Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang

    BÀI: Chuyện bốn mùa ( 2 tiết )

( Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài)

I. Mục dích yêu cầu:

- Đọc rành mạch toàn bài ; biết ngắt,  nghỉ hơi đúng sau các dấu câu .

           - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa  mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4 ).

         -HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.

          * Giáo dục môi trường: Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

II. Đồ dùng dạy học :

1. Giáo viên : Tranh : Chuyện bốn mùa SGK.

2. Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập 2.

docx 38 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 2720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2017_2018_le_thi_thu_trang.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang

  1. TUẦN 19 Tuần: 19 ( Từ ngày 22 tháng 1 năm 2018 đến 26 tháng 1 năm 2018) Tiết Ghi Thứ ngày Tiết Môn PPC Tên bài dạy chú T 1 SHĐT 19 Chào cờ 2 3 TĐ 54 Chuyện bốn mùa HAI 4 TĐ 55 Chuyện bốn mùa 22/1/2018 5 Tốn 91 Tổng của nhiều số 1 ĐĐ 19 Trả lại của rơi ( T1 ) 2 KC 19 Chuyện bốn mùa BA 3 CT 37 T - C: Chuyện bốn mùa 23/1/2018 4 Tốn 92 Phép nhân 1 TĐ 56 Thư trung thu 2 TNXH 19 Đường giao thơng TƯ 3 TV 19 Chữ hoa P 24/1/2018 4 Tốn 93 Thừa số - tích 5 19 1 2 Thủ cơng 19 Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng (T1) 3 Tốn 94 Bảng nhân 2 NĂM LT_C Từ ngữ về bốn mùa. Đặt và trả lời câu 25/1/2018 4 19 hỏi Khi nào? 1 TLV 19 Đáp lời chào, lời tự giới thiệu 2 SÁU 3 Tốn 95 Luyện tập 26/1/2018 4 CT 38 N - V: Thư trung thu 5 GDNGLL 19 Bài 5: Yêu thương nhân dân
  2. SHCT Đất Mũi, ngày 22 tháng 1 năm 2018 BGH GV THỰC HIỆN Lê Thị Thu Trang Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2018 TẬP ĐỌC BÀI: Chuyện bốn mùa ( 2 tiết ) ( Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài) I. Mụcđích yêu cầu : - Đọc rành mạch toàn bài ; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu . - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4 ). -HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. * Giáo dục mơi trường: Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đơng đều cĩ những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bĩ với con người. Chúng ta cần cĩ ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. II. Đồ dùng dạy học : 1. Giáo viên : Tranh : Chuyện bốn mùa SGK. 2. Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập 2. III. Các hoạt động dạy học : Tiết 1: Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1.Bài cũ : -Nhận xét bài kiểm tra đọc Học kì I. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách TiếngViệt/ -HS giở mục lục sách nêu 7 Học kì 2. chủ điểm (1-2 em nêu) -Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Tranh vẽ những ai -Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, ? Họ đang làm gì ? vẻ mặt tươi cười ngồi giữa 4 cô gái xinh đẹp mỗi người có
  3. -Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với một cách ăn mặc riêng . nhau những gì ta hãy tìm hiểu qua bài “Chuyện bốn mùa” Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, phân biệt lời các nhân vật. * Đọc từng câu : -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi - Viết từ khó trên bảng, HS đọc. đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng * Đọc từng đoạn trước lớp. câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ :vườn + Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. bưởi, rước, tựu trường, sung -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 5) sướng, nảy lộc, trái ngọt, bếp + Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn/ có giấc lửa.bập bùng. ngủ ấm trong chăn.// -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -3 HS đọc chú giải. -Giảng thêm từ : Thiếu nhi : Trẻ em dưới 16 tuổi. -HS đọc từng đoạn trong * Đọc từng đoạn trong nhóm nhóm. * Thi đọc theo nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng * Đồng thanh. đoạn, cả bài). - Nhận xét. - HS đọc trong nhóm. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài: ( Tiết 2 ) - Gọi 1 em đọc. - Cả lớp đọc 1 lần . H1 : Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ? -Trực quan :Tranh . -1 HS đọc. -Tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói đặc Đọc thầm .-Chia nhóm thảo điểm của từng người ? luận.- Quan sát. HS trả lời. +Xuân : cài vòng hoa. H2: Em hãy cho biết mùa Xuân có gì hay theo lời + Hạ : cầm quạt.
