Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

TẬP ĐỌC

BÀI: PHẦN THƯỞNG (2 tiết)

I. MỤC TIÊU :

           - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt.

- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.

- GD HS: Trong cuộc sống cần giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó khăn.

* KNS: Thể hiện sự cảm thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 

- GV: Bảng phụ  viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

doc 27 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 2940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2017_2018_truong_tieu_hoc_2_xa.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

  1. LỊCH BÁO GIẢNG ( Từ ngày 18/9 đến ngày 22/9/ 2017) TUẦN 2: Thứ- ngày Môn Tiết Tên bài dạy Thứ hai - Tập đọc 4, 5 - Phần thưởng( 2 tiết) 18/9/2017 - Toán 6 - Luyện tập Thứ ba - Chính tả 3 - Tập chép: Phần thưởng 19/9/2017 - Toán 7 - Số bị trừ- Số Trừ - Hiệu - Đạo đức 2 - Học tập, sinh hoạt đúng giờ ( tiết 2) Thứ tư - Tập đọc 6 - Làm việc thật là vui 20/9/2017 - Toán 8 - Luyện tập - Kể chuyện 2 - Phần thưởng Thứ năm - LT - C 2 - Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi 21/9/2017 - Tập viết 2 - Chữ hoa Ă, Â - Toán 9 - Luyện tập chung - Chính tả 4 - Nghe - viết : Làm việc thật là vui Thứ sáu - Toán 10 - Luyện tập chung(TT) 22/9/2017 - TLV 2 - Chào hỏi. Tự giới thiệu - TNXH 2 - Bộ xương - Thủ công 2 - Gấp tên lửa (T2) - GDNGLL 2 - Biển báo hiệu giao thông đường bộ
  2. TUẦN 2 Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2017 TẬP ĐỌC BÀI: PHẦN THƯỞNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU : - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. - GD HS: Trong cuộc sống cần giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó khăn. * KNS: Thể hiện sự cảm thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Tự thuật và trả lời câu hỏi 1, - 2 em đọc bài-trả lời câu hỏi. 2 trang 7. - Nhận xét. - Nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu (giọng nhẹ nhàng, cảm động) -Lớp lắng nghe GV đọc mẫu . toàn bài. * Đọc từng câu: - Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho -Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn HS phát âm hết bài. ( 2, 3 lần) đúng các từ trực nhật, lặng yên, trao, túm tụm, bàn bạc. * Đọc từng đoạn trước lớp: -3 HS nối tiếp đọc từng đoạn trước - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. lớp. -Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài: - Một buổi sáng , / vào giờ ra chơi / các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm. // - Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na . // - Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy / bước lên bục.// - Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ : bí mật, sáng kiến, lặng lẽ * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Theo dõi nhận xét. - Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) . - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 3.
