Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

Tập đọc

BÀI: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA ( 2 tiết )

( Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài)

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Biết ngắt nhỉ hơi đúng chỗ ; Biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung : Doàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kềt thương yêu nhau . ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5.

 *HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

 * Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

             * GDSNS: -Hợp tác. 

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Tranh : Câu chuyện bó đũa SGK, một bó đũa.

-Sách Tiếng việt.

doc 39 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 2960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2017_2018_truong_tieu_hoc_2_xa.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

  1. TUẦN 14: ( Từ ngày 11 tháng 12 năm 2017 đến 15 tháng 12 năm 2017) Thứ ngày Tiết Môn Tiết Tên bài dạy Thời PPCT lượng Hai 1 Tập đọc 40 - Câu chuyện bó đũa 40’ 11/12/2017 2 Tập đọc 41 - Câu chuyện bó đũa 40’ 3 Toán 66 - 55- 8; 56 -7; 37- 8; 68 – 9 40’ Ba 1 Chính tả 27 - Nghe- viết: Câu chuyện bó đũa 40’ 12/12/2017 2 Toán 67 - 65-38; 46-17; 57-28; 78-29 40’ 3 Đạo đức 14 - Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (T1) 40’ 4 Thể dục 27 - Trò chơi “Vòng tròn” 40’ Tư 1 Tập đọc 42 - Nhắn tin 40’ 13/12/2017 2 Toán 68 - Luyện tập 40’ 3 Kể chuyện 14 - Câu chuyện bó đũa 40’ Năm 1 LTVC 14 - Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? 40’ 14/12/2017 2 Tập viết 14 - Chữ hoa M 40’ 3 Toán 69 - Bảng trừ 40’ - Tập chép: Tiếng võng kêu 4 Chính tả 28 40’ Sáu 1 Toán 70 - Luyện tập 40’ 15/12/2017 2 Tập làm văn 14 - Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết tin nhắn 40’ 3 TNXH 14 - Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà 40’ 4 Thủ công 14 - Gấp, cắt, dán hình tròn (T2) 40’ 5 GDNGLL 14 - Luôn giữ thói quen đúng giờ (TT) 40’ Đất Mũi, ngày tháng năm 2017 HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG 1
  2. TUẦN 14 Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2017 Tập đọc BÀI: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA ( 2 tiết ) ( Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết ngắt nhỉ hơi đúng chỗ ; Biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung : Doàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kềt thương yêu nhau . ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5. *HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. * Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. * GDSNS: -Hợp tác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh : Câu chuyện bó đũa SGK, một bó đũa. -Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Gọi 3 em đọc bài. -3 em đọc bài: Quà của bố và TLCH. -Vì sao gọi là cả thế giới dưới nước ? -Những từ ngữ nào cho thấy các con rất thích quà của bố ? -Bài văn nói lên điều gì ? -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : - Giới thiệu bài. -Người cha đang nói chuyện với bốn đứa - Tranh vẽ cảnh gì ? con -Chỉ vào bức tranh : Truyện ngụ ngôn Câu chuyện bó đũa sẽ cho các em thấy lời khuyên bổ ích về quan hệ anh em. Chúng ta cùng tìm hiểu. -Câu chuyện bó đũa. Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, ôn -Theo dõi đọc thầm. tồn. -1 em giỏi đọc. Lớp theo dõi đọc thầm. Đọc từng câu : -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -Kết hợp luyện phát âm từ khó + HS luyện đọc các từ : lẫn nhau, buồn phiền, bẻ - HS đọc từ khó. gãy, đặt bó đũa, va chạm. -Giảng nghĩa các từ. -2 em đọc chú giải. Đọc từng đoạn trước lớp. -Vài em nhắc lại nghĩa các từ. *Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên - bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái,/ dâu,/ rể lại và -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. bảo:// 2
