Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang

Bi : Ông mạnh thắng thần gió( 2 ti?t)

I/ MỤC ÐÍCH YÊU CẦU :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

          - Hiểu nội dung bài : Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hòa thuận với thiên nhiên. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4,).

         - Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.

         * GDKNS:-Kiên định .

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. Giáo viên : Tranh SGK: Ơng Mạnh thắng Thần Gió.

2. Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập2.

docx 35 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 1500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2017_2018_le_thi_thu_trang.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang

  1. TUẦN 20 Tuần: 20 (Từ ngày 29 tháng 1 năm 2018 đến 2 tháng 2 năm 2018) Tiết Ghi Thứ ngày Tiết Môn PPC Tên bài dạy chú T 1 SHĐT 20 Chào cờ 2 TĐ 57 Ơng Mạnh thắng Thần Giĩ 3 TĐ 58 Ơng Mạnh thắng Thần Giĩ HAI 4 Tốn 96 Bảng nhân 3 29/1/2018 5 1 ĐĐ 20 Trả lại của rơi (T2) 2 KC 20 Ơng Mạnh thắng Thần Giĩ BA 3 CT 20 N - V: Giĩ 30/1/2018 4 Tốn 97 Luyện tập 1 TĐ 59 Mùa xuân đến 2 TNXH 20 An tồn khi đi các phương tiện giao thơng TƯ 3 TV 20 Chữ hoa Q 31/1/2018 4 Tốn 98 Bảng nhân 4 5 1 2 Thủ cơng 20 Gấp, Cắt, trang trí thiếp chúc mừng(T2) 3 Tốn 99 Luyện tập NĂM LT_C Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu 1/2/2018 4 20 hỏi Khi nào? 1 TLV 20 Tả ngắn về bốn mùa SÁU 2 2/2/2018 3 Tốn 100 Bảng nhân 4 CT 40 N _ V: Mưa bĩng mây
  2. 5 GDNGLL 20 Bài 5: YÊU THƯƠNG NHÂN DÂN ( Tiết 2 Chiều SHCM Đất Mũi, ngày 29 tháng 1 năm 2018 BGH GV thực hiện Lê Thị Thu Trang Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2018 Tập đọc Bài : Ông mạnh thắng thần gió( 2 tiết) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài : Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hòa thuận với thiên nhiên. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4,). - Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5. * GDKNS:-Kiên định . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Tranh SGK: Ơng Mạnh thắng Thần Gió. 2. Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : -Goị 4 em đọc thuộc lòng bài “Thư trung thu” -Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai ? -Những câu thơ nào cho thấy Bác Hồ rất yêu thiếu nhi ? -Bác khuyên các em làm những điều gì ? -Nhận xét.
  3. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Theo dõi đọc thầm. *.Hoạt động 1 : Luyện đọc. -HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết. -Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ, -Phát âm các từ : làm xong, đổ rạp, giận chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, phân dữ, ăn năn, ngào ngạt. biệt lời các nhân vật. - Học sinh đọc các từ chú giải trong SGK. B1: Đọc từng câu : -Luyện đọc câu dài : + Ơng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.// + Cuối cùng/ vững chãi.// -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) B2: Đọc từng đoạn trước lớp. -Đọc từng đoạn trong nhóm. Bảng phụ : Giáo viên giới thiệu các câu -Thi đọc giữa các nhóm. cần chú ý cách đọc. - Đồng thanh (đoạn 5). -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 14) -Giảng thêm từ : lồm cồm : chống cả hai Học sinh trả lời. tay để nhổm người dậy. B3: Đọc từng đoạn trong nhóm B4: Thi đọc theo nhóm B5: Đọc đồng thanh. -Nhận xét Tiết 2 *2. Tìm hiểu bài: Gọi 1 em đọc. -Trực quan :Tranh . -Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã Hỏi đáp : -Thần Gió đã làm gì khiến lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió ông Mạnh nổi giận ? còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông. -GV cho học sinh quan sát tranh ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió.
