Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang
BÀI: KHO BÁU ( 2 tiết )
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
-GDKNS : Tự nhận thức.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên : Tranh : Kho báu SGK.
2. Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2017_2018_le_thi_thu_trang.docx
Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang
- Tuần: 28 (Từ ngày 2 tháng 4 năm 2018 đến 6 tháng 4 năm 2018) Tiết Ghi Thứ ngày Tiết Môn PPC Tên bài dạy chú T 1 SHĐT 28 Chào cờ 2 TĐ 81 Kho báu 3 TĐ 82 Kho báu HAI 4 Tốn 136 Ơn tập GHKII 2/4/2018 5 1 ĐĐ 28 Giúp đỡ người khuyết tật ( T1 ) 2 KC 28 Kho báu BA 3 CT 54 N - V: Kho báu 3/4/2018 4 Tốn 137 Đơn vị, chục, trăm, nghìn 1 TĐ 83 Cây dừa 2 TNXH 28 Một số lồi vật sống trên cạn TƯ 3 TV 28 Chữ hoa Y 4/4/2018 4 Tốn 138 So sánh các số trịn trăm 5 1 2 Thủ cơng 28 Làm đồng hồ đeo tay ( T2 ) NĂM 3 Tốn 139 Các số trịn chục 110 đến 200 5/4/2018 4 LT_C 28 Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi để làm gì ? 1 TLV 28 Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối 2 SÁU 3 Tốn 140 Các số từ 101 đến 110 6/4/2018 4 CT 56 N - V: cây dừa 5 GDNGLL 28 Bài 6: Tình nghĩa với người cha (Tiết 2) SHCT
- Đất Mũi, ngày 2 tháng 4 năm 2018 BGH GV Lê Thị Thu Trang Tuần 28: Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2018 Tập đọc BÀI: KHO BÁU ( 2 tiết ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Đọc rành mạch tồn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu và cụm từ rõ ý. - Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đĩ cĩ cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5. - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. -GDKNS : Tự nhận thức. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Tranh : Kho báu SGK. 2. Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Tiết 1: - Giáo viên cơng bố bài Ơn tập GHKII. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu chủ điểm và bài - Kho báu học. Hoạt động 1 : Luyện đocï. - Theo dõi đọc thầm. -Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà (mỗi ngày
- một già yếu, qua đời, lâm bệnh), sự hão huyền của hai người con (mơ chuyện hão huyền). Đoạn 3 giọng đọc thể hiện sự ngạc nhiên, nhịp nhanh hơn. Câu kết- hai người con đã hiểu lời dặn dò của cha, đọc chậm lại. Đọc từng câu : - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . - Theo dõi HS đọc. - HS luyện đọc các từ: nông dân, - Kết hợp luyện phát âm từ khó. hai sương một nắng, lặn mặt trời, cấy lúa, làm lụng, cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi, hão huyền. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Đọc từng đoạn trước lớp. trong bài. * Chia đoạn. +Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm - Bảng phụ: Giáo viên giới thiệu các hai sương một nắng,/ cuốc bẫm câu cần chú ý cách đọc. cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về - Hướng dẫn đọc chú giải . nhà khi đã lặn mặt trời.// - Giảng thêm: lặn mặt trời là mặt trời lặn - HS đọc chú giải (SGK/ tr 84) nắng tắt . - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc: - Học sinh đọc từng đoạn trong - Nhận xét. nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm ( cả bài). CN - Nhận xét. - Đồng thanh (cả bài). - Chuyển ý: Hai vợ chồng người nông dân - Nhận xét. đã để lại cho con kho báu như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. - HS đọc bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài ( Tiết 2). - Gọi 1 em đọc. - Nghe. -Tranh SGK . *Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, - 1 em đọc đoạn 1.
