Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 đến 30

- TBHT điều hành trò chơi: Hái hoa dân chủ

- Nội dung chơi:

+ Tổ chức cho học sinh bốc thăm CH: đọc lại bài Voi nhà + TLCH ...

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh tích cực.

- Giới thiệu bài: Vào tháng 7, tháng 8 hằng năm, ở nước ta thường xảy ra lụt lội. Nguyên nhân của những trận lụt lội này theo truyền thuyết là do cuộc chiến đấu của hai vị thần Sơn Tinh và Thủy Tinh. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cuộc chiến đã kéo dài hàng nghìn năm của hai vị thần này.

doc 288 trang Tú Anh 25/03/2024 1320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 đến 30", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_25_den_30.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 đến 30

  1. Giáo án lớp 2 TUẦN 25; 26; 27; 28; 29; 30 TUẦN 25 Thứ hai ngày tháng năm TẬP ĐỌC (2 TIẾT) SƠN TINH, THỦY TINH I . MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu ý nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra ,đồng thời phản ánh việc nhân vật đắp đê chống lụt. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 3 (M3, M4) 2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Chú ý các từ: tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển, lũ, 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - TBHT điều hành trò chơi: Hái hoa dân chủ - Học sinh tham gia chơi. - Nội dung chơi: + Tổ chức cho học sinh bốc thăm CH: đọc lại bài Voi nhà + TLCH - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh tích - Lắng nghe. cực. - Giới thiệu bài: Vào tháng 7, tháng 8 hằng năm, - Học sinh nhắc lại tên bài và mở ở nước ta thường xảy ra lụt lội. Nguyên nhân sách giáo khoa. của những trận lụt lội này theo truyền thuyết là do cuộc chiến đấu của hai vị thần Sơn Tinh và Thủy Tinh. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cuộc chiến đã kéo dài hàng nghìn năm của hai vị thần này. - Giáo viên ghi tựa bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh. GV: 1 Trường Tiểu học
  2. Giáo án lớp 2 2. HĐ Luyện đọc: (30 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển, lũ, - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Lưu ý giọng đọc cho học sinh: - Học sinh lắng nghe, theo dõi. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu. -Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm -Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng +HS đọc nối tiếp câu trong câu trong bài. nhóm. * Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng tài - HS luyện từ khó (cá nhân). giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển, -HS chia sẻ đọc từng câu trước lũ, lớp (2-3 nhóm) +Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế +Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp. c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. *Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Giáo viên trợ giúp cách ngắt hơi câu dài và đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa cách đọc với giọng thích hợp. từ và luyện đọc câu khó - Học sinh hoạt động theo nhóm 4, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài. - Học sinh chia sẻ cách đọc và luyện đọc *TBHT điều hành HĐ chia sẻ *Dự kiến nội dung chia sẻ của HS: *Dự kiến câu trả lời: + Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Bài tập đọc được chia làm 3 - Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? đoạn. - Các đoạn được phân chia như thế nào? + Đoạn 1: Hùng Vương nước thẳm. + Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai được đón dâu về. + Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau cũng chịu thua. - Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1. -1 học sinh đọc bài. - Yêu cầu học sinh xem chú giải và giải nghĩa - Cầu hôn nghĩa là xin lấy người các từ: cầu hôn. con gái làm vợ. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn và cho - Luyện ngắt giọng câu văn dài biết câu văn học sinh khó ngắt giọng. theo hướng dẫn của giáo viên. - Gợi ý học sinh ngắt giọng câu văn khó. - Lắng nghe, ghi nhớ - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1, đoạn 2 và đoạn 3. - Yêu cầu học sinh đọc bài nối tiếp nhau. - 3 học sinh tiếp nối nhau đọc Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối bài. Mỗi học sinh đọc một đoạn. tượng M1 Đọc từ đầu cho đến hết bài. GV: 2 Trường Tiểu học