  3. * Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đua đọc bài. - Tổ chức cho HS thi đọc ( ĐT, CN, từng - Đồng thanh. đoạn, cả bài). - Nhận xét, đánh giá. TIẾT 2 c. Tìm hiểu bài - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 TLCH: - Lớp đọc thầm đoạn 1 Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na ? - Tốt bụng, gọt bút chì tiếp bạn Lan, cho bạn Minh nửa cục tẩy. - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2, trả lời câu - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời. hỏi. - Các bạn đề nghị cô giáo thưởng Theo em , điều bí mật được các bạn của Na cho Na vì lòng tốt của Na đối với bàn bạc là gì ? mọi người . - HS khá, giỏi trả lời. - Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng Na xứng đáng được nhận được không? Vì sao? thưởng. -Na vui mừng : đến mức tưởng là - Khi Na được phần thưởng , những ai vui nghe nhầm , đỏ bừng mặt . mừng ? Vui mừng như thế nào ? - Cô giáo và các bạn vui mừng : vỗ tay vang dậy . - Mẹ vui mừng : khóc đỏ hoe cả mắt - Câu chuyện phần thưởng giúp em hiểu điều - ND: Câu chuyện đề cao HS làm gì? việc tốt. - Hai em nhắc lại nội dung bài . - GD HS: Trong cuộc sống cần giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó khăn. d. Luyện đọc lại : - Luyện đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc lại câu chuyện. - Đại diện 1 số nhóm đọc thi trước - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay 3. Củng cố dặn dò: nhất. - Cho HS nhắc lại ND bài. - Về nhà quan sát trước các tranh minh họa, đọc yêu cầu kể trong SGK, tập kể chuyện Phần thưởng để tiết sau học. - Nhận xét chung tiết học. TOÁN TIẾT 6 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
  4. - 1 HS lên bảng viết. - Nhận xét. - Nhận xét. 2.Dạy bài mới : a. Giới thệu bài, ghi bảng. -1 em nhắc tựa. b. Hướng dẫn viết chữ hoa. * Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ Ă, Â hoa. - Gắn chữ mẫu lên bảng, yêu cầu HS quan - Quan sát. sát nhận xét. - Chữ Ă và chữ Â có điểm gì giống và khác -Viết như chữ A, nhưng có thêm dấu phụ. chữ A? - Các dấu phụ như thế nào? - Dấu phụ trên chữ Ă - Dấu mũ trên chữ Â - Viết chữ Ă, Â và miêu tả. - Yêu cầu HS viết chữ chữ A, Â vào bảng - Viết bảng con. con. - Theo dõi, uốn nắn để HS viết đúng. c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Giới thiệu câu ứng dụng: Ăn chậm nhai kĩ - 1 em đọc. - Giúp HS hiểu câu ứng dụng: Ăn chậm nhai kĩ : Khuyên ăn chậm nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng. - GD HS cần ăn chậm nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng. - A, h, k cao 2,5 li. - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét độ cao - n, m, c, â, m, a, i : cao 1 li. của các con chữ. - Dấu nặng đặt dưới â, dấu ngã đặt trên i. - Bằng khoảng cách viết chữ cái o. - Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) được viết như thế nào? - Viết mẫu chữ trên dòng kẻ lưu ý điểm cuối chữ A nối liền chữ bắt đầu chữ n. - Viết bảng con. - Yêu cầu viết chữ hoa : Ăn viết vào bảng con. - Theo dõi, nhận xét. d. Hướng dẫn viết vào vở TV. - Theo dõi. -Nêu yêu cầu viết. - Viết bài vào vở. -Theo dõi, uốn nắn cho HS. -Nhận xét 1 số bài của HS. - Nhận xét về ưu, khuyết điểm để cả lớp rút kinh nghiệm. 3.Củng cố – Dặn dò: - Nhắc HS lưu ý cách viết chữ Ă, Â. - Viết phần luyện thêm ở nhà và xem trước bài: Chữ hoa B.
