Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong

TIẾNG VIỆT
TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI (TIẾP THEO)
I. MỤC TIU
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc với giong kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn
cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu
ch?ng yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây
- GD HS có ý thức học tập tốt để góp sức xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.
II. CHUẨN BỊ
-GV: Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS: SGK, v?
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
pdf 24 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 4240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2017_2018_doan_thanh_phong.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong

  1. BÁO GIẢNG TUẦN 20 ( từ ngày 29/1/2018 đến ngày 2/2/2018) Thứ Tiết theo Tiết Mơn Tên bài ngày PPCT 1 Chào cờ 2 Đạo đức 20 Kính trọng biết ơn người lao động (TT) Hai 3 29/1 Tập đọc 39 Bốn anh tài (TT) Sáng 4 Tốn 96 Phân số 1 Địa lí 20 Đồng bằng Nam Bộ Ba 2 LT-C 39 Luyện tập về câu kể Ai làm gì? 30/1 3 Tốn 97 Phân số và phép chia số tự nhiên Sáng 4 1 Chính tả 20 Nghe-viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. Tư 2 Kể chuyện 20 Kể chuyện đã nghe, đã đọc 31/1 3 Tốn 98 Phân số và phép chia số tự nhiên (TT) Sáng 4 Tập đọc 40 Trống đồng Đơng Sơn Lịch sử 20 Chiến thắng Chi Lăng 1 39 Miêu tả đồ vật: (KT viết) Năm TLV 1/2 2 LTVC 40 MRVT: Sức khỏe Sáng 3 Tốn 99 Luyện tập 4 1 TLV 40 Luyện tập giới thiệu địa phương. Sáu 2 Tốn 100 Phân số bằng nhau 2/2 3 Kĩ thuật 20 Vật liệu và dụng cụ trồng rau hoa Sáng 4 SH- 20 Cĩ trung thực, thật thà thì mới vui ( Tiết 2 ) GDNGLL Đất Mũi, ngày 29 tháng 1 năm 2018 Duyệt của BGH Tổ trưởng Đồn Thanh Phong 1
  2. TUẦN 20 Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2018 MÔN ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( tiết 2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Tại sao phải kính trọng biết ơn người lao động? - 2 HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Các hoạt động - Nhắc lại. * Hoạt động 1: Đĩng vai ( BT4) - MT: Rèn kĩ năng ứng sử phù hợp trong cuộc sống. - Cách tiến hành: - Yêu cầu các nhóm thảo luận nhĩm 4 các câu hỏi BT 4. - Tiến hành thảo luận, đĩng vai. - Đại diện các nhĩm đĩng vai. - Kết luận về cách cư sử phù hợp trong mỗi - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. tình huống. * Hoạt động 2:Trình bày sản phẩm (BT 5, 6 SGK) - MT:Củng cố bài - Cách tiến hành: - YC HS trình bày sản phẩm theo nhĩm. - Trình bày sản phẩm theo nhĩm 6. - Nhận xét chung, tuyên dương các nhĩm - Nhận xét. trình bày sản phẩm. - YC HS đọc phần ghi nhớ. 3. Củng cố , dặn dò - 2 HS đọc. - Nhận xét tiết học. - YC HS chuẩn bị bài : Lịch sự với mọi người. 2
  3. TIẾNG VIỆT TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc với gionïg kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây - GD HS có ý thức học tập tốt để góp sức xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp. * KNS : Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân ; hợp tác ; đảm nhận trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ -GV: Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra - Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2 HS thực hiện. “Chuyện cổ tích về loài người”, trả lời các - Nhận xét câu hỏi trong SGK. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng: - 1 Học sinh nhắc lại đề bài. b. Hướng dẫn luyện đọc - Yêu cầu HS đọc tồn bài - 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - Hướng dẫn HS chia đoạn (Đoạn1: 6 dòng - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt. đầu. Đoạn 2: còn lại) . - Cho HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài, kết hợp giúp HS đọc đúng các từ : khoét máng, quy hàng, lè lưỡi, quật túi bụi, gãy, - 1 HS đọc mục chú giải. - Lần 2, 3 giúp HS hiểu các từ núc nác, núng - Học sinh luyện đọc theo cặp. thế. - 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài. - Đọc diễn cảm toàn bài ( chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. c. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1. - Đọc thầm, trả lời . - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2, 3. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời. - Yêu cầu HS đọc lướt tồn bài trả lời câu hỏi - Đọc lướt, trả lời. 4 . Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài - Ý nghĩa của câu chuyện này là gì? năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân bản của 4 3