  3. Giáo án lớp 2 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe. thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, chú ý lắng nghe cô giáo phát âm, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài vào vở. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút, tốc độ: đối tượng M1 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài. - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: - Rèn cho học sinh quy tắc chính tả ch/tr. *Cách tiến hành: +GV giao nhiệm vụ học tập cho HS +HS thực hiện nghiêm túc YC +GV trợ giúp HS hạn chế +HS chia sẻ, tương tác cùng bạn +TBHT điều hành hoạt động chia sẻ *Dự kiến ND chia sẻ: Bài 2a: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và cùng suy nghĩ. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt: a) chăm sóc, một trăm, va chạm, - Gọi HS nhận xét, chữa bài. trạm y tế. Bài 3a: Trò chơi - GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho hai - HS 2 nhóm thi nhau đặt câu. nhóm bốc thăm giành quyền nói trước. Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thi kí ghi lại câu của từng nhóm. - Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được. - HS đọc. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương HS. - HS nghe. 6. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) GV: 274 Trường Tiểu học
  4. Giáo án lớp 2 /?/ Qua bài học, bạn biết được điều gì? - Cho học sinh nêu lại tên bài học; ghi nhớ về quy tắc chính tả ch/tr. - Yêu cầu nhắc lại cách trình bày bài viết - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. /?/ Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì? - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học 7. Hoạt động sáng tạo(2 phút) - Viết một số tên các bạn hoặc người quen ở nơi em ở có phụ âm ch/tr. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai - Xem trước bài chính tả sau: Việt Nam có Bác. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP LÀM VĂN NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyênh Qua suối (BT1); viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1 (BT2). 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nghe trả lời câu hỏi. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. * GDQPAN: Kể chuyện sự chịu đựng khó khăn gian khổ của Bác Hồ và chú bộ đội trong kháng chiến II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa. Bảng phụ ghi câu hỏi bài tập 1. Tranh minh học truyện sách giáo khoa, một bó hoa để học sinh thực hành làm bài tập 1a. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) *GV kết hợp với CT.HĐTQ tổ chức T.C Hái hoa dân chủ -TBHT điều hành chơi - Học sinh chủ động tham gia - Nội dung chơi: chơi GV: 275 Trường Tiểu học
  5. Giáo án lớp 2 + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? - Nhận xét + Cây hoa xin Trời điều gì? + Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm vào ban đêm? - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe. => GV kết nối nội dung bài mới: Bác Hồ muôn - HS nghe. vàn kính yêu không quan tâm đến thiếu nhi mà Bác còn rất quan tâm đến cuộc sống của mọi người. Câu chuyện Qua suối hôm nay các con sẽ hiểu thêm về điều đó. - Học sinh mở sách giáo khoa và - GV ghi bài lên bảng. vở bài tập. 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: - Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1); viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1 (BT2). Cách tiến hành: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp +GV giao nhiệm vụ học tập cho HS +HS thực hiện nghiêm túc YC +GV trợ giúp HS hạn chế +HS chia sẻ, tương tác cùng bạn +TBHT điều hành hoạt động chia sẻ *Dự kiến ND chia sẻ: Bài 1: - GV treo bức tranh. - Quan sát. - GV kể chuyện lần 1. - Lắng nghe nội dung truyện. - Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên. - Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh. - HS đọc trong SGK. - GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu - Quan sát, lắng nghe. tranh. - GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi: a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu? - Bác và các chiến sĩ đi công tác. b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ? - Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh. c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn làm gì? đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác - Bác Hồ rất quan tâm đến mọi Hồ? người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá * Qua câu chuyện Qua suối, giúp HS hiểu được để người sau không bị ngã nữa. tình cảm và sự quan tâm của Bác Hồ đối với mọi người. Từ đĩ rút ra bài học cho bản thân: cần quan tâm đến mọi người xung quanh, làm việc gì cũng phải nghĩ tới người khác +Lưu ý: Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. - Các cặp HS thực hiện hỏi đáp. GV: 276 Trường Tiểu học
