Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

BÀI: BÁC SĨ SÓI ( 2 TIẾT )  

(Giáo dục quốc phòng và an ninh: Lồng ghép)

I/ MỤC ÐÍCH YÊU CẦU:

   - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ.

  - Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1, 2, 3, 5 ).

  - HS khá, giỏi tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4).

           *  GDKNS: -Ra quyết định.

           * Giáo dục quốc phòng và an ninh: Kể chuyện nói về xã hội hiện nay còn những kẻ xấu hay đi lừa gạt người khác nên các em phải cảnh giác.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh : Bác sĩ  Sói.

- Sách Tiếng Việt/Tập2.

     III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

doc 42 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 1600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2017_2018_truong_tieu_hoc_2_xa.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

  1. TUẦN 23: ( Từ ngày 26 tháng 2 năm 2018 đến 2 tháng 3 năm 2018) Thứ ngày Tiết Mơn Tiết Tên bài dạy Thời PPCT lượng Hai 1 Tập đọc 67 - Bác sĩ Sĩi 40’ 26/2/2018 2 Tập đọc 68 - Bác sĩ Sĩi 40’ 3 Tốn 111 - Số bị chia- Số chia- Thương 40’ Ba 1 Chính tả 45 - Tập chép: Bác sĩ Sĩi 40’ 27/2/2018 2 Tốn 112 - Bảng chia 3 40’ 3 Đạo đức 23 - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( tiết 1 ) 40’ - Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hơng 4 Thể dục 45 40’ Tư 1 Tập đọc 69 - Nội quy đảo khỉ 40’ 28/2/2018 2 Tốn 113 - Một phần ba 40’ 3 Kể chuyện 23 - Bác sĩ Sĩi 40’ Năm 1 LTVC 23 - Từ ngữ về muơng thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? 40’ 1/3/2018 2 Tập viết 23 - Chữ hoa: T 40’ 3 Tốn 114 - Luyện tập 40’ 4 Chính tả 46 - Nghe – viết: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên 40’ Sáu 1 Tốn 115 - Tìm một thừa số của phép nhân 40’ 2/3/2018 2 Tập làm văn 23 - Đáp lời khẳng định. Viết nội quy 40’ 3 TNXH 23 - Ơn tập: xã hội 40’ 4 Thủ cơng 23 - Ơn tập chủ đề : Phối hợp gấp, cắt, dán hình (T1) 40’ 5 GDNGLL 23 - Cảm thơng và chia sẻ (T1) 40’ Đất Mũi, ngày tháng năm 2018 HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG 1
  2. TUẦN 23 Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2018 TẬP ĐỌC BÀI: BÁC SĨ SÓI ( 2 TIẾT ) (Giáo dục quốc phịng và an ninh: Lồng ghép) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1, 2, 3, 5 ). - HS khá, giỏi tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4). * GDKNS: -Ra quyết định. * Giáo dục quốc phịng và an ninh: Kể chuyện nĩi về xã hội hiện nay cịn những kẻ xấu hay đi lừa gạt người khác nên các em phải cảnh giác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh : Bác sĩ Sói. - Sách Tiếng Việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Cò và Cuốc” -3 em đọc bài và TLCH. -Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi gì ? -Vì sao Cuốc hỏi như vậy ? -Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì ? -Nhận xét. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. -Bác sĩ Sói. Hoạt động 1 : Luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể vui, vẻ tinh nghịch, giọng Sói giả bộ hiền lành, giọng Ngựa giả bộ ngoan ngoãn, lễ phép). Nhấn giọng các từ ngữ : thèm rỏ dãi, toan xông đến, khoác lên người, bình tĩnh, giả giọng, lễ phép. -Theo dõi đọc thầm. Đọc từng câu : -1 em giỏi đọc. Lớp theo dõi đọc thầm. -Kết hợp luyện phát âm từ khó (Phần mục tiêu). -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. 2