  4. TẬP ĐỌC TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc biểu cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam. - GD HS yêu quý, có ý thức tìm hiểu về các cổ vật của đất nước. II.CHUẨN BỊ - GV: Ảnh trống đồng trong SGK phóng to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra - Gọi 2 HS lên đọc truyện “Bốn anh tài”, trả lời -2 HS thực hiện. các câu hỏi về nội dung truyện. - Nhận xét - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng - Cho HS xem tranh minh họa và giới thiệu một - Học sinh quan sát tranh+ lắng vài ý nghĩa của chiếc trống đồng. nghe -1 Học sinh nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn luyện đọc - Yêu cầu HS đọc tồn bài - 1 HS khá, giỏi đọc. - Hướng dẫn HS chia đoạn (Đoạn1: Từ đầu hươu nai . Đoạn 2: còn lại) . - Cho HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài, kết hợp giúp - 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn HS đọc đúng các từ : hươu nai cĩ gạc, trang trí, sắp ( 3 – 4 lượt). xếp, khát khao. - Lần 2 giúp HS đọc đúng các câu : Niềm tự hào Đơng Sơn / phong phú. Con người quê hương / chiến cơng / thần linh. - Lần 3 giúp HS hiểu các từ chính đáng, văn hĩa - 1 HS đọc mục chú giải. Đơng Sơn, - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 2 học sinh đọc biểu cảm toàn bài. - Đọc diễn cảm toàn bài giọng tự hào . c. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trả lời những câu - Đọc thầm trả lời. hỏi 1 và câu Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào? - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời . - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi 2, 3, 4. d. Hướng dẫn HS đọc biểu cảm 14
  5. - Gọi HS đọc tiếp nối tồn bài, tìm giọng đọc của 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài, bài. nêu giọng đọc của bài. - Đọc mẫu hướng dẫn cả lớp luyện đọc biểu cảm - HS luyện đọc theo cặp- thi đọc. đoạn “ Nổi bật sâu sắc”. - Nhận xét . - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố- dặn dò - Nội dung chính của bài là gì? - 1 HS trả lời. - GD HS yêu quý, có ý thức tìm hiểu về các cổ vật của đất nước. - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể những nét độc đáo của trống đồng Đông Sơn cho ngừơi thân nghe. - Chuẩn bị bài “Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa”. - Nhận xét chung tiết học. MÔN LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. MỤC TIÊU : - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng): + Lê lợi triệu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh ( Khởi nghĩa Lam Sơn) . Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. + Diễn biến trận chi Lăng : quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng ; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải. Khi kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy. + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, tút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế ( năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê. - Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi ( kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho rùa thần ). - HS khá, giỏi: Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng : Aûi là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm, giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta mai phục ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công. II. CHUẨN BỊ -Hình minh họa trong SGK - Bảng phụ viết sẵn câu hỏi gợi ý cho hoạt động 2. -GV và HS sưu tầm những mẫu truyện về anh hùng Lê Lợi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 15