  6. Giáo án lớp 2 - HS 1: Đọc câu hỏi. - HS 2: Trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - 1 HS kể lại. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc đề bài trong SGK. - Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp. - HS 1: Đọc câu hỏi. - HS 2: Trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS tự viết vào vở. - HS tự làm. - Gọi HS đọc phần bài làm của mình. - 5 HS trình bày. 3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút) /?/ Qua bài học, bạn biết được điều gì? - Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì? - Phải biết quan tâm đến người khác./ Cần quan tâm tới mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác. /?/ Qua bài học, bạn có mong muốn, đề xuất điều gì? - Giáo viên nhận xét tiết học. * GDQP.AN: Kể chuyện sự chịu đựng khó khăn gian khổ của Bác Hồ và chú bộ đội trong kháng chiến - Lắng nghe. 4. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Vẽ một bức tranh về các chiến sĩ và Bác Hồ. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Đáp lời khen. Tả ngắn về Bác Hồ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN TIẾT 145: PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000. I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. - Biết cách cộng nhẩm các số tròn trăm. 2. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải toán có lời văn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: Bài tập 1,2,3. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: GV: 277 Trường Tiểu học
  7. Giáo án lớp 2 - Giáo viên: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị như tiết 132. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, T.C học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - TBHT điều hành trò chơi: Đố bạn: - Học sinh tham gia chơi. + Nội dung chơi: TBHT yêu cầu HS viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 534, 270, 406 ( ) - Lắng nghe. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Học sinh mở sách giáo khoa, - GV kết nối nội dung bài và ghi đầu bài lên trình bày bài vào vở. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. *Cách tiến hành: Làm việc cả lớp +GV giao nhiệm vụ học tập cho HS +HS thực hiện nghiêm túc YC +GV trợ giúp HS hạn chế +HS chia sẻ, tương tác cùng bạn +TBHT điều hành hoạt động chia sẻ *Dự kiến ND chia sẻ: a) Giới thiệu phép cộng. - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn - Theo dõi và tìm hiểu bài toán. số như phần bài học trong SGK. - Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình - HS phân tích bài toán. vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta - Ta thực hiện phép cộng làm thế nào? 326+253. - Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253. b) Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: - Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục - Có tất cả 579 hình vuông. và mấy hình vuông? - Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 cả bao nhiêu hình vuông? hình vuông. - Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu? - 326 + 253 = 579. c) Đặt tính và thực hiện. - Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các - 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính lớp làm bài ra giấy nháy. cộng 326, 253. - Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại GV: 278 Trường Tiểu học
  8. Giáo án lớp 2 cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi. * Đặt tính. - Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống dòng viết - Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ số hàng trăm tính theo. thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng 326 chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng +253 đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). - Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện lớp làm bài ra giấy nháp. phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253. Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 3. HĐ thực hành: (14 phút) *Mục tiêu: - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. - Biết cách cộng nhẩm các số tròn trăm. *Cách tiến hành: +GV giao nhiệm vụ học tập cho HS +HS thực hiện nghiêm túc YC +GV trợ giúp HS hạn chế +HS chia sẻ, tương tác cùng bạn +TBHT điều hành hoạt động chia sẻ *Dự kiến ND chia sẻ: 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả. - Học sinh chia sẻ: 235 637 503 625 + 451 + 162 + 354 + 43 686 799 857 668 - Nhận xét bài làm từng em. - Học sinh nhận xét. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Kiểm tra chéo trong cặp. - Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu 4 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em - 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả làm một ý. lớp làm bài vào vở bài tập. 832 257 641 936 +152 +321 +307 + 23 984 578 948 959 - Học sinh nhận xét, sửa sai (nếu - Giáo viên nhận xét chung. có). GV: 279 Trường Tiểu học
  9. Giáo án lớp 2 Bài 3: Làm việc nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Yêu cầu học sinh nối tiếp chia sẻ kết quả. - HS nối tiếp chia sẻ: 500 + 100 = 600 300 + 100 = 400 600 + 300 = 900 200 + 200 = 400 500 + 300 = 800 - Giáo viên nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập - Là các số tròn trăm. là các số ntn? - GV nhận xét chung. Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập 4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Tổ chức trò chơi Bắn tên + Nội dung : Nhẩm nhanh 700 + 100 = 100 + 400 = 600 + 300 = 600 + 200= - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy 5. Hoạt động sáng tạo (2 phút) - Bài toán: Nối hai số có tổng bằng 1000. 200 300 500 900 400 700 800 500 100 600 - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Luyện tập ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT (Chương trình hiện hành) I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước. - Nêu được một số điểm khác nhau giữa cây cối (thường đứng yên tại chỗ, có rễ, thân lá, hoa), và con vật (di chuyển được, có đầu, mình, chân, một số loài có cánh). 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát. GV: 280 Trường Tiểu học