  3. Đọc từng đoạn trước lớp. -HS luyện đọc các từ: rỏ dãi, cuống Bảng phụ: Giáo viên giới thiệu các câu cần chú lên, lễ phép, mũ, khoan thai, bác sĩ, ý cách đọc. vỡ tan, giở trò, giả giọng. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. +Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 42) chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// +Sói mừng rơn,/ mon men lại phía - Giảng thêm : Thèm rỏ dãi : nghĩ đến món ăn sau,/ định lựa miếng/ đớp sâu vào ngon thèm đến nỗi nước bọt trong miệng ứa ra. đùi Ngựa cho Ngựa hết đường -Nhón nhón chân: hơi nhấc cao gót, chỉ có đầu chạy.// ngón chân chạm đất. - HS đọc chú giải: khoan thai, phát - Đọc từng đoạn trong nhóm hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú -Nhận xét. trời giáng (STV / tr42) -2 em nhắc lại nghĩa của từ : thèm rỏ dãi, nhón nhón chân. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (đoạn 1-2). Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . TIẾT 2: - 1 em đọc đoạn 1-2. -Gọi 1 em đọc. -Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa ? -Thèm rỏ dãi. -Sói làm gì để lừa Ngựa ? -Nó giả làm bác sĩ chữa bệnh cho -Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ? Ngựa. -Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm -Tả cảnh Sói bị Ngựa đá ? ơn xem giúp. -Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra -Học sinh thảo luận để chọn tên -GV yêu cầu học sinh chọn tên khác cho truyện và giải thích . 3
  4. Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài. -1 em nêu yêu cầu -4 em lên bảng làm, mỗi em làm -Nhận xét. một phép nhân,một phép chia theo đúng cặp. Bài 3: Học sinh khá, giỏi làm - Nhận xét. - 1 Học sinh khá, giỏi làm. Bài 4 : -Gọi 1 em đọc đề. -Có tất cả bao nhiêu kg gạo ? -2 em lên bảng làm bài. Lớp làm -Chia đều vào 3 túi nghĩa là chia như thế vở BT. nào ? -Nhận xét. Bài 5: Học sinh khá, giỏi làm. - 1 Học sinh khá, giỏi làm. 3. Củng cố - Nhận xét. Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. - Nghe. - Dặn dò, HTL bảng chia. CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) BÀI: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm được BT 2a/b . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Viết sẵn bài “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên” - Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ: Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở -Bác sĩ Sói . tiết học trước. Giáo viên đọc . -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : củi lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương. -Nhận xét. -Viết bảng con. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. -Chính tả (nghe viết): Ngày hội đua voi ở Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. Tây Nguyên. a/ Nội dung đoạn viết: -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Theo dõi. 3-4 em đọc lại. 22
  5. -Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào -Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ? mùa xuân. -Tìm câu tả đàn voi vào hội ? -“Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến” -Treo bản đồ Việt Nam: GV chỉ vị trí Tây Nguyên trên bản đồ Việt Nam nói: Tây Nguyên là vùng đất gồm các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng. b/ Hướng dẫn trình bày . - Những chữ nào trong bài chính tả được viết -Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông, vì đó là tên hoa? Vì sao? riêng chỉ vùng đất dân tộc. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -HS nêu từ khó : Tây Nguyên, nườm nượp, -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. nục nịch, d/ Viết chính tả. -Viết bảng con. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Nghe và viết vở. -Đọc lại cả bài. Nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. -Soát lỗi, sửa lỗi. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV cho học sinh làm bài 2a, hoặc 2b. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 73). -Điền l/ n vào chỗ chấm. Năm gian lều cỏ thấp le te, Ngõ tối đêm sâu đốm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. Bài 3 : Chọn bài 3a hoặc 3b. -3 em lên bảng làm bài theo lối tiếp sức. -Từng em đọc kết quả. -Nhận xét. Chốt lời giải đúng. -Nhận xét. ươt : rượt, lượt, lướt, mượt, mướt, thượt, - HS làm bài vào vở. trượt. - -Đại diện nhóm trình bày. ươc : bước, rước, lược, thước, nước. - Nhận xét. -Kết luận cá nhân, nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. - Nghe. - Dặn dò – Sửa lỗi. 23
  6. Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2018 Toán TIẾT 115: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I/ MỤC TIÊU : -Nhận biết thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích, chia cho thừa số kia. - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b ( với a, b là các số bé và phép tính tìm X là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học ). - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 2). - Học sinh khá, giỏi làm bài tập 3, 4 trong SGK trang 116. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn. - Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : - HS lên bảng làm. 1 -Một đàn kiến có 21 con. Hỏi đàn kiến có Tóm tắt Giải 1 3 3 phần : 21 con số con kiến có là : mấy con ? 3 1 phần : ? con 21 : 3 = 7 (con) -Nhận xét. Đáp số : 7 con kiến. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. -Tìm một thừa số của phép nhân. Hoạt động 1 : Tìm một thừa số của phép nhân. a/ Tìm một thừa số của phép nhân. -GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. -Nêu bài toán : Có 3 tấm bìa như nhau, mỗi -Quan sát. tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? -Suy nghĩ và trả lời : Có tất cả 6 chấm -Em hãy nêu phép tính giúp em tìm số chấm tròn. tròn trong cả 3 bìa ? -Nêu tên gọi thành phần và kết quả trong -Phép nhân : 2 x 3 = 6. phép nhân ? -GV gắn thẻ từ : Thừa số- thừa số- Tích. -2 và 3 là các thừa số, 6 là tích. 2 x 3 = 6    -Nhiều em nhắc lại. 24
  7. Thừa số Thừa số Tích -Dựa vào phép nhân trên hãy nêu phép chia tương ứng ? -Để lập được phép chia 6 : 2 = 3 chúng ta hãy -Phép chia 6 : 2 = 3, 6 : 3 = 2. lấy tích (6) trong phép nhân 2 x 3 = 6 chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai -Nghe và nhắc lại : Cách lập phép chia (3). 6 : 2 = 3 là dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6. -GV giới thiệu tương tự với phép chia 6 : 3 = 2. -2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6 ? -Thực hiện tiếp với phép tính 6 : 3 = 2. -Vậy ta thấy nếu lấy tích chia cho một -Là các thừa số. thừa số ta sẽ được thừa số kia . -Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? -Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. -Nhận xét. -Nhiều em nhắc lại. B/Tìm thừa số chưa biết. -Viết bảng : x x 2 = 8 và yêu cầu học sinh -1 em đọc x nhân 2 bằng 8. đọc. x là thừa số chưa biết trong phép nhân X x 2 = 8. Chúng ta sẽ học cách tìm thừa số chưa biết này. -x là thừa số. -Ta lấy tích chia cho thừa số còn lại. x : 2 = 8 -x là gì trong phép nhân x x 2 = 8 ? - x = 4 -Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta -Học sinh đọc bài toán. làm như thế nào ? x x 2 = 8. -Em nêu phép tính tương ứng để tìm x như x = 8 : 2 thế nào ? x = 4. -Vậy x bằng mấy ? -1 em lên bảng. Lớp làm bài vào nháp -GV ghi bảng x x 2 = 8. 