  6. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - YC trả lời 2 câu hỏi cuối bài 15 . - 2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng - Nhắc lại. b. Các hoạt động * Hoạt động 1:Làm việc cả lớp - Trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng( như - Quan sát lược đồ, theo dõi. SGV/ 39) * Hoạt động 2:Làm việc cả lớp - HD HS quan sát lược đồ trong SGK và đọc - 1 HS đọc thơng tin trong SGK. thơng tin trong bài để thấy được khung cảnh của - Quan sát lược đồ nêu khung cảnh của ải ải Chi Lăng. Chi Lăng. - Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3 ảo luận nhĩm : Th - Đưa ra các câu hỏi như SGV/ 39 để HS thảo - Thảo luận nhĩm 4 trả lời. luận - Đại diện nhóm trả lời trước lớp . - Nhận xét, YC HS dựa vào dàn ý trên thuật lại - Nhận xét. diễn biến trận đánh. - 3 HS thi thuật lại diễn biến . * Hoạt động 4 :Làm việc cả lớp - YC HS thảo luận trả lời 2 câu hỏi trong - Thảo luận nhĩm 2. SGV/40 để nắm được tài thao lược của quân ta - Đại diện các nhĩm trình bày. và kết quả, ý nghĩa của trận đánh. - Nhận xét. - Nhận xét, thống nhất kết quả như SGK. 3. Củng cố –dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau :Nhà Lê và việc tổ chức quản lý đất nước . Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2018 TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT ( Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - Biết viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật đúng với yêu cầu của đề, có đủ 3 phần( Mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt thành câu rõ ý. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh họa một số đồ vâït trong SGK. Bảng lớp viết dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật. - HS: Vở tập làm văn. 16
  7. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng - 1 Học sinh nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS làm bài - Viết đề bài lên bảng . - 4 HS nối tiếp đọc đề bài . Đề 1: Tả chiếc cặp sách của em. Đề 2. Tả cái thước kẻ của em. Đề 3. Tả cây bút chì của em. Đề 4. Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em. - Gắn lên bảng dàn ý: - 1 số HS nhắc lại dàn ý. Mở bài: Giới thiệu đồ vật định tả. Thân bài: - Tả bao quát toàn bộ đồ vật ( hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo ) - Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật định tả. - Nhắc HS nên lập dàn ý, làm nháp trước khi viết -HS lập dàn ý. vào vở tập làm văn. - HS viết bài. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu các tổ trưởng thu bài. - 3 tổ trưởng thu bài. - Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV “Luyện tập giới thiệu địa phương”. - Nhận xét chung tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE I. MỤC TIÊU - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe. - GD HS cĩ ý thức giữ gìn và nâng cao sức khỏe cho bản thân. II. CHUẨN BỊ - HS: Vở BTTV 4, tập 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS đọc đoạn văn kể về công việc - 1 HS thực hiện. làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì? - Nhận xét - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng - 1 Học sinh nhắc lại tên bài. 17
  8. b. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập1: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người. - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS thảo luận nhĩm đơi - Làm việc theo nhóm . - Theo dõi, giúp đỡ các nhĩm. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - Nhận xét và kết luận. * Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu. - Giúp HS biết thêm tên một số môn thể thao . - Các nhóm HS trao đổi ý kiến. - Tiến hành tương tự bài 1. - Đại diện nhóm trình bày-lớp nhận xét. * Bài tập 3: Giúp HS nắm được một số thành - HS làm bài cá nhân. ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe. -1 số HS đọc các thành ngữ tục ngữ vừa - Yêu cầu HS đọc và tự làm bài vào vở bài tập. tìm được. - Nhận xét - HS làm việc nhĩm đơi. * Bài tập 4: Giúp HS hiểu được câu tục ngữ : Ăn - Đại diện các nhĩm phát biểu. được mất tiền thêm lo”. - Nhận xét - Chốt ý đúng như SGV trang 37. 3. Củng cố- dặn dò - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc các câu tục ngữ, - Thi đua với nhau. thành ngữ ở bài 3, 4. - Về nhà học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài, chuẩn bị bài “Câu kể Ai thế nào? - Nhận xét chung tiết học. TỐN TIẾT 99: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - Biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - Làm được bài 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm hết các bài tập trong SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra -Ghi bảng 1 số phân số, yêu cầu HS lên so -2 HS thực hiện sánh phân số với 1 - Cả lớp làm vào vở nháp - Nhận xét 18