  10. Giáo án lớp 2 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, kỹ thuật khăn trải bàn, động não - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh ảnh sách giáo khoa (phóng to). - Học sinh: Sách giáo khoa. Sưu tầm tranh ảnh các cây cối và con vật vừa sống được ở trên cạn, vừa sống được dưới nước. III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - TBHT điều hành trò chơi Gọi thuyền: - Học sinh tham gia chơi. + Nội dung chơi: TBHT tổ chức cho HS truyền điện nêu tên các loài vật sống dưới nước. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS. - Lắng nghe. - Giáo viên giới thiệu: : Để giúp cho các em nhớ lại những kiến thức đã học về các cây cối và các con vật. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em học bài: Nhận biết cây cối và các con vật. - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. lại tên bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút) *Mục tiêu: - Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn,dưới nước. - Nêu được một số điểm khác nhau giữa cây cối (thường đứng yên tại chỗ, có rễ, thân lá, hoa), và con vật (di chuyển được, có đầu, mình, chân, một số loài có cánh). - Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật. *Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp Việc 1: Làm việc với sách giáo khoa Mục tiêu: - Ôn lại những kiến thức đã học về các cây cối và các con vật. - Nhận biết một số cây cối và các con vật mới. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS chỉ và nói: cây nào sống trên cạn; cây nào sống dưới nước; con vật nào vừa sống dưới nước, vừa sống trên cạn; con vật nào bay lượn trên GV: 281 Trường Tiểu học
  11. Giáo án lớp 2 không. - Cả lớp thảo luận. - Cả lớp thảo luận. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Mời đại diện các nhóm trình bày trước - Đại diện nhóm trình bày. lớp. - Cả lớp, GV theo dõi nhận xét. - Cả lớp theo dõi. Việc 2: Triển lãm Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về cây cối và các con vật. Cách tiến hành: Bước 1: - Chia lớp thành 4 nhóm và phát cho - Các nhóm làm việc. mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. + Nhóm 1: Thu thập và trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật sống trên cạn. + Nhóm 2: Thu thập và trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật sống dưới nước. + Nhóm 3: Thu thập và trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước. + Nhóm 4: Thu thập và trình bày tranh ảnh cây cối và các con vật sống trên không. - GV theo dõi nhắc nhỡ các nhóm nếu thiếu tranh ảnh thì các em có thể vẽ hoặc viết thêm tên cây cối hay các con vật theo đề tài nhóm được phân công. Bước 2: - Các nhóm lên dán bài làm của nhóm - Đại diện nhóm lên dán bài làm của trên bảng lớp. nhóm. - Cả lớp theo dõi. - Cả lớp và GV theo dõi nhận xét tuyên - HS lắng nghe. dương nhóm nào làm việc tốt. 4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - GV hỏi ại tựa bài. /?/ Qua bài học, bạn biết được điều gì? /?/ Qua bài học, bạn có mong muốn, đề xuất điều gì? /?/ Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì? 5.Hoạt động sáng tạo (2 phút) - Kể tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước - Cùng các bạn trao đổi về một số điểm khác nhau giữa cây cối (thường đứng yên tại chỗ, có rễ, thân lá, hoa), và con vật (di chuyển được, có đầu, mình, chân, một số loài có cánh). GV: 282 Trường Tiểu học
  12. Giáo án lớp 2 - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài sau: Mặt trời. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: SINH HOẠT TẬP THỂ: I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Biết được truyền thống nhà trường. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Các mảng chuẩn bị nội dung. iII. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Lớp hát đồng ca 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 3 Dãy trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý kiến. - Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về hoạt động của Ban. - CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: GV: 283 Trường Tiểu học
  13. Giáo án lớp 2 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. 4. Tuyên dương – Phê bình: - Tuyên dương: - Phê bình : GV: 284 Trường Tiểu học
  14. Giáo án lớp 2 GV: 285 Trường Tiểu học
  15. Giáo án lớp 2 GV: 286 Trường Tiểu học
  16. Giáo án lớp 2 GV: 287 Trường Tiểu học
  17. Giáo án lớp 2 GV: 288 Trường Tiểu học