Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

Tập đọc 

 BÀI : BÓP NÁT QUẢ CAM (2 TIẾT)

I/ MỤC TIÊU :

        - Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

        - Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc  (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5).

        - HS khá, giỏi trả lời được CH4.

         II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Trần Quốc Toản

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

doc 30 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 2760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_33_nam_hoc_2017_2018_truong_tieu_hoc_2_xa.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

  1. TUẦN 33: ( Từ ngày 7 tháng 5 năm 2018 đến 11 tháng 5 năm 2018) Thứ ngày Tiết Mơn Tiết Tên bài dạy Thời PPC lượng T Hai 1 Tập đọc 97 - Bĩp nát quả cam 40’ 7/5/2018 2 Tập đọc 98 - Bĩp nát quả cam 40’ 3 Tốn 161 - Ơn tập về các số trong phạm vi 1000 40’ Ba 1 Chính tả 65 - Nghe viết : Bĩp nát quả cam 40’ 8/5/2018 2 Tốn 162 - Ơn tập các số phạm vi 1000 (tiếp theo) 40’ 3 Đạo đức 33 - Dành cho địa phương (tiết 2) 40’ 4 Thể dục 65 - Chuyền cầu – Trị chơi “Ném bĩng trúng đích” 40’ Tư 1 Tập đọc 99 - Lượm 40’ 9/5/2018 2 Tốn 163 - Ơn tập về phép cộng và phép trừ 40’ 3 Kể chuyện 33 - Bĩp nát quả cam 40’ GDNGLL 33 - Con ngựa biết nghe lời (Tiết 1) Năm 1 LTVC 33 - Từ ngữ chỉ nghề nghiệp 40’ 10/5/2018 2 Tập viết 33 - Chữ V hoa (kiểu 2) 40’ 3 Tốn 164 - Ơn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo) 40’ 4 Chính tả 66 - Nghe viết : Lượm 40’ Sáu 1 Tốn 165 - Ơn tập về phép nhân và phép chia 40’ 11/5/2018 2 Tập làm văn 33 - Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến 40’ 3 TNXH 33 - Mặt trăng và các vì sao 40’ - Ơn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích (tiết 1) 4 Thủ cơng 33 - Sinh hoạt 40’ 5 Sinh hoạt 40’ Đất Mũi, ngày tháng năm 2018 HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG 1
  2. Tuần 33 : Thứ hai ngày 7 tháng 04 năm 2018 Tập đọc BÀI : BÓP NÁT QUẢ CAM (2 TIẾT) I/ MỤC TIÊU : - Đọc rành mạch tồn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lịng yêu nước, căm thù giặc (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5). - HS khá, giỏi trả lời được CH4. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Trần Quốc Toản 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Tiếng chổi tre” -3 em đọc bài và TLCH. -Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào - Vào những đêm hè rất muộn, những những lúc nào ? đêm đông giá lạnh. -Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao -Như sắt/ như đồng. công ? -Nhớ ơn chị lao công em hãy giữ cho -Nhà thơ muốn nói với em điều gì ? đường phố sạch đẹp. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Bóp nát quả cam. Hoạt động 1 : Luyện đocï . -Tiết 1. Mục tiêu : Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài. Hiểu nghĩa của các từ được chú giải trong bài , nắm được sự kiện và các nhân vật lịch sử trong bài. -Theo dõi đọc thầm. -Giáo viên đọc mẫu lần 1 (lời người -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. dẫn chuyện đọc nhanh, hồi hộp. Lời Trần Quốc Toản giận dữ, dõng dạc. Lời Vua khoan thai, ôn tồn.) -Quan sát. -PP trực quan : Tranh . -Hướng dẫn luyện đọc . -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . Đọc từng câu : -HS luyện đọc các từ : nước ta, ngang -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần ngược, thuyền rồng, liều chết, lời khen, mục tiêu ) giả vờ, cưỡi cổ. Đọc từng đoạn trước lớp. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong -PP trực quan : Bảng phụ : Giáo viên bài. giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Luyện đọc câu : Đợi từ sáng đến trưa,/ 2