  3. -Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.// -Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.// -Như thế là các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.// - Đọc từng đoạn trong nhóm. -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả -Nhận xét. bài). -Gọi 1 em đọc lại cả bài. -CN - Đồng thanh. Nói: Người cha đã bẻ gãy được bó đũa như thế nào, và ông đã khuyên bảo các con ông điều gì, -1 em đọc cả bài. chúng ta cùng tìm hiểu bài. -Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Tiết 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -1 em giỏi đọc đoạn 1-2. . Lớp theo dõi . -Câu chuyện này có những nhân vật nào ? - HS trả lời. - Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ - Nhận xét . làm gì ? - Nghe. *Ông cụ và bốn người con. *Ông rất buồn, bèn tìm cách dạy con với bó đũa và túi tiền, ai bẻ gãy được đũa ông thưởng tiền. -Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó -HS trả lời. đũa ? - Nhận xét. -Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? - Nghe. *Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ (vì không thể bẻ gãy cả bó) *Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc. -Một chiếc đũa được ngầm so sánh với hình ảnh -HS trả lời . gì ? - Nhận xét. -Cả bó đũa được ngầm so sánh với hình ảnh gì ? -1 em đọc đoạn 3. -Người cha muốn khuyên các con điều gì ? *Với từng người con, với sự chia rẽ, sự mất đoàn kết. *Với bốn người con, với sự thương yêu đùm bọc - Nghe. nhau, với sự đoàn kết. *Anh em phải đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia rẽ thì yếu. -GV truyền đạt : Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu về bó đũa để khuyên bảo các con, giúp cho các con thấm thía tác hại của sự chia rẽ, sức mạnh của đoàn kết. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. -HS đọc truyện theo vai (người dẫn 3
  4. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Sắp xếp các từ ở ba nhóm thành câu. -Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng. -Chia nhóm : Hoạt động nhóm. -Các nhóm lên làm bài, nhóm nào xong lên dán bài lên bảng -Hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu. Ai Làm gì? -Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ? Anh Khuyên bảo em -Phát giấy to. Chị Chăm sóc em -Phát thẻ từ. Em Chăm sóc chị -GV : mở rộng : Anh chăm sóc anh. Câu không Chị em Trông nom nhau hay, nên nói Anh tự chăm sóc mình. Anh em Trông nom nhau Chị em chăm sóc chị là sai về nghĩa, vì chị em ở Chị em Giúp đỡ nhau đây có nghĩa là chị và em trong gia đình, không có Anh em Giúp đỡ nhau. nghĩa là chị em bạn bè. Bài 3 :(Viết) -Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống. -4-5 em làm trên giấy khổ to, làm xong lên dán bảng. -Nhận xét. Chốt lời giải đúng. -Nhận xét. 1 em đọc lại theo dấu câu -Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ? -2-3 em đọc lại. 3.Củng cố : -1 em trả lời. -Tìm những từ chỉ tình cảm trong gia đình Đặt -2 em nêu : thương yêu, kính yêu. câu theo mẫu Ai làm gì ? -Em xếp lại chăn màn. -Nhận xét tiết học. -Hoàn chỉnh bài tập, học bài. -Dặn dò- Học bài, làm bài. Tập viết BÀI: CHỮ HOA M I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Viết đúng chữ hoa M ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng : Miệng ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ), Miệng nói tay làm (3 lần). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu chữ M hoa. Bảng phụ : Miệng, Miệng nói tay làm. - Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : - Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Nộp vở theo yêu cầu. -Cho học sinh viết chữ L, Lá vào bảng con. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : 17