3 x x = 15 x = 8 : 2 x = 15 : 3 x = 4. x = 5. -Như vậy ta tìm được x = 4 để có 4 x 2 = 8 -Nhận xét bài bạn, Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta lấy -GV viết tiếp bài toán : 3 x x = 15 - tích chia cho thừa số đã biết. -Học thuộc lòng. Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau. -Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm -1 em đọc bài, sửa bài. thế nào ? -Tìm x -x là thừa số chưa biết. 25
  8. Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành . -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT. Bài 1 :(tr116) x x 3 = 12 3 x x = 21 -Nhận xét. x = 12 : 3 x = 21 : 3 Bài 2 : Yêu cầu gì ? x= 4 x = 7 -PP hỏi đáp : x là gì trong phép tính ? -Vì x là thừa số trong phép nhân x x 3 = 12, nên để tìm x ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. -Làm tương tự bài 2. -Có 20 học sinh ngồi học, mỗi bàn có 2 -Vì sao em lấy 12 chia cho 3 ? lấy 21 :3? học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu bàn học ? -Nhận xét. -Có 20 học sinh. -Mỗi bàn có 2 học sinh. Bài 3 :Học sinh khá, giỏi làm. -Tìm số bàn. Bài 4 : Học sinh khá, giỏi làm. -Phép chia 20 : 2 -1 Học sinh khá, giỏi làm. - 1 Học sinh làm trên bảng lớp. Cả lớp làm -Có bao nhiêu học sinh ngồi học ? vào vở. -Mỗi bàn có mấy học sinh ? Tóm tắt Giải 2 HS : 1 bàn Số bàn học có là : -Bài toán yêu cầu gì ? 20 HS : ? bàn 20 : 2 = 10 (bàn) -Muốn tìm số bàn ta thực hiện phép tính gì ? Đáp số : 10 bàn học. -Nhận xét. -1 em nêu. 3. Củng cố : Muốn tìm thừa số trong một tích ta - Nghe. làm thế nào ? -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết. - Dặn dò. TẬP LÀM VĂN BÀI: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH. VIẾT NỘI QUY I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước ( BT1, BT2 ). - Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của trường ( BT 3 ). * GDKNS: -Giao tiếp: ứng sử văn hĩa . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản nội quy nhà trường. - Sách Tiếng Việt, vở BT. 26
  9. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : GV tạo ra 2 tình huống : -Gọi 2 em thực hành nói lời xin lỗi . -2 em thực hành nói lời xin lỗi. -1 em đem vở lên cho cô kiểm tra khi em đưa -Thưa cô, cô đừng nói thế, không có gì vở, cô lỡ tay làm rơi vở của em, cô nói: Cô lỡ đâu ạ, em nhặt lên được mà. tay, xin lỗi em” -Cô đi xuống lớp, mượn bảng con của một bạn, -Thưa cô không có gì, em không có sao vô tình cạnh bảng đụng vào vai bạn bên cạnh, cả, cô đừng bận tâm. cô nói: Em có sao không, cô xin lỗi em nhé! -Nhận xét. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. -1 em nhắc tựa bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai -Quan sát tranh đọc lời các nhân vật với ai ? trong tranh. -Trao đổi về việc gì ? -Quan sát. -Cuộc trao đổi giữa các bạn học sinh với -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. cô bán vé. -Theo dõi giúp đỡ. -1 em đọc lời các nhân vật. -Giáo viên nhắc nhở: Không nhất thiết phải -2 em thực hành đóng vai. lập lại nguyên văn từng lời nhân vật mà chỉ +Các bạn : Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ cần hỏi- đáp với thái độ vui vẻ, niềm nở, lịch không ạ? sự. +Cô