  4. 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số : 20 bánh xe. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Đếm thêm 4 và viết số thích 4 8 12 24 40 hợp vào ô trống. -Mỗi số cần tìm đều bằng số -Các số cần tìm có đặc điểm gì ? đứng liền trước nó cộng với 4. -Em hãy đếm thêm từ 4 40 và từ 40 4. -Vài em đọc: 4, 8, 12, 16, 20, - Nhận xét. 24, 28, 32, 36, 40 3. Củng cố : Nhận xét tiết học. -HS đếm thêm, đếm bớt. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. -2 em HTL bảng nhân 4. -Học bảng nhân 4. Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2018 Thủ cơng Tiết 20: GẤP, CẮT, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (T2) I. Mục tiêu: - Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. - Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản. - Với hs khéo tay: Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp. II. Giáo viên chuẩn bị : - Mẫu các thiếp chúc mừng. - Quy trình cắt, gấp - Giấy thủ công, kéo, thước bút chì III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Khởi động - Hát B. Bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu ngắn gọn nội dung bài – ghi bảng.
  5. 2. HS thực hành cắt, gấp, trang trí thiếp - HS nhắc lại: chúc mừng Bước 1 : Cắt gấp thiếp chúc - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm mừng. thiếp chúc mừng. Bước 2 : Trang trí thiếp - Nhận xét, nhắc nhở them HS về quy chúc mừng. trình cắt, gấp: + Tùy thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà người ta trang trí khác nhau -HS theo dõ + Để trang trí có thể vẽ hình; xé, dán hoặc cắt, dán hình lên mặt ngoài thiếp và viết chữ chúc mừng bằng tiếng Việt - GV tổ chức cho HS tập cắt , gấp trang - HS Thực hành trí thiếp chúc mừng. - GV quán sát giúp đỡ thêm cho HS. - Cho hs trưng bày sản phẩm. GV chọn - HS trưng bày sản phẩm những sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Đánh giá sản phẩm của hs. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hỏi lại các bước gấp, cắt, dán thiếp chúc mừng. - Chuẩn bị tiết sau thực hành. - Giáo viên nhận xét tiết học. Toán Tiết 99: Luyện tập I/ MỤC TIÊU : - Thuộc bảng nhân 4. - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4 ). - Học sinh khá, giỏi làm bài 1 (b), bai 4 trong SGK trang 100. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên : Ghi bảng bài 3. 2. Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, vở nháp.
  6. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Cho HS làm phiếu. -Làm phiếu BT. 4 x 5 = 4 x 3 = 4 x 8 = 4 x 5 = 20 4 x 3 = 12 Tóm tắt : 4 x 8 = 32 1 bộ ấm chén : 4 chiếc Giải 4 bộ ấm chén : ? chiếc Số chén của 4 bộ là: -Nhận xét. 4 x 4 = 16 (chiếc) 2. Dạy bài mới : Đáp số : 16 chiếc *Hoạt động 1 : Làm bài tập. chén. Bài 1 ( tr100): GV kiểm tra HTL bảng -Luyện tập. nhân 2,3,4. -Nhiều em đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4. -Phần a : Em nhẩm và ghi kết quả. -a/ HS nhẩm và ghi kết quả -Phần b : Học sinh khá, giỏi làm . tính. b/ Làm theo cột tính vào vở. 2 x 3 = 6; 2 x 4 = 8; 4 x 3 = 12 3 x 2 = 6; 4 x 2 = 8; 3 x 4 = 12 -Các phép nhân này đều có -GV : Em có nhận xét gì về hai phép thừa số là 2 và 3. Trong nhân trong một cột tính ? phép nhân 2 x 3 = 6, 2 là thừa số thứ nhất 3 là thừa số -Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong thứ hai. phép nhân thì tích như thế nào ? -Trong phép nhân 3 x 2 = 6, -Nhận xét. 3 là thừa số thứ nhất, 2 là thừa số thứ hai. Cả hai phép tính đều có tích là 6. -Tích không thay đổi. Bài 2 : -Nhận xét. Vài em nhắc lại. -Cho HS làm bài theo mẫu. -HS làm bài theo mẫu và -Giáo viên hỏi : Em thực hiện phép sửa bài. tính này như thế nào? -Nhiều em đọc bảng nhân 2 .