  5. */ Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung -Chữ M hoa, Miệng nói tay làm. và yêu cầu bài học. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa. A. Quan sát số nét, quy trình viết : -Chữ M hoa cao mấy li ? -Cao 5 li. -Chữ M hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Chữ M gồm 4 nét cơ bản : nét móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. -Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ M gồm4 -3- 5 em nhắc lại. nét cơ bản : nét móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ - Nghe , quan sát. dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK 6. Nét 2: từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết một nét thẳng đứng xuống ĐK 1. Nét 3: từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên (hơi lượn ở hai đầu) lên ĐK 6. Nét 4: từ điểm dừng bút của nét 3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải, DB trên ĐK 2. -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? Chữ M hoa. -2-3 em nhắc lại. -Cả lớp viết trên không. -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). B/ Viết bảng : -Viết vào bảng con M . -Yêu cầu HS viết 2 chữ M vào bảng. -Đọc : M. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -2-3 em đọc : Miệng nói tay làm. -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. -Quan sát. D/ Quan sát và nhận xét : -1 em nêu : Nói đi đôi với làm. -Miệng nói tay làm theo em hiểu như thế nào ? -1 em nhắc lại. Nêu: Cụm từ này có ý chỉ lời nói đi đôi với việc -4 tiếng : Miệng, nói, tay, làm. làm. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những -Chữ M, g, l, y cao 2, 5 li; t cao 1, 5 li; tiếng nào ? các chữ còn lại cao 1 li. -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Miệng nói tay -Dấu nặng đặt dưới ê trong chữ Miệng, làm” như thế nào ? dấu sắc trên o trong chữ nói, dấu huyền -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? đặt trên a ở chữ làm. -Nét móc của M nối với nét hất của i. -Khi viết chữ Miệng ta nối chữ M với chữ i như -Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. thế nào? -Bảng con : M – Miệng. -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? viết vở. Viết bảng. - Nhận xét. Hoạt động 3 : Viết vở. 18
  6. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. -Nghe. 3. Củng cố : - Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. - Nghe. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò : Hoàn thành bài viết . Toán Tiết 69: BẢNG TRỪ I/ MỤC TIÊU : - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng các bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - Học sinh khá, giỏi làm bài 2 (cột 2, 3), 3 trong SGK trang 69. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ghi bảng “BẢNG TRỪ” - Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : - Ghi : 42 – 16= 15 – 5 – 1= 71 – 52= -3 em lên bảng đặt tính và tính. -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 13, 14 trừ -2 em HTL. đi một số. -Bảng trừ. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Hoạt động nhóm. Bài 1: Bảng trừ. -Chia 4 nhóm chơi. Trò chơi : Thi lập bảng trừ. -Nhóm 1 : bảng trừ 11. -Nhóm 2 : Bảng trừ 12. -Nhóm 3 : Bảng trừ 13, 17. -Nhóm 4 : Bảng trừ 14, 15, 16. -Nhóm nào xong dán lên bảng. -GV kiểm tra lại. Nếu sai đánh dấu đỏ. -Nhẩm và ghi kết quả. -Nhóm nào có ít phép tính sai là nhóm thắng cuộc. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. Bài 2 : Yêu cầu gì ? 3 + 9 – 6 = 6 7 + 7 – 9 = 5 -Nhận xét. -Nhận xét. * HSKG làm cột 2, 3. - 1 HSKG làm cột 2, 3. Bài 3: Học sinh khá, giỏi làm. -Quan sát. - GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở, dùng -Phân tích mẫu: dùng thước và bút lần thước và bút lần lượt nối các điểm đó để tạo thành lượt nối các điểm đó để tạo thành hình hình? rồi vẽ vào vở. 19