  5. - Nhận xét chung tiết học. TOÁN TIẾT 9: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. - Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Làm được bài tập 1, 2 ( a, b, c, d), 3 ( cột 1, 2), 4. HS khá giỏi làm bài tập 2(e, g), 3(cột 3) trong SGK trang 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính: 56 – 43 = -Cả lớp làm vào bảng con. - 1 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét. - Nhận xét. 2. Bài mới: - 1 HS nhắc lại tên bài. a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Luyện tập : * Bài 1: Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài. - Cho HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Lớp nhận xét. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. a) 40; 41; 42; 4; 44; 45; 46; 47; 48; 49; 50. b) 68; 69; 70; 71; 72; 73; 74 - 1 HS nêu yêu cầu. c)10; 20; 30; 40 Cả lớp làm bài vào vớ ý a, b, c. * Bài 2 : Biết viết số liền trước, số liền sau của - 1 số HS nối tiếp nhau nêu kết quả. một số cho trước. - Nhận xét. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ, làm bài. - Theo dõi, nhận xét. - Đặt tính thẳng cột với nhau. Tính từ -HS khá, giỏi làm câu e, g. phải sang trái. * Bài 3 :Biết làm tính cộng, trừ các số có hai Cả lớp làm bài vào vở cột 1, 2. chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Cho HS nêu cách đặt tính, thứ tự thực hiện - Nhận xét. phép tính. - Yêu cầu HS HS làm vào vở. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
  6. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Lớp 2A có 18 học sinh đang tập hát, - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng . lớp 2B có 21 học sinh đang tập hát. - HS khá, giỏi làm cột 3. - Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh * Bài 4 : Biết giải bài toán bằng một phép đang tập hát? cộng. - Muốn biết cả hai lớp có bao nhiêu - Yêu cầu học sinh đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? học sinh đang tập hát ta lấy số học sinh lớp 2A cộng với số học sinh lớp - Bài toán hỏi gì? 2B. - Cả lớp làm bài vào vở. - Muốn biết cả hai lớp có bao nhiêu học sinh - 1 HS lên bảng thực hiện. đang tập hát như thế nào? - Nhận xét. - Cho học sinh làm bài vào vở. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh - Nhận xét. 3. Nhận xét- Dặn dò: - Chuẩn bị bài Luyện tập chung. -Nhận xét chung tiết học. CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) BÀI: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả. - Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái. (BT3) II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC: - HS: Vở chính tả, VBT TV, bảng, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra : -Đọc cho học sinh viết các từ: gắn bó, gắng - Cả lớp viết bảng con sức. - 1 HS lên bảng viết. - Nhận xét -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn nghe – viết: - Đọc 1 lần bài chính tả. - 1 em đọc lại. Đọc thầm. - Yêu cầu 1 HS đọc lại bài chính tả. * Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết: - Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau,
  7. - Bài chính tả này cho biết bé làm những việc chơi với em đỡ mẹ. gì? - Làm việc bận rộn nhưng rất vui. - Bé thấy làm việc như thế nào ? - 3 dòng. * Hướng dẫn cách trình bày: - câu thứ 2. - Bài chính tả có mấy câu? - 1 HS đọc. - Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất? - 1 HS lên bảng viết - Yêu cầu HS mở SGK, đọc câu thứ hai. - Cả lớp viết bảng con. - Đọc cho HS viết các từ: nhặt rau, quét nhà, - Nhận xét. bận rộn, luôn luôn. - Theo dõi, nhận xét. - Theo dõi. * HS viết bài vào vở. - Viết bài vào vở. - Đọc lại bài chính tả. - Đọc cho HS viết bài. - Soát lỗi bằng viết chì. - Theo dõi, giúp đỡ HS, nhắc HS ngồi đúng tư thế. - Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - Nhận xét 1 số bài của HS. - Nhận xét, chữa lỗi sai chung của lớp lên bảng. - 1 em nêu yêu cầu d. Làm bài tập. * Bài 2: Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay - Cả lớp làm vào VBT. gh. - 2 em lên bảng. - Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu. - Nhận xét. - Giúp HS làm đúng bài tập phân biệt g hay gh. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 em nêu yêu cầu - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Làm bài vào VBT. - Nhận xét, chốt lại ý đúng: gà, ga, ghế, ghét. - 1 số HS nối tiếp nêu kết quả. * Bài 3 : Sắp xếp tên 5 học sinh theo thứ tự - Nhận xét. bảng chữ cái. - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét, chốt lại ý đúng: An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả với g/ gh; học thuộc lòng toàn bộ bảng chữ cái. - Chuẩn bị bài Bạn của Nai Nhỏ. - Nhận xét chung tiết học. Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2017