  9. - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng - 1 HS nhắc lại tên bài b. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: -Củng cố cách đọc phân số cho HS -1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Cả lớp làm vào vở - Theo dõi, giúp đỡ HS - 4 HS lên bảng làm - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng - Nhận xét *Bài 2 -Củng cố cách viết phân số cho HS - Đọc yêu cầu, làm bài vào vở - Tiến hành tương tự bài 1 - 4 HS lên bảng làm - Nhận xét * Bài 3 - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên - 1 HS đọc yêu cầu và phân số. - Cả lớp làm vào vở - 3 HS lên bảng làm - Nhận xét * Bài 4, 5 : Hướng dẫn HS khá, giỏi làm. - HS khá, giỏi đọc yêu cầu, làm bài vào vở - Củng cố cách so sánh phân số với 1, - 1 số HS nêu kết quả - Nhận xét 3. Nhận xét – Dặn dò - Chuẩn bị bài sau : “Phân số bằng nhau” - Nhận xét chung tiết học Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2018 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU - HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn. - Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi em sinh sống. - GD HS Có ý thức học tập tốt để gĩp phần xây dựng quê hương giàu đẹp. * KNS : Thu thập, xử lý thơng tin ; thể hiện sự tự tin ; lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận. II. CHUẨN BỊ - HS: Tranh minh họa một số nét đổi mới ở địa phương em. - GV: Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng - 1 HS nhắc lại tên bài b. Hướng dẫn luyện tập * Bài tập 1: 19
  10. - Giúp HS nắm được cách giới thiệu về địa phương -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn . - HS làm bài cá nhân, đọc thầm, - Yêu cầu 1 HS đọc nội dung BT1. suy nghĩ, trả lời các câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc thầm bài Nét mới ở Vĩnh Sơn, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu. * Bài tập 2: - Giúp HS bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi em sinh sống. +) Xác định yêu cầu của đề bài. - HS đọc yêu cầu của đề bài. - Phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm - HS tiếp nối nhau nói nội dung các được nội dung cho bài giới thiệu. em chọn giới thiệu. +) HS thực hành giới thiệu về những đổi mới của - Thực hành giới thiệu trong nhóm. địa phương: - Thi giới thiệu trước lớp. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Cả lớp bình chọn người giới thiệu địa phương mình tự nhiên, chân - Nhận xét, tuyên dương . thực, hấp dẫn. - GD HS Có ý thức học tập tốt để gĩp phần xây dựng quê hương giàu đẹp. 2. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại dàn ý bài giới thiệu - 1 HS nhắc lại. - Yêu cầu HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em. - Nhận xét chung tiết học. TỐN TIẾT 100: PHÂN SỐ BẰNG NHAU I.MỤC TIÊU -Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. - HS làm được bài 1. HS khá, giỏi làm hết các bài tập trong SGK II. CHUẨN BỊ -GV: Các băng giấy ( hình vẽ SGK ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra -Yêu cầu HS viết một phân số bé hơn 1, một - 1 HS thực hiện phân số lớn hơn một. - Cả lớp viết vào bảng con - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng - 1 HS nhắc lại tên bài 3 b. Hướng dẫn HS hoạt động để nhận biết 4 20
  11. 6 = và tự nêu được tính chất cơ bản của 8 phân số -Hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy ( như - Quan sát và trả lời câu hỏi hình vẽ SGK ) , nêu câu hỏi để hs trả lời tự nhận được: a. Hai băng giấy như nhau -Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần, tức là tô 3 màu băng giấy. . 4 -Giới thiệu và là 2 phân số bằng nhau. -HD để HS tự viết được 3 2 6 : 2 -Viết bảng con = = và = = 4 2 8 : 2 Nhận xét: -Cho HS tự nêu kết luận ( SGK ) và GV giới thiệu đó là tính chất cơ bản của phân số. -Vài hs nhắc lại nhiều lần c. Thực hành * Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - Cho HS tự làm rồi đọc kết quả -1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở - Theo dõi, giúp đỡ HS 1 vài HS lên bảng làm Chẳng hạn: - Nhận xét 2 2 3 6 = Ta có: hai phần năm bằng sáu 5 5 3 15 phần mười lăm. - HS khá, giỏi đọc yêu cầu, tự làm bài và nêu * Bài 2, 3 : Hướng dẫn HS khá, giỏi làm. kết quả - Nhận xét 3. Củng cố , dặn dò -Vài HS nêu, cho ví dụ -Nêu tính chất cơ bản của phân số -Chuẩn bị bài “Rút gọn phân số” - Nhận xét chung tiết học 21