  7. - Nhận xét. -Thực hành vẽ. 3. Củng cố : - 1 Học sinh khá, giỏi làm. -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. -Dặn dò, HTL bảng trừ 14, 15, 16, 17, 18 -Hoàn thành bài tập. HTL bảng trừ. Chính tả ( Tập chép ) BÀI: TIẾNG VÕNG KÊU I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài thơ “Tiếng võng kêu”. - Làm đúng bài tập 2a. Hướng dẫn học sinh làm câu b, c. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Viết sẵn khổ 2 bài thơ “Tiếng võng kêu” . Viết sẵn BT3. - Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ -Giáo viên đọc . - nhặt nhạnh, miệt mài, khiêm tốn.Viết -Nhận xét. bảng con. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chính tả (tập chép) : Tiếng võng kêu. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. a/ Nội dung đoạn chép. -Trực quan : Bảng phụ. -1-2 em nhìn bảng đọc lại. -Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . -Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm -Bài thơ cho ta biết gì ? em ngủ và đoán giấc mơ của em. -4 chữ. b/ Hướng dẫn trình bày . -Viết hoa lùi vào 2 ô cách lề vở. -Mỗi câu thơ có mấy chữ ? -HS nêu từ khó : vấn vương, nụ cười, lặn -Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào ? lội, kẽo cà kẽo kẹt, phất phơ. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ -Viết bảng . khó. -Nhìn bảng chép bài vào vở. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Chép bài. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi. Nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2a : Hướng dẫn học sinh làm ở nhà câu b, c. Bài 2a -Hướng dẫn sửa. -Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ -Nhận xét, chốt lời giải đúng. trống. 3.Củng cố : - 2 em lên bảng. -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và -Lớp làm vở BT. làm bài tập đúng. 20
  8. -Dặn dò – Sửa lỗi. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Thứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2017 Toán Tiết 70 : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Học sinh khá, giỏi làm bài 2 (cột 2), 3 (a, c), 5 trong SGK trang 70. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : - Ghi : 74 – 38= 53 – 7= 62 – 25= -3 em lên bảng đặt tính và tính. -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14, 15, - 2 em HTL. 16, 17, 18 trừ đi một số. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : -Giới thiệu : Luyện tập. -Luyện tập. Bài 1 : -GV chia bảng làm 2 phần : Ghi các phép tính trong bài 1 lên bảng. Chuẩn bị phấn xanh, đỏ. -Theo dõi. -GV đọc : 18 - 9 -GV khoanh phấn đỏ hoặc xanh vào vào phép tính. -Thực hiện : Chia 2 đội : -Nhận xét. -1 bạn trong hai đội nêu : 18 – 9 = 9 Bài 2: HSKG làm cột 2. -Cho bạn khác.Đọc 17 - 8 -Nêu cách thực hiện các phép tính : 35 – 8, 81 – -Bạn ở đội kia nêu 17 – 8 = 9 45, 94 – 36. -Đặt tính rồi tính. -Nhận xét. -3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính. -Nhận xét Đ - S -3 em lên bảng trả lời. - 1 HSKG làm cột 2. Bài 3: HSKG làm câu a, c. -Tìm x. -x là gì trong ý a, b, là gì trong ý c ? -Là số hạng, số bị trừ. -Em nêu cách tìm số hạng, số bị trừ ? -Trả lời. - 1 HSKG làm câu a, c. Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề nhận dạng đề, làm bài. - Lớp làm bài. -Tìm kết quả của 17 – 8, 17 – 9, 18 – 9. -Gọi 1 em điền kết quả trên bảng công thức. Bài 5 : Học sinh khá, giỏi làm. - 1 Học sinh khá, giỏi làm. -Bài thuộc dạng toán ít hơn. 21
  9. Giải 3.Củng cố : Thùng bé có là : -Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ ? 45 – 6 = 39 (kg) -Nhận xét tiết học. Đáp số : 39 kg đường. -Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. -HTL bảng trừ. Dặn dò: HTL bảng trừ . Tập làm văn BÀI: QUAN SÁT TRANH , TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT TIN NHẮN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết quan sát tranh trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh - Viết được một mẩu nhắn tin gọn đủ ý. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1. - Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : -Gọi 3 em đọc lại đoạn văn ngắn viết về gia đình -3 em đọc. mình. -1 em nêu. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. */ Làm bài tập. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Quan sát tranh SGK. Quan sát tranh và TLCH. -GV nhắc nhở HS : Trả lời câu hỏi theo ý của -Quan sát. mình. -HS trả lời câu hỏi ( mỗi em nói theo -GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp. cách nghĩ của em ) -Nhiều cặp đứng lên trả lời. -Lớp nhận xét, chọn bạn trả lời hay. A/ Bạn nhỏ bón bột cho búp bê/ Bạn nhỏ đặt búp bê vào lòng, bón bột cho búp bê ăn. B/ Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/ Bạn nhìn búp bê thật trìu mến. C/ Tóc bạn buộc thành 2 bím có thắt nơ/ Tóc bạn buộc 2 bím vểnh lên, thắt hai chiếc nơ trông thật xinh xắn. D/ Bạn mặc một bộ quần áo rất gọn gàng/ Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp. 22
