Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong

TẬP ĐỌC
ĂNG – CO VÁT
I. MỤC TIÊU
- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu kh?c
tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu - chia.
- Đọc lưu loát bài văn. Biết đọc biểu cảm một đoạn trong bài văn với giọng chậm rãi,
biểu lộ tình cảm kính phục.
-GDBVMT: Giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của
con người. Ý thức bảo vệ các công trình công cộng.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ viết sẵn các câu, đoạn trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
pdf 24 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 2000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2017_2018_doan_thanh_phong.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong

  1. BÁO GIẢNG TUẦN 31 ( từ ngày 23/4/2018 đến ngày 27/4/2018) Thứ Tiết theo Tiết Mơn Tên bài ngày PPCT 1 Chào cờ Hai 2 Tập đọc 61 Ăng – co – Vát 23/4 3 Tốn 151 Thực hành (TT) Sáng 4 Khoa học 61 Trao đổi chất ở thực vật 1 TLV 61 LT miêu tả các bộ phận của con vật Ba 2 LT-C 61 Thêm trạng ngữ cho câu 24/4 3 Tốn 152 Ơn tập về số tự nhiên Sáng 4 1 31 N.V .Nghe lời chim nĩi Tư Chính tả 25/4 2 Tốn 152 Ơn tập về số tự nhiên Sáng 3 Tập đọc 62 Con chuồn chồn nước 4 Khoa học Động vật cần gì để sống? 1 Địa lí 31 Thành phố Đà Nẵng Năm 26/4 2 LTVC 62 Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu Sáng 3 Tốn 154 Ơn tập về số tự nhiên 4 1 TLV 62 LT miêu tả các bộ phận của con vật Sáu 2 Tốn 155 Ơn tập về các phép tính với số tự nhiên 27/4 3 Kể chuyện 31 KC được chứng kiến hoặc tham gia Sáng 4 Lịch sử 31 Nhà Nguyễn thành lập 5 SH Đất Mũi, ngày 23 tháng 4 năm 2018 Duyệt của BGH Tổ trưởng Đồn Thanh Phong
  2. Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2018 TẬP ĐỌC ĂNG – CO VÁT I. MỤC TIÊU - Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu - chia. - Đọc lưu loát bài văn. Biết đọc biểu cảm một đoạn trong bài văn với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. -GDBVMT: Giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người. Ý thức bảo vệ các công trình công cộng. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết sẵn các câu, đoạn trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời câu -2 HS thực hiện. hỏi của bài thơ Dòng sông mặc áo. - Nhận xét - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS khá giỏi đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS chia đoạn, luyện đọc nối -3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. tiếp theo đoạn. - Kết hợp giúp HS luyện đọc đúng các từ khó, câu khó : điêu khắc, tuyệt diệu, kín khít, lấp loáng, Ăng - co – vát, Cam- pu- chia, Những ngọn tháp tán tròn / cổ kính. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ : kiến trúc, điêu - 1 HS đọc phần chú giải. khắc, thốt nốt. - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. - Luyện đọc theo nhóm. - 1,2 HS đọc cả bài - Đọc diễn cảm cả bài. c. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi . 1. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2, 3. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi - Đọc thầm, trả lời. 4. - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, nêu nội dung - Đọc lướt và nêu: Ca ngợi Ăng-co Vát một của bài. công trình kiến trúc .
  3. - GDBVMT: Giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người. Nói cho HS thấy được vẻ đẹp hài hoà của Ăêng –co Vát lúc hoàng hôn. Ý thức bảo vệ các công trình công cộng. d. Đọc biểu cảm - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn, nêu - 3 HS đọc nối tiếp, nêu giọng đọc của bài. giọng đọc của bài. - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc biểu cảm - HS luyện đọc biểu cảm. đoạn Lúc hoàng hôn .từ các ngách. - Đại diện nhóm thi đọc biểu cảm bài văn. - Nhận xét - Nhận xét tuyên dương những HS đọc hay. 3. Củng cố – dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - 1 HS nhắc lại. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn. - Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước. - Nhận xét chung tiết học. MÔN TOÁN TIẾT 151: THỰC HÀNH (TIẾP THEO) I.MỤC TIÊU - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - HS làm được bài 1. HS khá giỏi làm hết các bài tập trong SGK. II. CHUẨN BỊ - HS : Thước có vạch chia xăng – ti – mét. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ -YC HS ước lượng chiều dài của bảng lớp, của - 2 HS ước lượng. phịng học. - Nhận xét . - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ : *Đo đoạn thẳng trên mặt đất. -Nêu VD trong SGK/159. -HS nghe yêu cầu VD. - Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước -Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn hết chúng ta cần xác định được điều gì? thẳng AB thu nhỏ -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ
  4. - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Một số hình ảnh về thành phố Đà Nẵng. Lược đồ hình 1 bài 24. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Tìm vị trí thành phố Huế trên lược đồ các - 2HS thực hiện đồng bằng ở duyên hải miền trung - Nhận xét. - Những địa danh nào dưới đây là của thành phố Huế: biển Cửa Tùng, cửa biển Thuận An, chợ Đông Ba, chợ Bến Thành, Ngọ Môn, sông Hương, hồ Hoàn Kiếm, núi Ngự Bình. - Nhận xét, đánh gía. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài, ghi bảng. b.Các hoạt động: - 1 HS nhắc lại. 1.Đã Nẵng – thành phố cảng * Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi - YC HS làm bài tập trong SGK, nêu được: + Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên bản đồ? - HS chỉ và nói. + Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi, tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành - Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, chính Việt Nam. trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán - Kể tên các loại đường giao thông từ thành đảo Sơn Trà. phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác. - ô tô, sắt, hàng không, ( HS khá, giỏi thực + Đà Nẵng có những cảng gì? hiện) - Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông + Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa? Hàn gần nhau. - YC HS liên hệ để giải thích vì sao Đà Nẵng - Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng. lại là thành phố cảng biển? - Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có 2. Đà Nẵng- trung tâm công nghiệp cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; * Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại. - YC HS kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng? - Ô tô, máy móc, hàng may mặc, hải sản . - Các sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng nước ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu cho các ngành khác như xây dựng, chế biến thuỷ sản, hải sản. 3. Đà Nẵng- điểm du lịch. * Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân - HS quan sát hình 1 và cho biết những điểm - HS quan sát và trả lời.