  12. Bài : VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA A .MỤC TIÊU : - Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng ,chăm sĩc rau, hoa - Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản . B .CHUẨN BỊ : - Hạt giống, một số loại phân hĩa học, cuốc , vồ đập, bình xịt nước, C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU - Hạt giống, một số loại phân hĩa học, cuốc , vồ đập, bình xịt nước, C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức -Hát II / Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra ghi nhớ và dụng cụ III / Bài mới: - HS đọc nội dung 1 SGK a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và nêu mục đích của bài học b .Hướng dẫn + Hoạt động 1 : - GV hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau hoa . - Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK : + Muốn gieo trồng cây trước tiên chúng ta cần cĩ - Cần cĩ hạt giống hoặc cây giống gì ? - GV giới thiệu cho HS quan sát một số mẫu hạt giống đã chuẩn bị . + Muốn cây phát triển tốt nhiều quả chúng ta cần - Cần cĩ phân cĩ gì ? - Cần những loại phân khác nhau . + Mỗi lồi cây cĩ cần nhửng loại phân bĩn giống nhau khơng ? - GV cho HS xem mẫu phân + Ngồi phân giống cây cịn cần điều kiện nào - Cĩ đất trồng tốt . ? - GV kết luận nội dung 1 theo các ý chính trong SGK + Hoạt động 2 : - GV hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo - HS đọc mục 2 SGK trả lời các câu hỏi theo trồng , chăm sĩc rau hoa . yêu cầu . + Hình a tên dụng cụ là gì ? - Là cái cuốc 22
  13. + Cuốc dùng để làm gì ? - Dùng để cuốc lật đất lên , lên luống và vun xới đất . - Cĩ 2 bộ phận : lưỡi cuốc và cán cuốc . + Cuốc gồm những bộ phận nào ? - Một tay cầm gần giữa cán , tay kia cầm gần + Cách sử dụng cuốc như thế nào ? phía đuơi cán . * Tương tự đặt câu hỏi với : dầm xới - GV bổ sung : Trong sản xuất nơng nghiệp người ta cịn sử dụng các cơng cụ khác như : cày , bừa , máy cày , máy bừa . . Giúp cho cơng việc lao động nhẹ nhàng hơn , nhanh hơn và năng suất lao động cao hơn . - Gv tĩm tắt những nội dung chính của bài học và - 2 – 3 HS đọc lại yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài . IV / CỦNG CỐ –DĂN DỊ - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau hoa. Giáo dục Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh CĨ TRUNG THỰC, THẬT THÀ THÌ MỚI VUI ( T2 ) I. Mục tiêu: - Thấy được Bác Hồ là người luơn trọng những lời nĩi thật, việc làm thật. Cĩ nĩi thật mới mang đến niềm vui. - Vận dụng được bài học về sự trung thực, thật thà trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, Tranh ảnh. - Bút dạ, giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân. - GV cho học sinh liên hệ thực tế. 23
  14. H: Sự thật thà, trung thực cĩ ích lợi như thế nào? H: Em hãy hớ lại và cho biết trong những ngày vừa qua và nhận xét xem ở các việc làm và ý nghĩa ấy đã trung thực, thật thà như thế nào? - Học sinh nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại. Tuyên dương. - GV nhận xét chung, giáo dục các em qua câu chuyện chúng ta phải biết trung thực, thật thà trong cuộc sống. * Hoạt động 2: Hoạt động nhĩm: H: Thật thà, trung thực là chuyện ta phải tu dưỡng hay đã cĩ sẵn? - GV chia nhĩm: Mỗi nhĩm 4 em. - Các nhĩm thảo luận, đại diện nhĩm trả lời. - Các nhĩm nhận xét và bổ sung - GV nhận xét, chốt lại. H: Thật thà, trung thực cĩ liên quan gì đến dũng cảm hay khiêm tốn khơng? - Các nhĩm đại diện lần lượt lên trình bày kết quả đã thảo luận. - Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại, giáo dục. 4. Củng cố - dặn dị: - Gv nêu câu hỏi hệ thống lại bài. - GV liên hệ giáo dục học sinh theo tấm gương của Bác. DUYỆT CỦA BGH Nội dung: Nội dung: . Hình thức: Hình thức: Ngày tháng năm 2018 Ngày tháng năm 2018 24