  10. -Viết lại một vài câu nhắn. -Nhận xét. -Cả lớp làm bài viết vào vở BT. Bài 2 : Viết : Em nêu yêu cầu của bài ? 5 giờ chiều ngày 12 – 12. -GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, Mẹ ơi! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát vẫn chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật hiện và sửa sai. bạn Thu. Khoảng 8 giờ tối Bác Hòa sẽ đưa con về. -Nhận xét góp ý. Con : Phương Linh. 3. Củng cố : -1 em nêu. - Nhắc lại một số việc khi viết tin nhắn. -Hoàn thành bài viết. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò- Tập viết bài Tự nhiên xã hội BÀI: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ I/ MỤC TIÊU : - Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà . - Biết được một số biểu hiện khi bị ngộ độc . - Nêu một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn ,uống như thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc , * Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh vẽ SGK trang 30, 31. Phiếu BT. -Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : -Ở nhà các em làm gì để giữ môi trường xung -Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. quanh nhà ở sạch sẽ ? -Nơi em ở tình trạng vệ sinh thế nào ? -HS TLCH. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. Hoạt động 1 : Quan sát, thảo luận. *Mục tiêu:- Biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc. - - Phát hiện được một số một số lí do khiến - Thảo luận theo cặp. chúng ta có thể gây ngộ độc qua đường ăn, uống. -Động não. * Cách tiến hành: -Đại diện các cặp nêu. A/ Hoạt động nhóm : -Bạn khác góp ý bổ sung. -Trực quan : Hình 1.2.3, /tr 28. -2-3 em nhắc lại. 23
  11. a/ Thảo luận : -Kể những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn -Nhóm quan sát hình 1,2, 3/ tr 30 uống ? -Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung các ý : -Nhận xét. + ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra. + ăn nhầm thuốc tưởng là kẹo b/ Làm việc nhóm: + dầu hỏa, thuốc trừ sâu, phân đạm nhầm -GV hỏi: Trong những thứ em kể thì thứ nào với nước mắm, dầu ăn. thường được cất giữ trong nhà ? -Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung -2 em nhắc lại. - Nghe. - Nhận xét: -GV kết luận: Một số thứ có trong nhà ở có thể gây ngộ độc là: thuốc trừ sâu, dầu hỏa, thuốc tây, thức ăn ôi thiu hay thức ăn bị ruồi đậu vào +Một số người có thể bị ngộ độc do do ăn uốn vì những lí do sau: .* uống nhầm dầu hỏa, thuốc trừ sâu do chai không có nhãn hoặc để lẫn với thức ăn uống hằng ngày. *ăn những thức ăn ôi thiu hoặc thức ăn có ruồi, dán chuột đậu vào. -Quan sát hình 4,5,6/ 29. * hoặc uống thuốc tây quá liều vì tưởng là kẹo hay hay nước ngọt -Nhóm Thảo luận : Chỉ và nêu mọi người Hoạt động 2: Cần làm gì để tránh ngộ độc. đang làm gì, nêu tác dụng của việc làm đó. * Mục tiêu: Ý thức được những việc bản thân và -Đại diện các nhóm trình bày. người lớn trong gia đình có thể làm để phòng -Nhóm khác góp ý : sự sắp xếp đúng nơi , tránh tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người. cất giữ ở đâu là tốt. * Cách tiến hành: -2 em nhắc lại. -Làm việc theo nhóm -Những thứ nào có thể gây ngộ độc ? - Nghe. -Chúng được cất giữ ở đâu trong nhà ? -GV kết luận : Để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà chúng ta cần : + Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình. Tuốc men để đúng nơi quy định, xa tầm với của trẻ và nên có tủ thuốc gia đình. + Thức ăn không nên để lẫn với chất tẩy rửa hoặc các chất khác. + Xem xét trong nhà mình liệt kê những thứ nếu ta ăn hoặc uống nhầm sẽ bị ngộ độc và cho biết nó được cất giữ ở đâu. + Không nên ăn thức ăn ôi thiu. Phải rửa sạch thức 24