- 3.Củng cố: Em hãy đọc các số tròn chục 160, , 200 đã học theo thứ tự từ bé đến lớn? - Nhận xét tiết học - Tuyên dương, nhắc nhở. - Nghe. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Luyện từ và câu BÀI: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nêu được một số từ ngữ về cây cối ( BT 1 ). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? ( BT2); điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT3 ). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng phân loại cá. Thẻ từ, giấy khổ to làm BT3. Tranh minh họa các loài cây. 2. Học sinh : Sách, vở BT, giấy nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ: Chia bảng làm 3 phần. Gọi 2 - 2 em lên bảng em lên bảng. - 1 em: Viết các từ ngữ có tiếng biển. - Bảng phụ: Em bé khóc vì nhớ mẹ. - 1 em đặt câu hỏi cho bộ phận - Bạn An đạt giải học sinh Giỏi vì chuyên được in đậm. cần học tập. Vì sao em bé khóc ? - Nhận xét. Vì sao bạn An đạt giải học sinh 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài. giỏi? Hoạt động 1: Làm bài tập (miệng). Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 em nhắc tựa bài. -Tranh minh họa các loài cây phóng to. Giới thiệu tên từng loài cây. - Bảng phụ : Kẻ sẵn theo nhóm cây: - Quan sát.
- - Cây lương thực, thực phẩm : lúa, ngô, - 1 em đọc yêu cầu và mẫu. Cả khoai lang, sắn, đỗ tương, đỗ xanh, lạc, lớp đọc thầm. vừng, khoai, rau muống, bắp cải, su hào, -Quan sát các loài cây trong rau cải, rau cần, rau đay, rau dền, rau tranh, kể tên từng loài cây mà em diếp, cà rốt, dưa chuột, dưa gang, bí đỏ, biết theo nhóm. bí đao. - Cây ăn quả: cam, quýt, xoài, táo, đào, - Trao đổi theo cặp. ổi, na, mận, roi, lê, dưa hấu, dưa bở, - Chia 2 nhóm lên bảng thi làm nhãn, vải, măng cụt, vú sữa, sầu riêng, bài, mỗi nhóm ghi nhanh tên từng trứng gà, thanh long. loài cây vào bảng phân loại. - Cây lấy gỗ: xoan, lim, gụ, sến, táu, chò, - Từng em trong nhóm lên bảng kể pơ- mu, thông, dâu, mít, tre. tên các cây vào đúng cột. - Cây bóng mát : bàng, phượng vĩ, đa, si, - Nhận xét, bổ sung. bằng lăng, xà cừ. - Cây hoa: cúc, đào, mai, hồng, lan, huệ, sen, súng, thược dược, đồng tiền, lay- ơn, cẩm chướng, hải đường, tuy- líp, phong lan, hoa giấy, tường vi, trạng nguyên, mười giờ. - Nhận xét - GV giảng thêm: Có những loài cây vừa ăn quả, vừa cho bóng mát, cho gỗ như - 4- 5 em đọc tên các cây ở từng cây dâu, cây sấu, gỗ sấu để đun. cột trên bảng. * GDMT: Cần chăm sóc cây, không chặt - nhận xét. phá cây bừa bãi để bảo vệ thiên nhiên - Nghe. thêm trong lành. Bài 2 (miệng) - Gọi 1 em nêu yêu cầu ? - Dựa vào kết quả bài tập 1, hỏi - Ghi sẵn 2 câu hỏi (SGK/ tr 87). đáp theo mẫu. - Hướng dẫn trao đổi theo cặp: Dựa vào - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp. kết quả bài tập 1, em hãy đặt và TLCH - Người ta trồng lúa để làm gì ? với cụm từ “để làm gì ?” - Người ta trồng lúa để có gạo ăn. - Người ta trồng cây bàng để làm gì ? - Người ta trồng cây bàng để sân
- trường có bóng mát cho học sinh vui chơi dưới gốc cây. - Nhận xét, chốt lời giải đúng : - Nhận xét. Hoạt động 2 : Làm bài viết: Bài 3 : (viết) Gọi 1 em nêu yêu cầu. - Nhận xét. Chốt lời giải đúng. - 1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc Chiều qua, Lan nhận được thư bố. Trong thầm. thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều - 2 em đọc lại đoạn văn. điều. Song Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng - HS làm vở BT. Điền dấu chấm, em ở cuối thư: ”Con nhớ chăm bón cây dấu phẩy vào đoạn văn. cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con - 3-4 em lên bảng làm trên giấy mình có cam ngọt ăn nhé!” khổ to. - Nhận xét. - Nhận xét. 3.Củng cố: Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Tìm hiểu - nghe. các loài cây. - Tìm hiểu các loài cây. Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2018 Tập làm văn BÀI: ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể ( BT1 ). - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn ( BT2 ); viết các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3 ). -GDKNS :Giao tiếp: ứng xử cĩ văn hĩa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Tranh minh họa BT1. Bảng phụ viết BT1. Vài quả măng cụt. 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt, vở BT.