  4. - Giấy trắng hoặc giấy thủ công, kéo, thước bút chì III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Khởi động - Hát B. Bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu ngắn gọn nội dung bài – ghi bảng. 2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. -Hình chữ nhật gấp đôi trang - GV giới thiệu hình mẫu và đặt câu trí hoa và ghi chữ . hỏi: Thiếp chúc mừng có hình gì? -Học sinh nêu. - Em hãy kể những thiếp chúc -Học sinh nêu. mừng mà em biết? -HS chú ý. - Em hãy kể những thiếp chúc mừng mà em biết? - GV nói: Thiếp chúc mừng gởi tới người nhận bao giờ cũng đặt trong -HS theo dõi. phong bì. 3. Hưỡng dẫn mẫu. Bước 1 : Cắt gấp thiếp chúc mừng. - Cắt tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 20 ô, rộng 15 ô. - HS nghe, quan sát - Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiếp chúc mừng. Bước 2 : Trang trí thiếp chúc mừng. - Tùy thuộc vào ý nghĩa của thiếp -Thực hành nháp chúc mừng mà người ta trang trí khác -HS nhau thực hành. - Để trang trí có thể vẽ hình; xé, dán hoặc cắt, dán hình lên mặt ngoài thiếp và viết chữ chúc mừng bằng tiếng
  5. Việt - GV tổ chức cho HS tập cắt , gấp trang trí thiếp chúc mừng. - Cho HS thực hành nháp. - GV quán sát giúp đỡ thêm cho HS. 4. Củng cố - dặn dò - GV hỏi lại các bước gấp, cắt, dán thiếp chúc mừng. - Chuẩn bị tiết sau thực hành. - Giáo viên nhận xét tiết học. TOÁN TIẾT 94: Bảng nhân 2 I. Mục tiêu : - Lập được bảng nhân 2. - Nhớ được bảng nhân 2. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2 ) - Biết đếm thêm 2. II. Đồ dùng dạy học : 1. Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm 2 chấm tròn. 2. Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, giấy nháp. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1. Bài cũ : Cho HS làm phiếu. -Làm bảng con 2 x 6= 2 x 8 = 2 x 10= 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 Tóm tắt : 2 x 10 = 20 1 con mèo : 2 mắt Giải 7 con mèo : ? mắt Số con mắt của 7 con mèo : -Nhận xét. 7 x 2 = 14 (mắt) Đáp số : 14 con mắt. 2. Dạy bài mới : -Bảng nhân 2.
  6. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 2. -Trực quan : Giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : -Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa -HS cùng thao tác trên các tấm tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết: bìa có chấm tròn. 2 x 1 = 2 (đọc là : hai nhân một bằng hai). -GV gắn 2 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi : 2 chấm tròn được lấy mấy lần ? -HS đọc : hai nhân một bằng -2 x 2 = 2 + 2 = 4 hai. -Viết 2 x 2 = 4 dưới 2 x 1 (2 x 2 = 4 đọc là hai nhân -2 chấm tròn được lấy 2 lần. hai bằng bốn). -HS đọc : hai nhân hai bằng -Giáo viên hướng dẫn lập tiếp 2 x 3 đến 2 x 10. bốn. -Giáo viên giới thiệu : Đây là bảng nhân 2. -HS lần lượt đọc từ 2 x 3 2 x -Giáo viên xóa bảng lần lượt xóa từ trên xuống dưới 10 (từ 2 x 1 2 x 10) lần lượt từ dưới lên trên (từ 2 x -Nhiều em đọc bảng nhân 2 . 10 2 x 1) hoặc chỉ bất kì phép nhân nào trong -Học sinh HTL bảng nhân 2 ( bảng. đọc theo yêu cầu củ GV). -Yêu cầu HS đọc thuộc. -Nhận xét . -Nhận xét. Hoạt động 2 : Thực hành . Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài và sửa bài. -HS làm bài không tính tổng tương ứng với phép nhân nữa, -Nhận xét. HS phải nhẩm 2 x 6 = 12 và Bài 2 : Cho HS đọc đề bài toán. nêu ngay được. -Nhận xét. -1 em đọc. Cả lớp sửa bài. -HS tự đọc bài toán và làm bài. Tóm tắt : 1 con gà : 2 chân 6 con gà : ? chân Giải Số chân của 6 con gà : 6 x 2 = 12 (chân) Đáp số : 12 cái chân.