đáp : Có chứ. -Từng cặp 2 học sinh thực hành tiếp : +Thưa cô, chương trình biểu diễn hôm nay có tiết mục xiếc hổ không ạ? +Tất nhiên là có cậu bé a! +Hay quá! Tuyệt quá! Cô bán cho cháu - Khi đáp lại lời khẳng định cần đáp lại với một vé. thái độ như thế nào ? -Khi đáp lại lời khẳng định cần đáp lại với thái độ vui vẻ, niềm nở, lịch sự. -Nói lời đáp của em trong từng tình Bài 2 : Yêu cầu gì ? huống a, b, c. - Tranh: hươu sao và báo. -Quan sát. -Giáo viên hướng dẫn. - -GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp . -Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp: -Trong mọi trường hợp, cần thể hiện thái độ -HS đóng vai. a/Mẹ ơi! Đây có phải con hươu sao không 27
  10. vui vẻ, lịch sự. ạ! -Phải đấy con ạ. -Con đáp lại lời khẳng định với thái độ tán thưởng : Trông nó dễ thương quá! Nó giống con hươu trong phim thế, mẹ nhỉ ? Nó xinh quá! -Nhận xét. b/Thế cơ ạ ? Nó giỏi quá mẹ nhỉ? Vào rừng mà gặp nó thì nguy mẹ nhỉ ? c/May quá, cháu xin gặp bạn ấy một chút -Nhận xét. ạ! Cháu xin phép gặp bạn ấy được không ạ? -Trò chơi “Hát theo điệu A li hò lờ” Hoạt động 2: Làm bài viết -1-2 em đọc nội quy (đọc rõ ràng rành Bài 3 : (Bài viết) Gọi học sinh nêu yêu cầu mạch) của bài. -Học sinh tự chọn và làm bài vào vở. -Giáo viên treo bảng nội quy : -5-6 em đọc lại bài (rõ ràng rành mạch từng điều), giải thích lí do vì sao chọn -Hướng dẫn cách trình bày: Tên bảng nội quy điều này mà không chọn điều khác. viết giữa dòng. Xuống dòng, viết lần lượt từng -Nhận xét. điều, đánh số thứ tự cho mỗi điều. -Giáo viên kiểm tra. -Ghi nhớ và tuân theo nội quy nhà 3. Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết trường. học. - Dặn dò- Thực hành đáp lời khẳng định với thái độ lịch sự, lễ phép. Ghi nhớ và tuân theo nội quy nhà trường. TỰ NHIÊN &XÃ HỘI TIẾT 23: ÔN TẬP – XÃ HỘI I/ MỤC TIÊU: - Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi sinh sống . - Học sinh khá, giỏi so sánh về cảnh thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh sưu tầm về chủ đề Xã hội. 28
  11. - Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra: - Gọi 3 - 4 em nĩi lại kiến thức của bài: " Cuộc sống sung quanh." 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hoạt động 1: Trò chơi “Hái hoa dân chủ” *Mục tiêu : Kể tên các kiến thức đã học về chủ đề Xã hội. Kể với bạn về gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi quận huyện). * Cách tiến hành: -Kể những việc làm thường ngày của các thành -HS lần lượt từng em lên hái hoa, đọc viên trong gia đình bạn ? kĩ câu hỏi và trả lời đúng chính xác. -Kể tên những đồ dùng có trong gia đình bạn. -Bạn nào trả lời đúng, được chỉ định Phân loại chúng thành 4 nhóm : đồ gỗ, đồ sứ, bạn khác lên . đồ thủy tinh, đồ điện. -Tiếp tục cho đến hết. -Chọn một trong các đồ dùng trong nhà bạn và nêu cách sử dụng và bảo quản ? -Kể về ngôi trường bạn ? -Kể tên công việc của các thành viên trong trường bạn ? Bạn nên làm gì và không nên làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh và trường học ? -Kể tên các loại đường giao thông và các phương tiện giao thông ? -Bạn sống ở Quận nào? Kể tên những nghề chính và sản phẩm chính trong Quận bạn ở. - Nhận xét. -Nhận xét. Hoạt động 2 : Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề Xã hội. Mục tiêu : Biết sưu tầm tranh ảnh về chủ đề Xã hội. Cách tiến hành: -Tranh ảnh về chủ đề Xã hội. -Chia 4 nhóm -GV phát giấy bút. - Quan sát. Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề Xã hội. 29
