả 23 - Nghe – viết: Sự tích cây vú sữa Thể dục Thứ năm - LT&C 12 - Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy 30/11 - Tập viết 12 - Chữ hoa K - Toán 59 - 53 – 15 -Mĩ thuật - LT toán Chiều - LT tiếng việt - LT tiếng việt Thứ sáu - Chinh tả 24 - Tập chép: Mẹ 01/12 - TLV 12 - Ôn tập bài trước - Toán 60 - Luyện tập -Thể dục 24 GDNGLL 12 Sinh hoạt và em vẽ trường học thân thiện Chiều LT toán Sinh hoạt Đất Mũi, ngày 26 tháng 11 năm 2017 BGH TỔ TRƯỞNG GVCN Lê Thị Thu Trang Dương Minh Hiếu 1
  2. Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2017 Toán Tiết 56 : TÌM SỐ BỊ TRỪ. I/ MỤC TIÊU : - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x-a = b ( với a,b có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ). - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. - Học sinh có năng khiếu làm bài 1(c, g), 2 (cột 4, 5), 3 trong SGK trang 56. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tờ bìa kẻ 10 ô vuông. - Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Ghi : 47 – 5 = 42 -2 em lên bảng làm. Lớp bảng con. 69 – 37 = 32 -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -1 em nêu tên gọi. -Viết : 10 – 6 = 4 -Ghi tên bài. -Tìm số bị trừ. Hoạt động 1 : Tìm số trừ. -Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại - HS trả lời. bao nhiêu ô vuông ? -Còn lại 6 ô vuông. -Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ? -Thực hiện : 10 – 4 = 6. -Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính 10 - 4 = 6 ?    Số bị trừ Số trừ Hiệu -Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông. -Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông -Thực hiện : 4 + 6 = 10. ? -Làm thế nào để ra 10 ô vuông ? -GV hướng dẫn cách tìm số bị trừ. -Đọc : x – 4 = 6. -Nêu : Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông -Thực hiện 4 + 6 = 10 bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 (Ghi : x – 4 = 6) -Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? -Là 10. (Ghi : x = 6 + 4 ) -1 em đọc : x – 4 = 6 x = 6 + 4 -Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ? x = 10 -Số bị trừ, số trừ, hiệu. -Lấy hiệu cộng với số trừ. 2
  3. -Nhiều em nhắc lại. -x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong x – 4 = 6 ? -Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Bài 1 :( làm a, b, d, e ). HS có năng khiếu làm -3 em lên bảng làm. Bảng con. câu c, g. -Vì x là số bị trừ, 4 là số trừ, 8 là hiệu. -Tại sao x=8+4 ? - HS nhận xét. -Nhận xét Bài 2 : ( làm cột 1,2,3 ). HS có năng khiếu làm Muốn tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ. cột 4, 5. -HS làm nháp. 3 em lên bảng. -Muốn tìm hiệu, số bị trừ em làm sao ? -Điền số thích hợp vào ô trống. - Nhận xét. - Nhận xét. Bài 3: Học sinh có năng khiếu làm. Bài 4 : -Yêu cầu HS nêu đề bài. -Chấm 4 điểm và ghi tên.Vẽ bằng thước, kí hiệu tên điểm cắt nhau của hai đoạn -Nhận xét. thẳng bằng chữ in hoa : O hoặc M. 3.Củng cố : -1 em nêu : Lấy hiệu cộng số trừ. -Nêu cách tìm số bị trừ ? - Nhận xét tiết học. -Dặn dò- Xem lại cách tìm số bị trừ. - Nghe. Tập đọc Bài : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA( 2 tiết ) ( Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài) I/ MỤC TIÊU : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu nội dung: tình cảm yêu thương sâu lắng của mẹ giành cho con.( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 ). - HS có năng khiếu trả lời được câu hỏi 5. * Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ. * GDKNS: -Thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác ). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh : Sự tích cây vú sữa SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Cây xoài của ông em” và -3 em HTL và TLCH. TLCH-SGK : -Nhận xét 2. Dạy bài mới : 3