  7. -Học sinh tự làm bài, sửa bài. Bài 3 : vẽ sẵn trên bảng phụ. - HS nhẩm, trả lời miệng. 2 4 6 14 20 - Nhận xét. -Nhận xét. - Chốt : Kết quả bảng nhân 2 mỗi số hơn kém nhau - Nghe. 2 đơn vị. -1 em đọc thuộc lòng. 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc thuộc bảng nhân 2. -Học bảng nhân 2. -Nhận xét tiết học. - HS về nhà học thuộc bảng -Tuyên dương, nhắc nhở. nhân 2. Hoạt động nối tiếp : Dặn do HS về học thuộc bảng nhân 2ø, tập thực hành xem lịch. Luyện từ và câu Bài: Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? I. Mục tiêu : -Biết gọi tên các tháng trong năm ( BT1 ). Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm ( BT2 ). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào (BT3 ). - HS khá, giỏi làm được hết các bài tập . II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Bảng phụ viết nội dung BT1. Mô hình kiểu câu BT2 . 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1. Bài cũ : Kiểm tra miệng - HS trả lời. -Tìm 3 từ chỉ đặc điểm về hình dáng của một người ? - Gầy, mập mạp. cao -Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? lớn. -Nhận xét. - Bạn Nam rất thông 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. minh.
  8. Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng). - HS nhắc tựa bài. Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Giáo viên phát giấy, bút. -GV chia bảng lớp ra làm 4 phần, mời 4 em lên bảng mỗi em viết tên 3 tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm. -Giáo viên ghi bảng theo 4 cột dọc. Nhận xét. -GV truyền đạt : Tháng giêng không gọi là tháng -1 em đọc , cả lớp đọc một, vì tháng một là tháng mười một, tháng tư không thầm. gọi là tháng bốn, tháng bảy không gọi là tháng bẩy. - Nhận giấy bút. Tháng muời hai còn gọi là tháng chạp. - HS trao đổi theo nhóm. -Nói tên tháng bắt đầu và kết thúc của từng mùa - Đại diện nhóm lên trong năm. bảng, mỗi nhóm viết tên -Giáo viên ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên 3 tháng liên tiếp nhau tháng. theo thứ tự trong năm -Che bảng. - Nhận xét. - Nhận xét. - Đại diện các nhóm -Giảng thêm : Cách chia mùa như trên là cách chia nêu : Tháng giêng, theo lịch. Thực tế thời tiết mỗi vùng mỗi khác. Ở tháng hai, tháng ba miền Nam nước ta chỉ có 2 mùa là mùa mưa (từ (mùa xuân), . . . . . tháng năm đến tháng mười) và mùa khô (từ tháng 1-2 em nhìn bảng nói mười một đến tháng tư năm sau). tên các tháng và tháng Bài 2 : (viết). bắt đầu kết thúc của -Hướng dẫn : Các em hãy xếp ý a, b, c, d, e vào bảng từng mùa. cho đúng lời bà Đất. - Học sinh xung phong -Phát giấy to. nói lại. -Hướng dẫn sửa. - Nhận xét. Mùa Mùa hạ Mùa thu Mùa đông - 1 em đọc BT2. Lớp xuân đọc thầm. b a c, e d - Chia nhóm, nhóm -Trò chơi : Ai nhanh nhất. trưởng nhận giấy khổ to. -Hướng dẫn cách chơi (SGV/tr 15) 3-4 em làm bài, sau đó Bài tập 3: Làm bài miệng lên dán. -Trao đổi theo cặp. - Nhận xét, điều chỉnh.
  9. -Hướng dẫn HS trả lời nhiều cách. - Đại điện các nhóm lên dán bảng. -Nhận xét. - Nhận xét. -Hướng dẫn sửa chữa. - 2 Đội tham gia. -Nhận xét. Từng cặp học sinh thực 3.Củng cố – Dặn dò: hành - Nhận xét tiết học. - Khi nào học sinh được - Dặn dò HS học bài, làm bài. nghỉ hè ? - Học sinh được nghỉ hè vào đầu tháng sáu./ Đầu tháng sáu học sinh được nghỉ hè. - Viết vào vở BT 1 câu hỏi - câu đáp. - Nghe. Thứ sáu ngày 26 tháng 1 năm 2018 TẬP LÀM VĂN Bài: Đáp lời chào, lời tự giới thiệu I. Mục đích yêu cầu : - Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT 2). - Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại ( BT3 ). * GDKNS: -Giao tiếp sử lý văn hĩa. II. Đồ dùng dạy học : 1. Giáo viên: Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK. Viết nội dung BT3. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