- III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ: GV tạo ra 2 tình huống: - Gọi 2 em thực hành nói lời đồng ý, - 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp đáp lời dồng ý: lời đồng ý: - Em mời cô y tá sang nhà để tiêm - Cháu cảm ơn cô ạ!/ May quá! thuốc cho mẹ ? Cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm - Em mời bạn đến chơi nhà ? ơn cô. Cô sang ngay nhé! Cháu về trước ạ! Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy!/ Hay - Nhận xét. quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi./ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Chắc là mẹ đồng ý thôi. Đến ngay Bài 1: Yêu cầu gì ? nhé! - 1 em nhắc tựa bài. -Cho 4 em thực hành đóng vai. - 1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp chúc mừng. - 4 em thực hành đóng vai. - Chúc mừng bạn đoạt giải cao trong cuộc thi./ Bạn giỏi quá! Bọn mình chúc mừng bạn./ Chia vui với bạn - Theo dõi. nhé! Bọn mình rất tự hào về bạn./ - Em cần nói lời chia vui với thái độ - HS đáp lại: Mình rất cảm ơn các như thế nào ? bạn./ Các bạn làm mình cảm động - GV nói: Khi nói lời chia vui, lời quá. Rất cảm ơn các bạn chúc và đáp lại lời chúc bằng nhiều - Chia vui với thái độ vui vẻ, niềm cách nói khác nhau. nở. -Bài 2: Gọi 1 em đọc đoạn văn Quả măng cụt và các câu hỏi. - Cho HS xem quả măng cụt. - 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu nói chuyện cặp đôi dựa vào câu hỏi. - Quan sát. - GV nhắc nhở: Phải trả lời dựa sát - Từng cặp HS hỏi- đáp theo các vào ý của bài Quả măng cụt không nhất câu hỏi (1 em hỏi, 1 em trả lời)
- thiết phải đúng nguyên văn từng câu - Mời bạn nói về hình dáng bên chữ trong bài, các em nên nói bằng lời ngoài của quả măng cụt? Quả hình của mình. gì? - Quả to bằng chừng nào? - Quả măng cụt tròn như một quả cam./ Quả măng cụt hình tròn, trông giống như một quả cam. - Bạn hãy nói về ruột quả và mùi vị của măng cụt? Ruột quả măng cụt màu gì? - Quả chỉ to bằng nắm tay trẻ con./Quả không to lắm, chỉ bằng nắm tay của một đứa trẻ. - Ruột quả măng cụt trắng muốt như hoa bưởi./ Ruột quả măng cụt có Hoạt động 2: Viết lại những câu trả lời màu trắng rất đẹp, trắng muốt như câu hỏi. màu hoa bưởi. Bài 3 : - Nhiều cặp thực hành đối đáp. - Quả măng cụt (hoặc tranh vẽ) - Quan sát. - Yêu cầu HS viết vở các câu trả lời - HS phát biểu lựa chọn phần nào cho phần a hoặc phần b của BT2. thì viết phần đó. - GV lưu ý: Em chọn phần nào thì - Cả lớp làm bài . viết phần đó, chỉ viết phần trả lời, - Quả măng cụt tròn, giống như một không viết câu hỏi. Trả lời dựa vào ý quả cam nhưng chỉ nhỏ bằng nắm của bài Quả măng cụt, không nên viết tay của một đứa bé. Vỏ măng cụt đúng nguyên văn, bài viết sẽ không hay màu tím thẫm ngả sang màu đỏ. giống tập chép. Cuống măng cụt ngắn và to. Có bốn - Cho học sinh TLCH viết liền mạch năm cái tai tròn trịa nằm úp vào quả các câu trả lời để tạo thành một đoạn và vòng quanh cuống. văn tự nhiên vào vở BT. - Dùng dao cắt khoanh nửa quả, bạn sẽ thấy lộ ra ruột quả trắng muốt - Chấm điểm một số bài. Nhận xét. như hoa bưởi, với bốn năm cái múi 3. Củng cố: Giáo dục tư tưởng - to không đều nhau. Ăn từng múi, Nhận xét tiết học. thấy vị ngọt đậm đà và một mùi Hoạt động nối tiếp: Dặn dị - Làm thơm thoang thoảng. lại vào vở BT 2. - Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. - Nhận xét, chọn bạn viết hay.