  7. -Nhận xét -Em tính từ trái sang phải, hoặc em làm tính nhân trước rồi lấy tích cộng Bài 3 : Cho học sinh tự làm bài và sửa bài. với số còn lại - Nhận xét . -Đọc thầm bài toán. Tóm tắt. - Theo dõi HS làm bài. 1 em mượn : 4 quyển 5 em mượn : ? quyển sách. - Cả lớp làm vào vở. HS lên bảng làm bài. Giải +Nhận xét. Số quyển sách 5 em mượn : 4 x 5 = 20 (quyển) 3. Củng cố : Đáp số : 20 (quyển sách) Gọi 3 em đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4. - Nhận xét. -Nhận xét tiết học. -3 em đọc thuộc lòng. -Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, HTL bảng nhân 2, 3, 4. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? Dấu chấm, dấu chấm than I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa. - Biết dùng đúng cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ. Khi nào để hỏi về thời điểm ( BT2 ); điền đúng dấu câu vào đoạn văn ( BT 3). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở BT1. Viết nội dung BT3. 2. Học sinh : Sách, vở BT, vở nháp.
  8. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ: Cho cả lớp viết tên mùa vào bảng con. Học sinh viết vào bảng con. - Thời điểm tháng 10, 11, 12 trong năm là mùa - Mùa đơng. nào? - Mùa thu. - Cho học sinh nhớ ngày tựu tường là mùa nào? -HS nhắc tựa bài. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -1 em đọc , cả lớp đọc thầm. *Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng). -Vài em đọc các từ. Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -HS nói tên mùa hợp với từ ngữ -Giáo viên giơ bảng con ghi sẵn các từ : vào bảng con. -nóng bức – mùa hạ. Mùa hạ +nóng bức. nóng bức. +ấm áp. -Ấm áp – mùa xuân. Mùa xuân ấm áp. +giá lạnh. -Giá lạnh- mùa đông. Mùa động giá lạnh. -Em hãy noí tên mùa hợp với từ ngữ : nóng bức, giá lạnh, ấm áp. -Giáo viên ghi bảng và nêu đó là các từ ngữ chỉ thời tiết của từng mùa. Bài 2 : Làm bài miệng. -1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm. -Giáo viên hướng dẫn : Đọc từng câu văn, lần -HS làm vở . lượt thay cụm từ khi nào trong câu văn đó bằng -1 số học sinh trình bày kết quả. các cụm từ : bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy -Bạn làm bài tập này khi nào ? giờ. Kiểm tra xem trường hợp nào thay được, -Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, không thay được. mấy giờ. a, Những từ ngữ thay được cụm từ khi nào là -a/Khi nào (bao giờ, lúc nào, những từ ngữ nào ? tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ? b, Những từ ngữ không thay được cụm từ khi nào b/Khi nào (bao giờ, lúc nào, là từ ngữ nào ? tháng mấy) trường bạn nghỉ hè -Giảng thêm : Bạn làm bài tập này mấy giờ ? là ? hỏi về lượng thời gian làm bài tập mấy giờ đồng hồ, không phải hỏi về thời điểm làm bài (vào lúc
  9. mấy giờ). Nhận xét. c/Bạn làm bài tập này khi nào ? (bao giờ, lúc - Nghe. nào, tháng mấy). d/Bạn gặp cô giáo khi nào ? (bao giờ, lúc nào, tháng mấy). Hoạt động 2 : Làm bài viết. Bài 3 : (viết). -1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm. - Theo dõi HS làm. -Học sinh làm bài vào vở. Viết từ cuối cùng của câu và dấu câu -Nhận xét. Kết luận. cần điền. * Thứ tự các dấu cần điền : 3 dấu chấm than, -2 em lên bảng làm bài. Cả lớp 1 dấu chấm. làm vào vở. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. -Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. -Ôn lại tên các tháng và mùa. ø- Học bài, làm bài. - Nghe. Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2018 TẬP LÀM VĂN Bài: Tả ngắn về bốn mùa. ( Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn ( BT1 ). - Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) về mùa hè ( BT2 ). * Giáo dục bảo vệ mơi trường: Giáo dục học sinh cĩ ý thức bảo vệ mơi trường thiên nhiên. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Tranh minh họa về cảnh mùa hè. 2. Học sinh : Sách Tiếng Việt, vở BT.