  10. 1. Bài cũ:- Kết hợp với bài học. -Đáp lời chào, tự giới 2. Bài mới: thiệu. a. Giới thiệu bài : Hôm nay học lời chào tự giới thiệu như thế nào cho lịch sự văn hóa. b. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : Tranh. -1 em đọc yêu cầu, cả lớp -GV nhắc nhở HS : Chú ý nói lời lời chào, đọc thầm. lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao -Quan sát. tiếp. -Nhiều em đọc lời chị phụ trách trong 2 tranh. -1 em đọc lời chào của chị phụ trách trong tranh 1:”Chào các em!” -1 em đọc lời tự giới thiệu của chị trong tranh 2:”Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách Sao của các em. -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -HS trả lời theo cặp. +Chúng em xin chào chị ạ! Chào chị ạ. +Ơi thích quá! Chúng em mời chị vào lớp ạ./Thế thì -Nhận xét. hay quá, mời chị vào lớp của chúng em ạ. - Nhận xét. -3-4 cặp học sinh thực Bài 2 : Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ? hành tự giới thiệu theo 2 - GV nhắc nhở: Một người lạ mà em chưa bao giờ gặp tình huống. đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em đến -Nhóm thảo luận xem bạn thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào tự giới thiệu Đ hay S. trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ em - Cả lớp bình chọn những đi vắng. bạn xử sự đúng và hay. -Nhận xét. - Nhận xét. - Làm bài viết. a. Cháu chào chú ạ! Chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ! Cháu chào chú, (bảo với bố mẹ) : Bố mẹ có khách ạ!
  11. b. Cháu chào chú.Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ!/ Bố mẹ cháu lên thăm ông bà nội cháu. Chú có nhắn gì lại không ạ? - GV mở rộng vấn đề : Nếu có bạn niềm nở mời người - Nghe. lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng làm như vậy là thiếu thận trọng vì người lạ đó có thể là một người xấu, giả vờ là bạn của bố lợi dụng sự ngây thơ cả tin của trẻ em vào nhà để trộâm cắp tài sản. Ngay cả khi bố mẹ có nhà, tốt nhất là vẫn mời bố mẹ ra gặp người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ không. - Nhận xét góp ý. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -1 em cùng thực hành với - GV nhắc nhở : Viết vào vở lời đáp của Nam trong GV đối đáp. đoạn đối thoại. Khi đối đáp các em nhớ đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch - HS điền lời đáp vào vở sự, niềm nở, lễ độ. BT. - Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. + Cháu chào cô ạ! Thưa cô cô hỏi ai ạ! - Nhiều em đọc vài viết. +Dạ đúng ạ!Cháu là Nam đây ạ. Vâng cháu là Nam đây ạ! -Hoàn thành bài viết. + Thế ạ! Cháu mời cô vào nhà ạ!A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô cô có việc gì bảo cháu ạ! 3.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi thực hành lời chào hỏi, lời tự giới thiệu. - Nhận xét tiết học. - Nghe. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập viết bài TOÁN Tiết 95: Luyện tập I. Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 2.
  12. - Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đovới một số. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bản nhân 2 ). - Biết thừa số, tích. - Học sinh khá, giỏi làm bài 4, bài 5 (cột 5, 6). II. Đồ dùng dạy học : 1.Giáo viên : Vẽ bảng bài 1. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3-4 em đọc thuộc bảng nhân 2. 2. Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Luyện tập. -Luyện tập Giải bài toán đơn về nhân 2. Bài 1 : -GV viết bảng : 2 x 3 =  -Học sinh tự nêu cách làm : -Hướng dẫn tương tự với các bài còn lại. 2 x 3 =  2 x 8 =  2 x 5 =  - Theo dỗi HS làm bài. 2 x 2 =  2 x 4 =  - Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6. - Sửa bài. -Nhận xét. - Viết phép nhân vào vở rồi Bài 2: Yêu cầu gì ? tính : 2 cm x 3 = 6 cm 2 kg x 4 = - Cả lớp làm bài vào vở. 2 cm x 5 = 2 kg x 6 = - HS lên bảng làm bài. 2 dm x 8 = 2 kg x 9 = - Nhận xét. -Nhắc nhở ghi tên đơn vị sau kết quả của phép
  13. nhân. - Nghe. -Nhận xét. Bài 3 : -Đọc thầm, gạch chân dữ kiện. -Yêu cầu học sinh đọc thầm đề toán ? tóm tắt và -Tóm tắt giải. 1 xe đạp : 2 bánh xe. 8 xe đạp : ? bánh xe. Giải Số bánh xe của 8 xe đạp là : 2 x 8 = 16 (bánh xe) Đáp số : 16 bánh xe. -Nhận xét. - 1 Học sinh khá, giỏi làm. Bài 4 : Học sinh khá, giỏi làm. - 1 HSKG làm cột 5, 6. Bài 5 : ( cột 2, 3, 4). HSKG làm cột 5, 6. Dựa vào bảng nhân điền tích vào ô trống, cho -2 đội tham gia. học sinh chơi trò chơi : Thi đua điền nhanh số Thừa số 2 2 2 2 2 2 thích hợp vào ô trống. Thừa số 4 5 7 9 10 2 -Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. Tích 8 10 14 18 20 4 -Nhận xét. 3.Củng cố : - Nghe. -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò :Học thuộc bảng nhân 2. CHÍNH TẢ ( nghe viết ) Bài: Thư trung thu I. Mục đích yêu cầu : - Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được bài 2a/ b; bài 3a/b. II. Đồ dùng dạy học : 1.Giáo viên : Viết sẵn 12 dòng thơ “Thư Trung thu ” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