- - Nghe. - Tập thực hành đáp lại lời chia vui. Toán TIẾT 140: CÁC SỐ TỪ 101 đến 110 I/ MỤC TIÊU : - Nhận biết được các số từ 101 đến 110. - Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110. - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Biết thứ tự các số từ 101đến 110. - Học sinh khá, giỏi làm bài tập 4 trong SGK trang 143. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị. 2. Học sinh: Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng viết các -2 em lên bảng viết các số: 110, 120, số tròn chục mà em đã học . 130 , 140, 150, 160, 170, 180, 190, - Nhận xét. 200. 2.Dạy bài mới : - Lớp viết bảng con. Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110. A/ Gắn bảng số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 - Số này đọc là: Một trăm. vào cột trăm - Gắn thêm một hình vuông nhỏ và - HS đọc: Một trăm . hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị ? - Có 0 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. - Số 101 có mấy chữ số là những chữ - Có 3 chữ số 1 trăm 0 chục 1 đơn vị.
- số nào? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 - Vài em đọc một trăm linh (lẻ) một. đơn vị, trong toán học người ta dùng Viết bảng 101. số 1 trăm linh (lẻ)1 và viết là 101. - GV yêu cầu: Chia nhóm thảo luận - Thảo luận để viết số còn thiếu trong và giới thiệu tiếp các số 103 đến 110 bảng nêu cách đọc và viết. - 3 em lên bảng: 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số. - Hãy đọc các số từ 101 đến 110 . - Nhiều em đọc các số từ 101 đến 110. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. - 2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn. Bài 1: (tr 143)Yêu cầu HS tự làm bài. - Quan sát tia số. 1 em lên bảng điền - Nhận xét. số thích hợp vào tia số. Lớp làm vở. - Vẽ hình biểu diễn tia số. - HS đọc các số trên tia số theo thứ tự Bài 2: Gọi 1 em lên bảng làm bài. từ bé đến lớn. - Nhận xét. Bài 3 :- Gọi 1 em đọc yêu cầu ? - Điền dấu = vào chỗâ trống. - GV nhắc nhở: Để điền số đúng, - Làm bài . trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so - Chữ số hàng trăm cùng là 1. sánh đó. Viết bảng 101, 102 và hỏi : - Chữ số hàng chục cùng là 0. - Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và số 102 ? - Chữ số hàng đơn vị là: 1 nhỏ hơn 2 - Hãy so sánh chữ số hàng chục của hay 2 lớn hơn 1. số 101 và số 102 ? - Làm bài - Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và số 102 ? - Điều đó đúng. - GV nói: Vậy 101 nhỏ hơn 102 hay 102 lớn hơn 101, và viết : 101 101. - GV đưa ra vấn đề: Một bạn nếu dựa - 101 101 vì trên tia số 102 ta cũng có thể so sánh được các số với đứng sau 101.
- nhau, bạn đó nói như thế nào? - HS làm bài, 1 em đọc bài làm của - Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy mình trước lớp. so sánh 101 và 102 ? - Vài em đọc từ 101 đến 110 . -Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé - Tập đọc các số đã học từ 101 đến hơn số đứng sau. 110. Bài 4 : Học sinh khá, giỏi làm. Yêu HS tự làm bài. - Nhận xét. - 1 Học sinh khá, giỏi làm. 3. Củng cố : Em hãy đọc các số từ 101 đến 110. - Nhận xét tiết học - Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Chính tả (nghe viết) BÀI: CÂY DỪA I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT 2 a/b ; Viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Viết sẵn 8 dòng đầu bài thơ “Cây dừa” 2. Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : -Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở - Kho báu. tiết học trước. Giáo viên đọc. - HS nêu các từ viết sai. - 3 em lên bảng viết: búa liềm, thuở bé, bền vững, chênh vênh. - Nhận xét. - Viết bảng con.