  8. TOÁN TIẾT 10: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU : - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Biết số hạng, tổng. - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhờ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. -Làm được bài tập 1 ( viết 3 số đầu), bài 2 , 3 ( làm 3 phép tính đầu ), 4. HS khá giỏi làm bài tập 1 (viết 3 số cuối), 3( 3 phép tính cuối), 5 trong SGK trang 11. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS : Viết bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính: 77– 53 = -1 HS thực hiện, cả lớp làm bảng con. - Nhận xét. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập : * Bài 1:Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán. - HS đọc yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS làm theo mẫu. - Cả lớp làm vào vở 3 số đầu. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - 3 HS lên bảng. . HS khá, giỏi viết 3 số cuối. - Nhận xét * Bài 2: Biết số hạng, tìm tổng. Biết số bị trừ, - 1 HS nêu yêu cầu bài toán. số trừ, hiệu. - Cả lớp làm vào vở. - Tiến hành tương tự bài 1. - Nối tiếp nhau sửa bài trên bảng. Số hạng 30 52 9 7 Số hạng 60 14 10 2 Tổng 90 64 19 9 Số bị 90 66 19 25 trừ Số trừ 60 52 19 15 Hiệu 30 14 0 10 * Bài 3: Biết làm tính cộng, trừ các số có hai -HS nêu yêu cầu của bài toán. chữ số khơng nhờ trong phạm vi 100. - Thực hiện theo thứ tự từ phải sang - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán. trái. - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính. - Cả lớp làm bài. 3 HS lên bảng làm.
  9. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Nhận xét. - Theo dõi, nhận xét. - Học sinh khá, giỏi làm 3 phép tính cuối. * Bài 4:Biết giải bài tính bằng một phép trừ. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu 1 HS đọc đề toán. - Mẹ và chị hái được 85 quả cam, mẹ - Bài toán cho biết gì ? hái được 44 quả cam. - Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết chị hái được bao nhiêu - Muốn biết chị hái được bao nhiêu quả cam ta quả cam ta lấy số quả cam mẹ và chị làm thế nào? hái được trừ đi số quả cam mẹ hái. - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng - Nhận xét, khuyến khích HS nêu câu lời giải làm. khác. - Nhận xét. * Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi. - Củng cố mối quan hệ giữa dm với cm. 3. Nhận xét- Dặn dò: - HS khá, giỏi làm bài. - Về nhà ôn bài để tiết sau kiểm tra. - Nhận xét chung tiết học. TẬP LÀM VĂN BÀI : CHÀO HỎI. TỰ GIỚI THIỆU I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân ( BT1, BT2). - Viết được một bản tự thuật ngắn ( BT3). - Học sinh khá, giỏi về hỏi gia đình để nắm được một vài thông tin ở BT3 (ngày sinh, nơi sinh, quê quán). * KNS: Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Bảng viết sẵn nội dung bản tự thuật. - HS: HS hỏi gia đình để nắm được một vài thông tin ở BT3 ( ngày sinh, nơi sinh, quê quán ). Sách Tiếng việt, VBT TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các đoạn truyện -2, 3 HS đđọc. của bài tập 3 tiết trước. - Lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng. -1 em nhắc tựa bài. b. Hướng dẫn làm bài tập:
  10. * Bài 1 ( miệng) - Giúp HS biết dựa gợi ý vào tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân. -1 em đọc yêu cầu. - Yêu cầu 1 đọc yêu cầu bài tập. -1 số HS thực hiện. - Yêu cầu HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu. - Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại: Khi chào, lời nói và thái - 1 HS nêu. độ phải tỏ ra tôn trọng và lễ phép đối với - Thực hành theo cặp. người lớn ; vui vẻ, hồ hởi vơi bạn cùng lứa - Nhận xét. tuổi. * Bài 2( miệng) - 1 HS nêu YC. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập. - Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít. - Yêu cầu HS quan sát tranh, trả lời các câu - Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và hỏi. Bút Thép. Chúng tớ là học sinh lớp 2. Tranh vẽ những ai? - Nhiều HS phát biểu ý kiến. Bĩng nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới - Nhận xét. thiệu như thế nào? - Chốt lại: Ba bạn học sinh chào hỏi tự giới thiệu của các bạn. * Bài 3: Giúp HS viết được một bản tự thuật - 1 em đọc yêu cầu. ngắn. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào VBT. - Yêu cầu HS viết bản tự thuật vào VBT. - 1 số HS đọc bản tự thuật đã viết. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Nhận xét. - Nhận xét, sửa chữa. 3.Củng cố, dặn dò. - Về nhà chú ý thực hành những điều đã học: tập kể về mình cho người thân nghe, tập chào hỏi có văn hóa. - Đọc trước bài Danh sách HS tổ 1, lớp 2A để tiết sau học bài Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách HS. - Nhận xét tiết học. TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI: BỘ XƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương; xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân. *HS khá giỏi: - Biết tên các khớp xương của cơ thể. - Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn. - GD HS : Chơi những trò chơi phù hợp, không nên mang, vác quá sức ảnh hưởng đến cột sống.