  14. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1. Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở -Chuyện bốn mùa tiết học trước. Giáo viên đọc . -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : lưỡi trai, lá lúa, vỡ tổ, bão táp. -Nhận xét. -Viết bảng con. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chính tả (nghe viết) : Thư Trung Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. thu. a/ Nội dung đoạn viết: -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc 1 lần bài thơ. -Tranh : Bác Hồ với thiếu nhi. -Nội dung bài thơ nói điều gì ? -Theo dõi. -3-4 em đọc lại. -Quan sát. -Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức b/ Hướng dẫn trình bày . của mình để tham gia kháng chiến, -Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào ? gìn giữ hòa bình, xứng đáng là cháu - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao Bác Hồ. ? -Bác, các cháu. -Các chữ đầu dòng thơ. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính, Hồ Chí Minh viết hoa vì là tên riêng của người. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -HS nêu từ khó : ngoan ngoãn, tuổi -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. nhỏ, tuỳ sức, gìn giữ. d/ Viết chính tả. -Viết bảng con. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
  15. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. -Nghe và viết vở. Hoạt động 2 : Bài tập. -Soát lỗi, sửa lỗi. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV cho học sinh làm bài 2a. -Bảng phụ : Bài 2a: Học sinh làm ở lớp. - Học sinh tự làm câu b ở nhà. -Đọc thầm. Quan sát tranh, làm vở -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. tên các vật theo số thứ tự hình vẽ. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Phát âm đúng tên các vật trong - Cho HS làm bài 3a. tranh. - Học sinh làm bài 3b ở nhà. -Nhận xét. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ 21). Bài 3a: Học sinh làm ở lớp. -3-4 em lên bảng làm . cả lớp làm 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS vở. viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. -Nhận xét Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. - Nghe. GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống Bài 5: YÊU THƯƠNG NHÂN DÂN ( Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: - Thấy được một đức tính cao đẹp của Bác Hồ. Đức tính cao đẹp đĩ chính là tấm lịng yêu thương nhân dân; tình cảm yêu mến, kính trọng nhân dân của Bác được thể hiện qua những hành động và việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tài liệu Bác Hồ và - Tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. - Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh ở - HS trả lời trường? - GV nhận xét 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài - HS đọc b. Hoạt động 1: Đọc – hiểu. * Hoạt động cá nhân. - Cho HS đọc đoạn văn “yêu thương - HS đọc
  16. nhân dân” -Bác gặp và chúc thọ riêng cụ Thiệm - dịp Bác về thăm Trà Cổ nhân dịp nào? - Bác đã khen cụ Thiệm vì cụ cĩ những - Bác khen cụ đã già nhưng vẫn làm tính cách, việc làm tốt đẹp nào? gương cho con cháu, chăm lo thờ phụng Chúa thự hiện giới răn, thi đua sản xuất. - Bác Hồ đã nĩi về việc kết nghĩa anh - Cụ nhiều tuổi hơn xin cụ nhận là anh. em với cụ Thiệm thế nào? - Cụ Thiệm đã trả lời Bác ra sao? - Khơng dám, khơng dám cụ làm việc cho cả nước, cả dân tộc - Cuối câu chuyện Bác đã nĩi và làm gì? - Dẫu sao cụ là lớp đàn anh đi trước, xin cụ nhận cho. - Bác tạnh cụ vải và chăn bơng. - Theo câu chuyện này, dựa vào điều gì - Dựa vào tuổi để Bác Hồ đề nghi ai làm em, ai làm anh? * Hoạt động nhĩm. - Đối với nhân dân, câu chuyện khuyên - Chia nhĩm 4 thảo luận câu hỏi, ghi ta điều gì? vào bảng nhĩm. - Đại diện nhĩm trả lời - Các nhĩm khác bổ sung. 3. Củng cố - dặn dị. - Đối với nhân dân, câu chuyện khuyên ta điều gì? - Nhận xét tiết học. DUYỆT CỦA BGH KIỂM TRA CỦA KHỐI TRƯỞNG