- 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - Chính tả (nghe viết) : Cây dừa. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. a/ Nội dung đoạn viết: - Bảng phụ. - Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. - Theo dõi. 3- 4 em đọc lại. - Tranh: Cây dừa. - Quan sát. - Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận - Lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn nào của cây dừa ? dừa. - Các bộ phận đó được so sánh với những - Lá như chiếc lược, Ngọn dừa như gì ? cái đầu biết gật đầu gọi trăng, Thân bạc phếch, quả dừa như đàn lợn con b/ Hướng dẫn trình bày. nằm trên cao. - Đoạn viết có mấy dòng thơ? Dòng một có mấy tiếng, dòng hai có mấy tiếng? - 8 dòng thơ. Dòng một 6 tiếng, dòng - Đây là thể thơ lục bát, nên khi viết hai 8 tiếng. dòng một lùi vào 1 ô, dòng hai viết sát lề. - Chữ cái đầu dòng thơ viết thế nào ? - Viết hoa. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho - HS nêu từ khó: dang tay, hũ rượu, HS nêu từ khó. gọi - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ trăng, bạc phếch, chiếc lược, quanh. khó. - Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. - Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. - Đọc lại cả bài. Nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. - Nghe và viết vở. Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ? - Soát lỗi, sửa lỗi. -GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm (viết tên các loài cây bắt đầu bằng s/ x) - Bảng phụ: GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to. - Chia nhóm (viết tên các loài cây
- - Nhận xét chốt lại lời giải đúng bắt đầu bằng s/ x) (SGV/ tr 177) + Tên cây bắt đầu bằng s hay x. - Đại diện nhóm lên viết. a/ sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, - Từng em đọc kết quả. Làm vở BT. sấu, sồi, sến, sậy, so đũa. - Nhận xét. b/xoan, xà cừ, xà- nu. - Tìm các tiếng có vần in hoặc inh có - Nhận xét. nghĩa như sau. Làm bảng con: số Bài 2b : Yêu cầu gì ? chín, quả chín, thính tai. - GV kiểm tra phát âm đúng, sai. - 5- 6 em đọc lại kết quả. Làm vở Bài 3 : Yêu cầu gì ? BT. - GV nhận xét chốt ý đúng: - 1 em đọc yêu cầu và đoạn thơ của + Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Tố Hữu. Đọc thầm đoạn thơ, tìm Nguyên. những chữ chưa viết hoa sửa lại. Lớp + Tây Bắc, Điện Biên. làm nháp. 3. Củng cố: Nhận xét tiết học, tuyên - 3 HS lên viết lại. Nhận xét, bổ dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sung. sạch. - Nghe. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. - Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống Bài 6: TÌNH NGHĨA VỚI NGƯỜI CHA ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Thực hành, vận dụng được bài học về tình cảm và trách nhiệm của bản thân đối với những người thân trong gia đình. II. CHUẨN BỊ: - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động 2: Thực hành, ứng dụng. + Hoạt động cá nhân. - Hằng ngày các em thường làm việc gì - Chào hỏi, nĩi năng, thưa gửi, lễ phép, để biểu thị tình yêu thương với cha mẹ? ngoan ngỗn, vâng lời cha mẹ, (nĩi lời yêu thương với cha mẹ, biết vâng lời, lễ phép, ngoan ngỗn )
- - Vì sao chúng ta phải biết yêu thương - Vì cha mẹ là người sinh ra chúng ta, cha mẹ? chăm sĩc, nuơi nấng, dạy dỗ chúng ta hằng ngày. - Những người kính trọng, biết ơn cha - Đức tính hiếu thảo mẹ là những người con cĩ đức tính gì? - Những người khơng biết kính trọng, - Là những người con bất hiếu khơng biết ơn cha mẹ là những người con như thế nào? + Hoạt động nhĩm. - Nhân ngày sinh nhật của bố hoặc mẹ - HS thảo luận nhĩm đơi em, em sẽ làm điều gì để thể hiện tình - Đại diện nhĩm trả lời yêu thương của mình? - Các nhĩm khác bổ sung - Hãy tưởng tượng, khi em đã lớn khơn, bố mẹ em đã già yếu, em định làm điều - HS trả lời gì để đền đáp cơng ơn của bố mẹ? Mỗi em hãy chia sẻ dự định của mình. 3. Củng cố - dặn dị: - Câu chuyện mang đến cho chúng ta bài - Luơn nhớ và quan tâm đến những học gì về tình yêu thương và trách người thân trong gia đình. nhiệm với người thân trong gia đình? - Nhận xét tiết học KIỂM TRA CỦA KHỐI TRƯỞNG DUYỆT CỦA BGH