  3. 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có -Viết bài nhà/ tr 34. tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết . Toán Tiết 164 : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ/ TIẾP. I/ MỤC TIÊU : - Biết cộng, trừ nhẩm các số trịn trăm. - Biết làm tính cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ khơng nhớ các số cĩ đến ba chữ số. - Biết giải bài tốn về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng. - BT cần làm Bài 1 (cột 1, 3), bài 2 (cột 1, 3), bài 3, bài 5 II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu học tập Bài 3. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài -3 em lên bảng : tập. 987 - 643 = 344 987 - 643 318 - 104 = 214 318 - 104 739 - 317 = 422 739 - 317 654 - 342 = 312 654 - 342 -Lớp làm bảng con. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -1 em nhắc tựa bài. Hoạt động 1 : Luyện tập chung. Mục tiêu : Cộng, trừ nhẩm và viết (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ với các số có ba chữ số) Giải toán về cộng trừ và tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ chưa biết. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Tính nhẩm ghi kết quả vào vở. -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Đặt tính rồi tính . -Gọi 2 em nêu cách đặt tính và tính ? -Vài em nêu. Nhận xét. -Nhận xét. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ? -Anh cao 165 cm, em thấp hơn anh 33 20
  4. cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăngtimét? -Sửa bài. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT. Em cao là : 165 – 33 = 132 (cm) Đáp số : 132 cm. Bài 4 : Gọi 1 em đọc bài . -1 em đọc : Đội Một trồng được 530 cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội Một 140 cây. Hỏi đội hai trồng được bao nhiêu - Đội một trồng được bao nhiêu cây? cây ? -Số cây của đội hai trồng như thế nào -Đội Một trồng được 530 cây. so với đội một ? -Số cây của đội hai trồng nhiều hơn đội -Muốn tìm số cây của đội 2 ta làm như một là 140 cây. thế nào ? -Thực hiện phép cộng : 530 + 140 . -Yêu cầu HS làm bài. Giải Số cây đội hai trồng : 530 + 140 = 670 (cây) -Nhận xét. Đáp số : 670 cây. Bài 5 : Yêu cầu gì ? -Tìm x. -Nhận xét. -HS tự làm bài. Nêu cách làm . 3.Củng cố : Em hãy đọc viết số cấu -Vài em đọc, phân tích thành tổng các tạo số có 3 chữ số 347. 374. 486. 468 trăm, chục, đơn vị. thành tổng các trăm, chục, đơn vị. -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. - Tập phân tích số có 3 chữ số. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Chính tả (nghe viết) BÀI : LƯỢM . I/ MỤC TIÊU : - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ. Khơng mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT (2) a/, BT (3) a/ II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết 2 khổ thơ đầu của bài “Lượm” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh -Bóp nát quả cam. mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : lao xao, làm sao, 21
  5. xoè cánh, đi sau, rơi xuống -Nhận xét. -Viết bảng con. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chính tả (nghe viết) : Tiếng chổi tre . Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài “Lượm” a/ Nội dung đoạn viết: - Bảng phụ. -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Theo dõi. 3-4 em học thuộc long . -Tranh : Chú bé liên lạc . -Quan sát. -Đoạn thơ nói về ai ? -Chú bé liên lạc. -Chú bé liên laic ấy có gì đáng yêu ngộ -Chú bé loắt choate, đeo xắc xinh xinh, nghĩnh ? chân đi nhanh, đầu đội ca lô, và luôn huýt sáo . b/ Hướng dẫn trình bày . - Đoạn thơ có mấy khổ thơ? -Có 2 khổ thơ. -Giữa các khổ thơ viết như thế nào ? -Viết cách 1 dòng. -Mỗi dòng thơ có mấy chữ? -4 chữ c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS -HS nêu từ khó : Loắt choắt, thoăn thoắt, nêu từ khó. nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo. - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ -Viết bảng con. khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. -Nghe và viết vở. d/ Viết chính tả. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt s/x, i/ iê. Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ? -Điền vào chỗ trống s/x. - GV tổ chức cho HS làm bài theo -Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống nhóm (Điền vào chỗ trống s/x theo trò chơi tiếp sức) - GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ -Từng em đọc kết quả. Làm vở BT. tr 259) -Nhận xét. ❖ hoa sen, xen kẽ, ngàt xưa, say sưa, cư xử, lịch sử. -Điền i/ iê vào chỗ trống . Bài 2b : Yêu cầu gì ? -2 em lên bảng điền. -GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/ -5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT. tr 259) 22
  6. -con kiến, kín mít, cơm chín, chiến đấu, kim tiêm, trái tim. Bài 3 : Tổ chức trò chơi . -Tìm các tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu -Chia 4 nhóm (thi tiếp sức) s/ x ? -nước sôi-đĩa xôi, ngôi sao-xao xác, cây si-xi đánh giầy, sào phơi áo-xào rau, cây -Tìm các tiếng chỉ khác nhau ở vần sung-xung phong. i/ iê ? -tín nhiệm-tiến bộ, gỗ lim-câu liêm, vin cành-viên gạch, nhịn ăn-tín nhiệm, 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Thứ sáu ngày 11 tháng 05 năm 2018 Toán Tiết 165 : ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA . I/ MỤC TIÊU : - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức cĩ hai dấu phép tính (trong đĩ cĩ một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết tìm số bị chia, tích. - Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân. - BT cần làm Bài 1 (a), bài 2 (dịng 1), bài 3, bài 5 II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Đề kiểm tra. 2.Học sinh : Nháp, vở Kiểm tra. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết -2 em lên bảng viết : thành tổng các trăm, chục, đơn vị -Lớp viết bảng con. 408, 783, 519 408 = 400 + 8 357, 402, 610. 783 = 700 + 80 + 3 348, 590, 907. 519 = 500 + 10 + 9 -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Ôn tập về nhân chia. Hoạt động 1 : Luyện tập. Mục tiêu : Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân chia đã học. Nhận biết một phần mấy của một số (bằng hình vẽ). Tìm một thừa số chưa biết. 23
  7. Giải bài toán về phép nhân. -Cả lớp làm bài. Bài 1 : GV nhắc nhở gồm 2 phần a và -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài làm b. phần a. -4 em lên bảng làm tiếp phần b. -Nhận xét. -2 em lên bảng thực hiện các biểu thức. Bài 2 : Hãy nêu cách thực hiện các -2 em nêu cách thực hiện các biểu thức. biểu thức ? -2 em đọc đề :Học sinh lớp Hai A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 học sinh. -Nhận xét. Hỏi lớp Hai A có bao nhiêu học sinh ? Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề . -Học sinh lớp 2A xếp thành mấy -Xếp thành 8 hàng. hàng ? -Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh ? -Mỗi hàng có 3 học sinh -Muốn biết cả lớp có bao nhiêu học -Ta thực hiện phép nhân 3 x 8 sinh ta thực hiện như thế nào ? -Vì sao thực hiện phép nhân ? -Vì có 8 hàng, mỗi hàng có 3 học sinh, như vậy 3 được lấy 8 lần, nên phải làm phép nhân. Giải Số học sinh của lớp 2A : 3 x 8 = 24 (học sinh) -Sửa bài. Đáp số : 24 học sinh. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. -Hình nào được khoanh vào một phần ba hình tròn . -Hình a được khoanh vào một phần ba hình tròn. -Vì sao em biết ? -Vì hình a có 12 hình tròn, đã khoanh vào 4 hình tròn. -Hình b đã khoanh một phần mấy hình -Hình b đã khoanh vào một phần tư hình tròn, vì sao em biết ? tròn, vì hình b có 12 hình tròn, đã khoanh vào 3 hình tròn. Bài 5 : Yêu cầu gì ? -Tìm x. Cả lớp làm vở. -Muốn tìm số bị chia, thừa số chưa biết -3 em nêu cách tìm số bị chia, thừa số. em thực hiện như thế nào ? 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. -Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Học các số có 2 chữ số, 3 chữ số. thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 2 chữ số, 3 chữ số. 24