  12. -Đại diện nhóm nhận giấy bút. -Nhóm trưởng tập hợp tất cả tranh, ảnh của các bạn trong nhóm. -Các nhóm cùng suy nghĩ và phân loại, xếp dán các ảnh một cách có logic. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Các nhóm khác bổ sung và đưa ra suy luận riêng. -Nhận xét. -Nhóm khác lắng nghe và đặt câu hỏi 3. Củng cố : để nhóm trình bày trả lời. -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học - Dặn dò – Học bài. - Nghe. Thủ cơng Tiết 23 : ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH( T1) I. Mục tiêu - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất 1 sản phẩp đã học. - Học sinh khá, giỏi: + Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất 2 sản phẩp đã học. + Có thể gấp, cắt dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Các sản phẩm mẫu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Khởi động - Hát B. Kiểm tra: - GV kiểm tra đồ dùng của HS C. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu ngắn gọn – ghi tựa bài 2. Ơn tập – Thực hành. - Yêu cầu HS nhắc lại các sản phẩm đã học . - HS nhắc. - Cho HS quan sát các sản phẩm mẫu đã trang trí. - HS quan sát các sản phẩm mẫu - Cho HS nhắc lại các bước thực hiện các sản - 1 số HS nhắc lại – cả lớp nghe phẩm. nhận xét. - Có thể cho HS lên thao tác các bước làm trong một số sản phẩm. - Yêu cầu HS thực hành làm các sản phẩm mình - HS tự chọn một trong những nội yêu thích. Nhắc nhở HS trước khi làm: dung đã học để làm. 30
  13. + Nếp gấp, cắt phải thẳng dán cân đối, phẳng, thẳng, đúng quy trình kĩ thuật màu sắc hài hoà, phù hợp. - Khi HS thực hiện GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng khi thực hiện sản phẩm. 3. Nhận xét – đánh giá - GV nhận xét về sự chuẩ bị, thái độ học tập của HS. - HS nghe – rút kinh nghiệm. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau: mang đầy đủ giấy thủ công, kéo, hồ dán - Tập làm các sản phẩm đã học. GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP KNS: Chủ đề 5: CẢM THƠNG VÀ CHIA SẺ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - HS biết được sự cần thiết khi được cảm thơng, chia sẻ và chi sẻ, cảm thơng với người khác. - HS biết cảm thơng, chia sẻ với người khác khi gặp các tình huống bất ngờ trong cuộc sống. - GDHS cĩ thái độ thơng cảm và chia sẻ với người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tài liệu: Bài tập rèn luyện KNS - 6 tình huống (TL tr 51-52) III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ. - Em phải nĩi thế nào khi xin hỗ trợ từ - HS trả lời người khác? - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - HS đọc - GV ghi tựa bài. b. Hoạt động 1: Đọc và suy ngẫm. * Khi nhận được sự quan tâm, cảm - HS trả lời 1 tình huống cụ thể 31
  14. thơng, chia sẻ của ai đĩ, em cảm thấy như thế nào? - GV đọc truyện (TL tr 49) Tình bạn - Cho HS thảo luận nhĩm theo các câu - HS thảo luận nhĩm 4 hỏi. - Dại diện nhĩm trả lời - Bạn Huỳnh Duy Tài đã gặp khĩ khăn - Các bạn bổ sung như thế nào? - Tài đã nhận được sự cảm thơng, chia sẻ của ai và như thế nào? - Sự chia sẻ cảm thơng của Nha đã giúp gị cho Tài? - Em cĩ suy nghĩ gì khi đọc câu chuyện này? c. Hoạt động 2: Ý kiến của em. - cho HS làm bảng phụ cĩ ghi 6 tình - HS lên bảng trả lời và ghi vào bảng huống (TL tr 51) phụ 3. Củng cố - dặn dị: - Em hãy kể một vài trường hợp cần sự quan tâm, chia sẻ của người khác? - HS trả lời - Ghi nhớ những điều đã học để thực hiện. Kiểm tra của tổ Duyệt của BGH 32