  4. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -32 – 8. Hoạt động 1 : Phép trừ 33 - 5 -Bài toán : Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ? -Nghe và phân tích. -Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm -33 que tính, bớt 5 que. gì? -Thực hiện 33 – 5. -Viết bảng : 33 – 5. Đặt tính và thực hiện . - Đặt tính và nêu cách làm : -Nhiều em nhắc lại. 33 Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới -5 thẳng cột với 3 (đơn vị). Viết 28 dấu trừ và kẻ gạch ngang. -Trừ từ phải sang trái, 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. - Nghe. -Nhận xét. Hoạt động 2 : luyện tập. Bài 1 : -3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con. -Nêu cách thực hiện phép tính -HS trả lời. -Nhận xét. Bài 2( cột a). HS có năng khiếu làm câu b, c. -1 em đọc đề. Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ? -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. 43 93 33 - Theo dỗi HS làm. -5 -9 -6 38 84 27 - Nhận xét. -Nhận xét. Bài 3 :( Cột a,b ). HS có năng khiếu làm câu c. -Đọc đề. -Số phải tìm x là gì trong phép cộng ? Nêu cách -Là số hạng trong phép cộng. tìm số hạng ? -Lấy tổng trừ đi số hạng kia. -2 em làm . - Theo dỗi HS làm. -x là số hạng chưa biết trong phép cộng. -Lấy tổng trừ đi một số hạng . -Làm vở BT. - Nhận xét. -Nhận xét Bài 4 : Học sinh có năng khiếu làm. 3.Củng cố : -Nhắc lại cách đặt tính và tính 33 - 5 ? - 1 HS nêu lại. -Nhận xét tiết học. - Nghe. -Dặn dò- Học cách đặt tính và tính 33 – 5. Tập đọc 10
  5. Bài : MẸ ( Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài) I/ MỤC TIÊU : - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3và 3/5). - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con .( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối ). - Giáo dục bảo vệ môi trường: Giúp học sinh trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa SGK. - Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -3 em đọc “Sự tích cây vú sữa” và Gọi 3 em đọc bài. TLCH. -Nhận xét 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài.Hôm nay, các em sẽ học bài thơ Mẹ của nhà thơ Trần Quóc Minh. Qua bài thơ này, các -HS nhắc lại tựa bài em sẽ thấy mẹ dành tất cả tình thương cho con như thế nào. Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ lần 1 (ngắt giọng -Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc. theo nhịp 2/4, 3/3, 3/5, 4/4) -Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn, giải nghĩa từ. -HS nối tiếp đọc từng câu , phát hiện ra Đọc từng câu : các từ khó. -Luyện đọc từ khó : lời ru,giấc tròn, Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn . suốt đời,kẽo cà, . Đoạn 1 : 2 dòng đầu. -HS nối tiếp đọc từng đoạn. Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo. Đoạn 3 : 2 dòng còn lại. -Hướng dẫn ngắt nhịp thơ. -Lặng rồi/ cả tiếng con ve/ -HS luyện đọc câu thơ theo nhịp. Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.// -HS đọc các từ ngữ chú giải : nắng oi, Những ngôi sao/ thức ngoài kia giấc tròn . (SGK/ tr 102) Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.// -Kết hợp giảng thêm : Con ve :loại bọ có cánh - Nghe. trong suốt sống trên cây, ve đực kêu “ve ve” về -2 em nhắc lại : Con ve, võng. mùa hè. -Võng : đồ dùng để nằm được bện tết bằng sợi hay làm bằng vải, hai đầu được mắc vào tường, cột nhà hoặc thân cây. Đọc từng đoạn trong nhóm. - Chia nhóm:HS nối tiếp nhau thi đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọc trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (CN) - Nhận xét -Đồng thanh. 11
  6. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. -Đọc thầm. -Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ? -1 em đọc đoạn 1. -1 em đọc đoạn 2. *Tiếng ve cũng lặng đi, ve cũng mệt mát. -Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? -1 em đọc toàn bài. *Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con . -Người mẹ được so sánh qua những hình ảnh nào ? *So sánh : những ngôi sao thức trên bầu trời, ngọn gió mát lành -HS tự đọc nhẩm bài thơ. HOẠT ĐỘNG 3:Luyện đọc lại. */Học thuộc lòng bài thơ. -3 em đọc thuộc lòng. -Nhóm cử đại diện thi đọc. - Nhận xét. -Nhận xét. - Nghe. 3.Củng cố : -Bài thơ giúp em hiểu người mẹ như thế nào ? Em -HS trả lời. thích nhất hình ảnh nào trong bài, vì sao ? -Giảng : Nỗi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con. * GDBVMT: -Nghe. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò- Tập đọc bài. Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2017 Luyện từ và câu Bài: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY ( Mức độ giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài) I/ MỤC TIÊU : -Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu ( BT1, BT 2 ); nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh ( BT3 ). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu ( BT 4- Chọn 1 trong số 3 câu ). * Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa SGK. viết sẵn bài tập 1, 3 câu bài 2, tranh bài 3. -Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -HS trả lời a/Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình và nêu -Cái chổi- để quét nhà, tác dụng. b/ Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp -Tưới cây kiểng – giúp ôngï, . 12