  8. Tập làm văn BÀI : ĐÁP LỜI AN ỦI . KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN (VIẾT) . I/ MỤC TIÊU : - Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3). II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1 . Bảng phụ viết BT2 . 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Gọi 1 em nói lời từ chối -PP thực hành : -1 em nói lại nội dung một trang sổ liên -1 em : nói lời từ chối BT2 lạc. -1 em nói lại nội dung một trang sổ liên lạc. -Nhận xét. -1 em nhắc tựa bài. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Mục tiêu : Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự nhã nhặn. -1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. Bài 1 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ? -Quan sát . Đọc thầm lời đối thoại - Bài tập yêu cầu gì ? giữa hai nhân vật. - Tranh . -2-3 cặp HS thực hành : -HS1 : Đừng buồn bạn sắp khỏi rồi. -GV nhắc nhở : Khi nói lời an ủi nên nói -HS2 : cám ơn bạn. với thái độ nhã nhặn, lịch sự. -Nhận xét. -Nhận xét. -Bài 2 : Miệng. -Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực - Ghi tình huống a.b.c hành nói lời an ủi và lời đáp. -PP hoạt động : Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành. a/Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. a/Dạ em cám ơn cô./Em nhất định sẽ cố gắng ạ!/ Lần sau em sẽ cố gắng đạt điểm tốt cô ạ. b/Em rất tiếc vì mất con chó. b/Mình vẫn hi vọng nó sẽ trở về./ Cám ơn bạn đã an ủi mình. c/Em rất lo khi con mèo nhà em đi lạc. c/Cháu cám ơn bà./ Cháu cũng hi -Nhận xét. vọng ngày mai nó sẽ trở về . -Trò chơi . -Nhận xét, chọn cặp thực hành tốt. Họat động 2 : Kể về việc làm tốt. -Trò chơi “Lá rơi” Mục tiêu : Biết kể lại một việc làm 25
  9. tốt của em qua bài viết. Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài -1 em nêu : kể lại một việc làm tốt -GV hướng dẫn: Chú ý việc làm tốt của của em . em có thể là em săn sóc mẹ khi mẹ ốm, cho bạn đi chung áo mưa, giúp bạn trong học tập, chăm sóc em bé, giúp người già -Vài HS kể lại việc làm tốt của em. yếu . Chỉ cần viết 3-4 câu. -HS làm vở. -Vài em đọc lại bài viết. Mấy hôm nay mẹ em bị sốt cao. Bố -Nhận xét. cho mời bác sĩ đến nhà khám bệnh cho mẹ. Còn em thì lo việc trong nhà, chăm sóc mẹ rót nước cho mẹ uống thuốc . Nhờ cả nhà chăm sóc mẹ em đã khỏi bệnh. -Làm vở BT2. 3. Củng cố : Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm vở BT2. Tự nhiên & xã hội Tiết 33 : MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO . I/ MỤC TIÊU : - Khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và các vì sao. II/ CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK/ tr 68-69. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Có mấy phương hướng chính ? -Quan sát tranh và TLCH trong SGK. -Có 4 phương : Đông, Tây, Nam, Bắc. -Mặt trời giúp chúng ta tìm được gì ? -Nhận xét, đánh giá. -Tìm được phương hướng. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Quan sát tranh và TLCH. Mục tiêu : Biết quan sát tranh và trả -Mặt trăng và các vì sao. lời câu hỏi về trăng sao . -2 Tranh. -Bức ảnh chụp về cảnh gì ? -Đêm trăng. 26
  10. -Em thấy mặt trăng hình gì ? -Hình tròn. -Mặt trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì ? -Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm. -Ánh sáng của Mặt Trăng như thế nào, -Ánh sáng dịu mát không chói chang có giống Mặt Trời không ? như Mặt Trời. -GV chốt : Mặt Trăng hình tròn, phát ra -Nhiều em nhắc lại. ánh sáng dịu mát. Mặt Trăng chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm. Hoạt động 2 : Thảo luận về hình ảnh Mặt Trăng. Mục tiêu : Biết được hình ảnh của -Quan sát. Mặt Trăng biền đổi theo các ngày trong -Thảo luận nhóm. tháng. -Đại diện nhóm trình bày . - Hình 2 trong SGK/ tr 69. -Yêu cầu thảo luận : 1.Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình gì? -Vài em nhắc lại. 2.Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào 3.Có phải đêm nào cũng có trăng hay không ? -Kết luận Quan sát trên bầu trời ta thấy Mặt Trăng có nhiều dạng khác nhau : lúc -HS đọc thơ “Trăng” tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm. Mặt Trăng tròn nhất vào giữa tháng âm lịch, 1 -Nhiều em đọc lại. tháng một lần, có đêm có trăng có đêm không trăng. - Cho HS đọc bài thơ “Trăng” - Giảng nghĩa : lá lúa, lưỡi liềm, câu liêm -Thảo luận cặp đôi. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm . -Các vì sao. Mục tiêu : Thảo luận tìm hiểu về mặt trăng vào ban đêm. -Như đốm lửa. -Trên bầu trời về đêm ngoài mặt trăng -Tự phát sáng. chúng ta còn nhìn thấy những gì ? -Vài em đọc ghi nhớ. -Hình dạng của chúng như thế nào ? -Ánh sáng của chúng thế nào ? -Kết luận : Các vì sao có hình dạng như đốm lửa. Chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống Mặt Trăng nhưng ở rất xa Trái Đất. Chúng là Mặt Trăng của các hành tinh -HS vẽ bầu trời vào ban đêm, có Mặt khác. Trăng và các vì sao. Hoạt động 4 : Ai vẽ đẹp. -HS trình bày bài vẽ của mình. Giải thích bức tranh. 27
  11. Mục tiêu : HS biết vẽ hình dáng của -Giải thích : Nói về hiện tượng thời tiết Mặt Trăng và các vì sao. hôm nào nhiều sao thì nắng, ít sao thì -GV phát giấy vẽ. mưa. -Nhận xét. Tuyên dương các em vẽ đẹp. -Học bài. 3.Củng cố : Câu “Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa” -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài. THỦ CƠNG TIẾT 33: Ơn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích (tiết 1) I. Mục tiêu: - Ơn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng làm thủ cơng lớp 2. - Làm được ít nhất một sản phẩm thủ cơng đã học. - Học sinh khá, giỏi: + Làm được ít nhất hai sản phẩm thủ cơng đa học. + Cĩ thể làm được sản phẩm mới cĩ tính sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Các sản phẩm mẫu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Khởi động - Hát B. Kiểm tra: - GV kiểm tra đồ dùng của HS C. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu ngắn gọn – ghi tựa bài 2. Ơn tập – Thực hành. - Yêu cầu HS nhắc lại các sản phẩm đã học . - HS nhắc. - Cho HS quan sát các sản phẩm mẫu đã trang - HS quan sát các sản phẩm mẫu trí. - 1 số HS nhắc lại – cả lớp nghe - Cho HS nhắc lại các bước thực hiện các sản nhận xét. phẩm. - Có thể cho HS lên thao tác các bước làm trong một số sản phẩm. - HS tự chọn một trong những nội - Yêu cầu HS thực hành làm các sản phẩm dung đã học để làm. mình yêu thích. Nhắc nhở HS trước khi làm: + Nếp gấp, cắt phải thẳng dán cân đối, phẳng, thẳng, đúng quy trình kĩ thuật màu sắc hài hoà, phù hợp. - Khi HS thực hiện GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng khi thực hiện sản 28
  12. phẩm. 3. Nhận xét – đánh giá - HS nghe – rút kinh nghiệm. - GV nhận xét về sự chuẩn bị, thái độ học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau : mang đầy đủ giấy thủ công, kéo, hồ dán - Tập làm các sản phẩm đã học. SINH HOẠT LỚP 1. Nhậân xét đánh gía trong tuần qua: - Về học tập: - Về ý thức: - Về vệ sinh - Về văn nghệ 2.Biện pháp Nhắc nhở các em vào đầu và cuối các buổi học 3. Kế hoạch tuần 34: Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học phải có giấy phép của cha mẹ. - Ra vào lớp phải xếp hàng, phải giữ ý thức trong lớp học. - Đến lớp phải thuộc bài, ra lớp phải hiểu bài. - Ôn tập 2 môn TV- Toán cho các em nắm vững các kiến thức nhất là ôn tập các bảng nhân và chia từ 2 đến 5. - Đầu tóc, quần áo luôn gọn gàng, sạch sẽ. - Giữ trật tự trong lớp học, không nói tục chửi thề. Không ăn quà bánh trong trường. Không xả rác thải bừa bãi. Đại tiện tiểu tiện đúng nơi quy định - Phân công học sinh giỏi kèm cặp các học sinh yếu. - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, viết chữ đẹp, - Thi đua giữa các tổ, giửa cá nhân với nhau. - Tuyên dương các tổ và các cá nhân. - Thực hiện tốt các điều trên. Kiểm tra của tổ Duyệt của BGH 29