  10. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Kiểm tra 2 cặp học sinh thực hành nói lời chào, tự giới thiệu. Đáp lời chào, lời tự giới thiệu : -Nói lời chào, tự giới thiệu. -Ông đến trường tìm cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm. -Đáp lời chào, tự giới thiệu. -Một bạn nhỏ đang ở nhà một mình, có chú thợ mộc đến gõ cửa tự giới thiệu mình đến theo yêu cầu của bố để sửa cái bàn. -1 em nói tựa bài. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. -Đọc đoạÏn văn “Xuân về” và Bài 1 : Yêu cầu gì ? TLCH. -Trực quan : Tranh. -Quan sát. Trao đổi theo cặp và trả lời. a/Những dấu hiệu báo mùa xuân -Đầu tiên từ trong vườn, thơm nức đến ? mùi hương của các loài hoa : hoa -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. hồng, hoa huệ. -Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo của mùa đông thay vào đó là không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời. -Cây cối thay áo mới :cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi, các cành cây đều lấm tấm -Nhận xét. mầm xanh, những cành xoan b/Tác giả quan sát mùa xuân bằng khẳng khiu đương trổ lá những cách nào ? - HS trả lời. -GV bình luận : -Ngửi : mùi hương thơm nức của các loài hoa, hương thơm của + Để tả được quang cảnh mùa xuân nhà không khí đầy ánh nắng. -Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới.
  11. văn Tô Hoài quan sát rất tinh tế, sử dụng - Nghe. giác quan khi quan sát. -Nhận xét. *GDHS: Có ý thức bảo vệ môi trường - Nghe. thiên nhiên. Hoạt động 2: Làm bài viết Bài 2 : Viết -1 em đọc yêu cầu.Lớp đọc thầm. -GV nhắc : viết đoạn văn theo 4 câu hỏi -Làm vở gợi ý có thể bổ sung thêm ý mới. -Nhiều em đọc bài viết. -Nhận xét góp ý cách dùng từ, viết câu, -Cả lớp bình chọn những bài viết cho điểm. hay. Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè - Nhận xét. thật là thích. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét - Nghe. tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Đọc lại -Đọc lại đoạn văn tả mùa hè. đoạn văn tả mùa hè. TOÁN Tiết 100: Bảng nhân 5 I/ MỤC TIÊU : - Lập được bảng nhân 5 . - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài toán có một phép tính nhân ( trong bảng nhân 5 ). - Đếm thêm 5.
  12. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Tính : -Bảng con. -3 x 4 + 12= -3 x 4 +12 = 12 + 12 = 24 -4 x 3 + 18= -4 x 3 + 18 = 12 + 18 = 30 -2 x 5 + 17= -2 x 5 + 17 = 10 + 17 = 27 -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Bảng nhân 5. Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 5 -Giảng giải: Gắn 1 tờ bìa lên bảng và nêu : -Nhận xét : mỗi tờ bìa có 5 chấm mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tròn. tức là 5 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết : 5 x 1 = 5. Đọc là : năm nhân một bằng năm. -GV viết : 5 x 1 = 5. -Giáo viên gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm -5-6 em đọc “năm nhân một tròn lên bảng và hỏi : 5 chấm tròn được lấy bằng năm” mấy lần ? -Vài em nhắc lại. -GV nói : 5 x 2 = 5 + 5 = 10, như vậy 5 x 2 = ? -HS thực hiện. -Viết tiếp : 5 x 2 = 10 -5 chấm tròn được lấy 2 lần. -Ghi bảng tiếp : 5 x 3 = 15 -5 x 2 = 10. 5 x 4 = 20 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 -Vài em đọc 5 x 2 = 10 5 x 7 = 35 -Tương tự học sinh lập tiếp phép 5 x 8 = 40 nhân 5 x 3 5 x 10 5 x 9 = 45 5 x 10 = 50 -Đây là bảng nhân 5. - HS đọc thuộc bảng nhân 5. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1 :(tr101 ) Yêu cầu HS tự làm bài. -Tự làm bài, sửa bài. - Tiếp nối nêu kết quả .