  7. đỡ ông bà? -Nhận xét 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về tình cảm. Làm bài tập. Dấu phẩy. Bài 1 :Yêu cầu gì ? -GV gợi ý cho HS ghép theo sơ đồ. -1 em đọc : Ghép các tiếng : yêu, thương, quý, mến, kính :thành những từ có hai - Theo dỗi HS làm. tiếng. 2 em làm trên bảng sau. Lớp làm nháp. - Nhận xét. Nhận xét: yêu quý, yêu thương, yêu mến, quý mến, quý yêu, kính mến, thương mến, mến thương . -GV hướng dẫn sửa bài. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Chọn nhiều từ chỉ tình cảm gia đình vừa tìm - Cả lớp làm bài vào vở. được ở bài tập để điền vào chỗ trống câu a, b, c. -3-4 em đọc lại kết quả đúng. -Hướng dẫn sửa bài (SGV/ tr 228) (SGV/ tr 228) -GV giảng thêm : Cháu mến yêu ông bà , mến - Nhận xét. yêu dùng để thể hiện tình cảm với bạn bè, người ít tuổi hơn, không hợp với người lớn tuổi đáng kính trọng như ông bà. Bài 3 : Tranh -Hướng dẫn học sinh đặt câu kể đúng nội dung -Quan sát. tranh có dùng từ chỉ hoạt động. -HS đặt câu, Nhiều em nối tiếp nhau đặt -Gợi ý : Người mẹ đang làm gì ? câu. -Bạn gái đang làm gì ? Em bé đang làm gì ? - Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở ghi -Thái độ của những người trong tranh như thế một điểm 10 đỏ chói. Một tay mẹ ôm em nào ? bé vào long, một tay mẹ cầm quyển vở -Vẻ mặt mọi người như thế nào ? của bạn. Mẹ khen :”Con gái mẹ học giỏi lắm!”. Cả hai mẹ con đều rất vui. -Nhận xét. -Nhận xét. -Đọc thầm. Bài 4 :(viết). -3 em lên bảng làm GV đọc yêu cầu. -HS sửa bài. - Theo dõi HS làm bài. -2-3 em đọc lại các câu đã điền đúng dấu -Nhận xét. phẩy. Cả lớp làm vở BT. 3.Củng cố : -1 em trả lời. -Tìm những từ chỉ tình cảm gia đình ? -Nhận xét tiết học. - Nghe. -Dặn dò- Học bài, làm bài. Toán 13
  8. Tiết 59 : 53 - 15 I/ MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53-15. - Biết tìm số bị trừ , dạng x-18=9. - Biết vẽ hình vuông theo mẫu ( vẽ trên giấy ô li ). - Học sinh có năng khiếu làm bài 1( dòng 2), 3(b, c) trong SGK trang 59. I/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 5 bó 1 chục que tính và 3 que rời, bảng gài. - Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -2 em lên bảng tính và nêu cách tính. Ghi : 73 – 6 ; x + 7 = 53 -Lớp làm bảng con. -Nhận xét 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. -53 - 15 Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 53 - 15 A/ Nêu bài toán : Có 53 que tính bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính -Nghe và phân tích gì? -Viết bảng : 53 - 15 -Phép trừ 53 - 15 B/ Tìm kết quả ? -53 que tính bớt đi 15 que tính còn bao nhiêu que ? -Thao tác trên que tính. -Hướng dẫn : Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính ? -53 que tính bớt đi 15 que còn 38 que. -15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính ? -15 que tính. -Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt -1 chục và 5 que rời. 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 3 que rời sau -Thao tác trên que tính theo GV đó tháo 1 bó 10 que tính và bớt tiếp 2 que, ta còn 8 que rời. -Tiếp theo ta bớt 1 chục que nữa (là 1 bó). Như vậy còn 3 bó và 8 que rời là 38 que. -53 que tính bớt 15 que tính còn bao nhiêu ? -Vậy 52 – 28 = ? -Vậy 53 – 15 = 38. -Giáo viên ghi bảng : 53 – 15 = 38. C/ Đặt tính và thực hiện : -Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ? -HS nêu cách tính : 3 không trừ được -Đặt tính : 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1, 1 53 Viết 53 rồi viết 15 dưới 53 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3,viết 3. 15 sao cho thẳng cột với 3 và -Nghe và nhắc lại. 38 5, viết dấu – và kẻ gạch ngang. -GV : Tính từ phải sang trái : 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1, 1thêm 1 bằng 2, 5 14