  11. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh vẽ bộ xương. - HS:Vở bài tập TNXH, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra : Nhờ đâu mà cơ thể cử động được ? - Nhờ cơ và xương . - Muốn cơ quan vận động khỏe ta phải làm - Thường xuyên vận động, luyện tập gì ? thể thao. - Nhận xét . - Nhận xét. - 1 HS nhắc lại tên bài. 2. Bài mới: - HS theo dõi. a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Các hoạt động:: * Hoạt động1 : Quan sát hình vẽ bộ xương - MT: Nhận biết và nói được tên một số bộ xương trong cơ thể. - Cho 2 học sinh ngồi gần nhau quan sát, chỉ -Làm việc nhóm đôi. và nêu tên các xương, khớp xương trong tranh vẽ. - Đại diện các nhóm thực hiện. - treo tranh bộ xương lên bảng - Yêu cầu đại diện nhóm lê trình bày: 1 em - Nhận xét . chỉ tranh nói tên các xương và khớp, em còn - Thảo luận, trả lời. lại chỉ tên các xương hoặc khớp ứng với tranh. - Không giống nhau Cho học sinh thảo luận các câu hỏi : Theo - HS nêu em, hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không ? Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và các xương: bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối ? - Kết luận: Bộ xương của cơ thể gồm có rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc lớn nhỏ khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan như: não, tim, phổi, Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được . * Hoạt động 2: Thảo luận về cách giữ gìn, bỏa vệ bộ xương.
  12. - MT: Hiểu được cần đi đứng, ngồi đúng tư thế và không mang, xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo. - Thảo luận nhóm 4. - Chia nhóm và cho các nhóm quan sát H.1, 2 - Đại diện các nhóm trình bày. trong SGK và trả lời câu hỏi : - Nhận xét. -Tránh vẹo cột sống - Tại sao hằng ngày ta phải ngồi, đi, đứng -Tránh vẹo cột sống đúng tư thế? - Tại sao không nên mang, vác, xách các vật - Ngồi học ngay ngắn, không nên vác nặng? nặng. - Cần làm gì để xương phát triển tốt ? - Kết luận: Chúng ta đang tuổi lớn sẽ dẫn đến cong, vẹo cột sống. - GD HS: Chơp trò chơi phù hợp, không nên mang, vác quá sức ảnh hưởng đến xương. - Muốn xương phát triển tốt , đi học đeo cặp trên hai vai, soạn đúng thời khóa biểu, những thứ không cần thiết để ở nhà. 3. Củng cố -Dặn dò: - TNXH hôm nay học bài gì ? - Chuẩn bị bài: Hệ cơ. - Nhận xét chung tiết học. THỦ CÔNG BÀI: GẤP TÊN LỬA (T2) I. MỤC TIÊU: - Biết cách gấp tên lửa. - Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Với HS khéo tay: Gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được. II. CHUẨN BỊ: - GV: Quy trình gấp tên lửa. - HS: Giấy màu, hồ dán, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Để ĐDHT lên bàn. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Các hoạt động:
  13. * Thực hành gấp tên lửa . - 2, 3 HS nêu. -Yêu cầu HS nêu lại các bước gấp . Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. - Nhận xét, chốt lạ các bước để HS nắm được. * Tổ chức cho HS thực hành gấp: - Cho học sinh thực hành gấp tên lửa. - HS thực hành. - Nhắc HS khéo tay sau khi gấp xong, kiểm - HS thử phóng tên lửa. tra xem các nếp gấp tương đối phẳng, tên lửa có sử dụng được không. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Lưu ý : Dán đầu tên lửa xéo lên trên. Có thể vẽ thêm mây, mặt trời, * Đánh giá sản phẩm. - Gắn bảng viết yêu cầu đánh giá sản phẩm, - 1 HS đọc. yêu cầu HS đọc. - Tổ chức đánh giá, nhận xét 1 số sản phẩm - Tham gia nhận xét, đánh giá. của HS theo hai mức: Hoàn thành tốt, hoàn thành. 3. Nhận xét - Dặn dò: - Về nhà quan sát các hình tròn vở thực hành thủ công bài Gấp máy bay phản lực để tiết sau học. - Nhận xét tiết học. Giáo dục ngoài giờ lên lớp AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 2 : BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU. - Học sinh nhận biết được các loại biển báo cấm. - Học sinh biết được các loại biển báo cấm để đi bộ, biết qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác nhau. - Học sinh biết quan sát phía trước, phía sau khi đi đường và chọn nơi qua đường an toàn. - GDHS có thói quen quan sát trên đường đi, chú ý khi đi đường, nghiêm túc thực hiện ATGT. II. CHUẨN BỊ. - Sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH.
  14. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài mới. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - Ghi tên bài 2. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Quan sát biển báo cấm: a. Mục tiêu. - Giúp học sinh nhận biết được những loại biển báo cấm để đảm bảo an toàn khi đi bộ trên đường phố. b. Cách tiến hành. - Giáo viên chia lớp thành các nhóm đôi - Y/C học sinh quan sát và nêu các loại biển báo cấm? - HS quan sát và thảo luận trả - Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến. lời. * Kết luận : - Đại diện các nhóm trình bày. Có rất nhiều loại biển báo cấm như: biển báo đường cấm; cấm người đi bộ; cấm đi ngược - HS lắng nghe chiều để chúng ta thực hiện nghiêm túc hơn. * Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm. a. Mục tiêu. - Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm. Biết ý nghĩa, nội dung 3 biển báo hiệu thuộc nhóm biển báo cấm - Giúp học sinh nhận biết và mô tả được một số biển báo cấm. b. Cách tiến hành. -Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi - Quan sát và thảo luận. quan sát biển báo và nêu đặc đểm và ý nghĩa của mỗi biển báo về : Hình dáng - Màu sắc - Hình vẽ bên trong ? - Các nhóm trình bày. - GV mời lần lượt từng nhóm lên trình bày về Hình dáng - Màu sắc - Hình vẽ bên trong của - Lắng nghe. nhóm mình . -Kết luận: - Biển báo cấm có đặc điểm : - Hình tròn, viền màu đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen. Biển báo cấm đi ngược chiều: Hình tròn, không có viền, nền màu đỏ có vạch ngang màu trắng. Biển này có nội dung là đưa ra điều cấm với người và phương tiện giao thông nhằm đảm bảo an toàn - Khi đi trên đường gặp biển báo cấm thì người và các loại xe cộ phải thực hiện như thế nào ? - Khi đi trên đường gặp biển
  15. báo cấm thì người và các loại xe 3. Củng cố - dặn dò cộ phải thực hiện theo đúng - Nhận xét tiết học. hiệu lệnh ghi trên mỗi biển báo đó . - Lắng nghe. Duyệt của tổ trưởng Duyệt của BGH