  13. - Nhận xét. - Nhận xét. - Nghe. Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề. -1 em đọc đề. Cả lớp làm bài vào vở. HS lên bảng làm. - Nhận xét. - Nhận xét. Tóm tắt. 1 tuần : 5 ngày. 4 tuần : ? ngày. Giải. Số ngày mẹ làm 4 tuần : 5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số : 20 ngày. - Sửa bài, nếu sai. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Đếm thêm 5 và viết số thích 5 10 15 30 50 hợp vào ô trống. -Mỗi số cần tìm đều bằng số -Các số cần tìm có đặc điểm gì ? đứng liền trước nó cộng với 5. -Em hãy đếm thêm từ 5 50 và từ 50 5. -Vài em đọc : 5, 10, 15, 20, 25, 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. 30, 35, 40, 45, 50. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. -HS đếm thêm, đếm bớt. -2 em HTL bảng nhân 5. -Học bảng nhân 5. CHÍNH TẢ ( nghe viết ) Bài: Mưa bóng mây. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nghe – viết chính xácbài chính tả , trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. - Làm được bài tập 2a/ b. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “Mưa bóng mây” 2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
  14. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở -Gió. tiết học trước. Giáo viên đọc . -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : hoa sen, cây xoan, con sáo, giọt sương. -Nhận xét. -Viết bảng con. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. -Chính tả (nghe viết) : Mưa bóng a/ Nội dung đoạn viết: mây. -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc 1 lần bài thơ. -Theo dõi. 2-3 em đọc lại. -Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ? - HS trả lời. -Mưa bóng mây có điểm gì lạ ? -Mưa bóng mây. -Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích -Thoáng qua rồi tạnh ngay, không thú ? làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay. -Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn, mưa giống như em bé làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười. b/ Hướng dẫn trình bày . -Bài thơ có 3 khổ, mỗi khổ 4 dòng, -Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng 5 chữ. mỗi dòng có mấy chữ ? -HS nêu từ khó : cười, ướt, thoáng, c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ tay. khó. -Viết bảng con. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. -Nghe và viết vở. d/ Viết chính tả. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. -Làm vở BT. Bài 2 : Yêu cầu gì ? Bài 2: Chọn cho học sinh làm câu b. -GV cho học sinh làm bài 2b. Học sinh làm ở -3-4 em lên bảng làm bài. Từng em nhà câu a. đọc kết quả. Nhận xét.
  15. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 40) -Nhận xét. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. - Nghe. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống Bài 5: YÊU THƯƠNG NHÂN DÂN ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: - Thực hành, ứng dụng được bài học yêu thương nhân dân. Biết làm những cơng việc thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương với những người trong cộng đồng xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tài liệu Bác Hồ và III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài - HS đọc b. Hoạt động 2: * hoạt động cá nhân. - Dựa vào câu chuyện em hãy giải thích “ Kết nghĩa anh em” là gì? - Là hai người tuy khơng cĩ quan hệ anh em máu mủ, họ hàng nhưng lại cĩ quan hệ mật thiết, thân tình với nhau như những người anh em thật sự nên họ nĩi lời kết nghĩa với nhau. - Khi đã kết nghĩa anh em, người ta sẽ - Người ta sẽ sống với nhau thân thiết, sống với nhau thế nào? tình cảm như anh em ruột thịt. * Hoạt động nhĩm. - Những người như thế nào, chúng ta cĩ - HS thảo luận nhĩm đơi thể kết nghĩa anh em ? - Đại diện nhĩm trả lời - Các em hãy kể cúng các bạn những - Các nhĩm khác bổ sung việc làm tốt thể hiện sự yêu thương của mình đối với hàng xĩm, bạn bè, thầy cơ, người cao tuổi? 3. Củng cố - dặn dị. - Đối với nhân dân, câu chuyện khuyên ta điều gì?
  16. - Nhận xét tiết học. DUYỆT CỦA BGH KIỂM TRA CỦA KHỐI TRƯỞNG