  9. trừ 2 bằng 3,viết 3. Hoạt động 2 : Luyện tập. Bài 1 : ( dòng 1 ). HS có năng khiếu làm dòng 2. -4 em lên bảng làm. Làm vào vở 83 – 19 ; 63 – 36 ; 43 – 28 ; 93 - 54 - Nhận xét. - Nhận xét. Bài 2 : -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ? - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. 63 83 53 24 39 17 39 44 36 - Nhận xét - Nhận xét. Bài 3 : ( cột a ). HS có năng khiếu làm câu b, c. - 1 HS lên bảng . - Yêu cầu làm bài. - Cả lớp làm vào vở.ư - Nhận xét. - Nhận xét. Bài 4 : Vẽ mẫu -1 em nêu : Hình vuông. -Mẫu vẽ hình gì ? -4 điểm. -Muốn vẽ được hình vuông ta phải nối mấy điểm -Vẽ hình với nhau ? - Nhận xét. 3.Củng cố : -Nêu cách đặt tính và thực hiện : 53 - 15 ? - Trả lời. - Nhận xét tiết học. - Nghe. -Dặn dò – Xem lại cách đặt tính và thực hiện. Tập viết Bài: CHỮ HOA K I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng chữ K ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ), Kề vai sát cánh ( 3 lần ). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu chữ K hoa. Bảng phụ : Kề , Kề vai sát cánh - Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Nộp vở theo yêu cầu. -Cho học sinh viết chữ I, Ích vào bảng con. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng -Nhận xét. con. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. -Chữ K hoa, Kề vai sát cánh Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. A. Quan sát số nét, quy trình viết : -Chữ K hoa cao mấy li ? -Cao 5 li. -Chữ K hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Chữ K gồm3 nét cơ bản : 2 nét đầu 15
  10. -Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ K hoa giống nét 1 và nét 2 của chữ I, nét 3 là được viết bởi 3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 kết hợp của 2 nét cơ bản – móc xuôi phải và nét 2 của chữ I, đặt bút trên đường kẻ 5, viết và móc ngược phải nối liền nhau, tạo nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét -3- 5 em nhắc lại. móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2. -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? -Đặt bút trên đường kẻ 5, Chữ K hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ Chữ K hoa. 2(2-3 em nhắc lại). -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). B/ Viết bảng : -Học sinh viết. -Hãy viết chữ K vào bảng con. -Cả lớp viết trên không. - Nhận xét. -Viết vào bảng con. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Đọc : K. -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. -2-3 em đọc : Kề vai sát cánh. -Kề vai sát cánh theo em hiểu như thế nào ? -Quan sát. Giảng: Cụm từ này có ý tương tự như Góp sức -1 em nêu : Chỉ sự đoàn kết bên nhau chung tay nghĩa là chỉ sự đoàn kết bên nhau để cùng làm một việc. gánh vác một việc. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -4 tiếng : Kề, vai, sát, cánh. -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Kề vai sát cánh”ø như thế nào ? -Chữ K, h cao 2,5 li. cao 1,25 li là s các -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? chữ còn lại cao 1 li. -Dấu huyền đặt trên ê trong chữ Kề, dấu -Khi viết chữ Kề ta nối chữ K với chữ ê như thế sắc đặt trên a ở chữ sát, chữ cánh. nào? -Nét cuối của chữ K nối sang chữ ê. -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. Viết bảng. -Bảng con : K , Kề Hoạt động 3 : Viết vở. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. -Viết vở. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Theo dõi uốn nắn HS. -GV thu 3-5 em nhận xét 3.Củng cố : -Khen ngợi những em có tiến bộ. -Viết bài nhà/ tr 20 -Nhận xét tiết học. -Dặn dò : Hoàn thành bài viết trong vở tập viết Thứ sáu ngày 01 tháng 12 năm 2017 16
  11. Chính tả ( tập chép) Bài : MẸ I/ MỤC TIÊU : - Chép chính xác bài CT; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT2; BT3a. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Viết sẵn đoạn tập chép Mẹ. -Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Giáo viên đọc . 3 em lên bảng viết : căng mịn, sữa trắng. -Nhận xét. -Viết bảng con. 2. Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. -Chính tả (tập chép) : Mẹ. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. a/ Nội dung đoạn chép. -Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . -Theo dõi. -Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào -Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió ? mát. b/ Hướng dẫn trình bày . -Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong -Bài thơ viết theo thể thơ lục bát (6,8) cứ bài chính tả ? 