  12. ăn trước khi đem chế biến và không để ruồi, gián chuột đụng vào thức ăn dù còn sống hay đã nấu chín . + Các loại phân bón thuộc trừ sâu, bả chuột, dầu -Hoạt động nhóm. hỏa, xăng, cần được cất giữ riêng và có nhãn -Các nhóm nêu tình huống. mác để tránh sử dụng nhầm lẫn . -Thảo luận đưa ra cách giải quyết. Hoạt động 3 : Đóng vai. -Cử các bạn đóng vai. * Mục tiêu: Biết cách sử lí khi bản thân hoặc -Sắm vai (HS đóng vai) người khác bị ngộ độc. * Cách tiến hành: -GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm tự đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc. -GV theo dõi giúp đỡ nhóm . -Cẩn thận khi sử dụng . -GV đưa tình huống để nhóm tham khảo( SGV/ tr 53). -Học bài. Kết luận : Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì . 3. Củng cố : -Để phòng tánh ngộ độc ta phải chú ý điều gì ? -Nhận xét tiết học -Dặn dò – Học bài. Thủ công BÀI: GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN( tiết 2) I/ MỤC TIÊU : - Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn. - Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tùy thích. Đường cắt có thể mấp mô. - Học sinh khá, giỏi: Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình tương đối tròn. Đường cắt ít mấp mô. Hình dáng phẳng. Có thể gấp, cắt, dán được thêm hình tròn có kích thước khá nhau. II/ CHUẨN BỊ : -Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông. -Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Giới thiệu bài. -Gấp cắt dán hình tròn. Trực quan : Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông. Hoạt động 1 :Quan sát nhận xét. -Quan sát. -GV thao tác trên vật mẫu và hỏi : -HS thao tác gấp. Cả lớp thực hành. Nhận -Nối điểm O với các điểm M.N.P nằm trên đường xét. 25
  13. tròn. -So sánh độ dài OM, ON, OP ? -Do đặc điểm này mà để vẽ đường tròn ta sử dụng dụng cụ. Khi không dùng dụng cụ ta tạo hình tròn bằng cách gấp, cắt giấy. -Độ dài bằng nhau. -So sánh MN với cạnh hình vuông ? -4-5 em lên bảng thao tác lại. -Giáo viên nhắc nhở : Cắt bỏ phần gạch chéo ta sẽ được hình tròn. Hoạt động 2 : Thực hành gấp hình. -Bằng nhau. -GV hướng dẫn gấp. Bước 1 :Gấp hình. Bước 2 : Cắt hình tròn. -HS thực hành. Bước 3 : Dán hình tròn (SGV/ tr 219). -Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. Củng cố : -Nhận xét tiết học. -Hoàn thành và dán vở. - Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. -Đem đủ đồ dùng. GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Bác Hồ: Bài 2: LUÔN GIỮ THÓI QUEN ĐÚNG GIỜ ( TT ) I. MỤC TIÊU: - Thấy được lợi ích của việc đúng giờ, tác hại của việc chậm trễ, sai hẹn. - Thực hành bài học đúng giờ trong cuộc sống của bản thân. II. CHUẨN BỊ: - Tài liệu bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ. - Vf sao Bác được gọi là cái đồng hồ - HS trả lời chính xác ? - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Thực hành - ứng dụng. + cá nhân. - Có bao giờ em đến lớp muộn không ? 26
  14. trong trường hợp em đến lớp muộn, cô - HS trả lời giáo và các bạn thường nói gì với em ? - HS khác nhận xét - Em kể câu chuyện về một lần mình từng bị trễ giờ. - Em hãy kể ích lợi của việc đúng giờ trong khi: đi học, đi chơi cùng bạn, đi ngủ, thức dậy. - Em hãy kể những tác hại nếu chúng ta không đúng giờ trong việc: đi học, đi chơi cùng bạn, đi ra đò, đi tàu, đi xe ? + Hoạt động nhóm: - Cho HS thảo luận nhóm 2: Em hãy lập - HS thảo luận câu hỏi một thời gian biểu cho mình trong một - Đại diện nhóm trả lời, cac nhóm khác ngày và chia sẻ thời gian biểu đó với bổ sung bạn trong nhóm. 3. Củng cố - dặn dò: - Vì sao trong cuộc sống hàng ngày - Giữ thói quen đúng giờ là một nét tính chúng ta cần phải luôn giữ thói quen cách, lối sống văn minh mà mọi người đúng giờ ? nên học tập theo, - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài và thực hiện những điều đã học. Kiểm tra của tổ Duyệt của BGH 27