1 dòng 6 chữ lại nối tiếp 1 dòng 8 chữ. -Viết hoa chữ cái đầu. Câu 6 tiếng lùi vào -Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ ? 1 ô. Câu 8 viết sát lề. c/ Hướng dẫn viết từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -HS nêu từ khó : lời ru, bàn tay,ngôi sao, d/ Chép bài. giấc tròn. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Nhìn bảng chép bài vào vở. -Soát lỗi . nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Điền iê/ yê/ ya vào chỗ trống. -GV phát giấy to và bút dạ. -Cho 3-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3a : Yêu cầu gì ? -Điền r/ d/ gi. - Yêu cầu làm bài. -3-4 em lên bảng làm . Lớp làm vở BT. -1 em đọc lại bài giải đúng. - Nhận xét. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 234) +Gió,giấc; rồi ,ru. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và - Nghe. làm bài tập đúng. -Dặn dò – Sửa lỗi. Tập làm văn 17
  12. Bài: GỌI ĐIỆN * Gảm tải Toán Bài : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. - Thực hiện phép trừ dạng 33-5; 53-15. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53-15. II/ CHUẨN BỊ : -Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Ghi : 73 - 18 43 - 17 83 - 5 -3 em lên bảng đặt tính và tính. -Bảng con. -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ -2 em HTL. đi một số. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu -Luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả. - Theo dõi HS làm. -HS tự làm bài. -3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và - Nhận xét. thực hiện ). Bảng con. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Đặt tính rồi tính. -Khi đặt tính phải chú ý gì ? -Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. -Thực hiện phép tính như thế nào ? -Tính từ phải sang trái. -Nhận xét. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. 33 63 83 -8 -35 -27 25 28 56 - Nhận xét. - Nhận xét. Bài 3: (giảm theo CV/896) Bài 4: Gọi 1 em đọc đề. -1 em đọc đề . -Phát có nghĩa là thế nào ? -Cho, bớt đi, lấy đi. -Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải -Thực hiện phép trừ ; 63 - 48 làm gì - Cả lớp làm bài vào vở. - 1HS lên bảng. - Nhận xét. - Nhận xét. Có : 63 quyển vở Phát : 48 quyển vở 18
  13. Còn : ? quyển vở. Giải. - Đối chiếu bài làm. Số quyển vở còn lại : 63 – 48 = 15 (quyển vở) Đáp số : 15 quyển vở. Bài 5 :(Giảm theo CV/896) 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học - Nghe. -Dặn dò, chuẩn bị bài sau 1. GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP 2. Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống. 3. : Bài 1: BÁC KIỂM TRA NỘI VỤ ( Tiết 2 ) 4. I. MỤC TIÊU: 5. - Vận dụng bài học về sự gọn gàng, ngăn nắp từ câu chuyện vào cuộc sống của bản thân các em. 6. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 7. -Gv : bài hát “Từ rừng xanh cháu về thăm lăng Bác ” 8. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Thực hành - ứng dụng. + Hoạt động cá nhân. - Em có thường sắp xếp lại góc học tập - HS trả lời của mình ? - Em đã giúp bố mẹ gấp quần áo cho vào tủ bao giờ chưa ? Vì sao phải gấp quần áo gọn gàng ? - Ở nhà, em có tham gia cùng bố mẹ dọn dẹp nhà cửa hoặc tự sắp xếp phòng ngủ của mình không ? kể một lần em tham gia cùng bố mẹ dọn nhà. + Hoạt động nhóm. - Thảo luận trình bày. - Gọn gàng ngăn nắp giúp gì cho ta khi sử dụng đồ đạc ? - Giúp chúng ta dễ dàng tìm kiếm và lấy đồ khi cần thiết. - Gọn gàng, ngăn nắp làm cho căn nhà, - Gọn gàng, ngăn nắp có làm cho căn căn phòng đẹp hơn. nhà, căn phòng đẹp hơn không ? 3. Tổng kết – đánh giá. - Cho HS nhắc lài tên bài. 19
  14. - Cho HS thi đua sắp xếp lại ngăn bàn - HS thực hiện và vị trí ngồi học của mình. - Nhận xét - Nhận xét - Dặn dò HS. SINH HOẠT LỚP I .ĐÁNH GIÁ TUẦN QUA - Đánh giá nền nếp HS - Đánh giá HS về việc chuẩn bị bài ở nhà. - GD HS đi học phải theo luật lệ ATGT: Đi đường bộ đi bên phải của mình, đi đò phải mặc áo phao. - Yêu cầu HS vệ sinh trường lớp theo nội quy của lớp và nhà trường đề ra. II. KẾHOẠCH TUẦN TỚI. - Nhắc nhở HS về nhà ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới. - Đi học phải ăn mặc theo quy định của nhà trường đề ra. - Rèn luyện chữ viết cho HS - Đánh giá nề nếp của HS. Duyệt của khối trưởng Duyệt của P.HT chuyên môn 20