  5. nào của Đà Nẵng thu hút khách du lịch ? nằm Bãi tắm Mĩ Khê, Non Nước, .ở ven biển. ở đâu? - Nêu một số điểm du lịch khác? - Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm. - Lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch? - Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ 3.Củng cố -dặn dò: ngơi. - YC vài HS kể về lí do Đà Nẵng trở thành cảng biển? - Chuẩn bị bài: Biển đông & các đảo. LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu? ); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu; bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước. II. CHUẨN BỊ - GV: chép trước bài 1 phần nhận xét. - HS: VBT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra: - Yêu cầu HS đọc nội dung phần ghi nhớ về - 2 HS thực hiện. trạng ngữ trong câu. Cho ví dụ. - Nhận xét - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Nhận xét - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. - Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2. - 2 HS đọc yêu cầu. - Nhắc HS : Trước tiên tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành phần trạng - HS suy nghĩ làm bài. ngữ. - 1 số HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Trước nhà - Nhận xét Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa đổ vào. Bài 2: Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được
  6. Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? c. Ghi nhớ - Hướng dẫn HS rút ra phần ghi nhớ như SGK. - 2 HS đọc ghi nhớ. d. Luyện tập * Bài tập 1: - Giúp HS nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS suy nghĩ làm bài và nêu miệng kết quả. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét * Bài tập 2: - Bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ. - Đọc yêu cầu, làm bài vào vở. - Tiến hành tương tự bài 1. - 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. * Bài tập 3: Biết thêm những bộ phận cần Cả lớp làm bài. thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho - 4 HS lên bảng làm. trước. - Nhận xét - Yêu cầu HS làm tương tự bài tập 2. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - 1 HS nhắc lại. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. - Nhận xét chung tiết. TỐN Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I.MỤC TIÊU - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 . - HS làm được bài 1; bài 2; bài 3. HS khá giỏi làm hết các bài tập trong SGK. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, - 4 HS lần lượt nêu trước lớp. 3, 5, 9. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét, đánh giá.
  7. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. -1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn ôn tập * Bài 1 - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 . - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Cả lớp làm vào vở. - Theo dõi, giúp đỡ HS. -2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Bài 2 -4 HS lên bảng làm bài. - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 . - HS cả lớp làm bài vào vở. - Tiến hành tương tự bài 1. - Nhận xét. * Bài 3 -1 HS đọc YC BT. - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 5 . -HS: x phải thoả mãn: - Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện * Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31. nào? * Là số lẻ. * Là số chia hết cho 5. -Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia - x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5. có tận cùng là mấy? -Đó là số 25. -Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31. - Làm bài, chữa bài. - YC HS trình bày bài vào vở. * Bài 4, 5: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm. -HS khá, giỏi đọc và làm bài vào vở. - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,5 . - 1, 2 HS nêu kết quả. - Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài “ Oân tập về các phép tính với số tự nhiên” - Nhận xét chung tiết học. Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2018 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT . I - MỤC TIÊU - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước; biết xắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn; bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. - GD HS biết yêu quý chăm sóc vật nuôi trong nhà.
  8. II. CHUẨN BỊ - GV:Tranh gà trống, bảng phụ chép trước các câu văn của bài tập. - HS: Quan sát con gà trống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS đọc lại những ghi chép sau khi - 2 HS thực hiện quan sát các bộ phận của con vật mà em yêu thích ở bài tập 3 tiết TLV trước Nhận xét tuyên dương. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn luyện tập . * Bài tập 1: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước - Gọi HS đọc nội dung bài tập - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn - HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước trong nước trong SGK, xác định các đoạn văn trong SGK, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý bài. Tìm ý chính của từng đoạn. chính của từng đoạn. - 1 số HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại: Đoạn 1: từ đầu đến như còn đang phân vân. (Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ) Đoạn 2: Còn lại (Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn) * Bài tập 2: Biết xắp xếp các câu cho trước - HS đọc yêu cầu bài tập, thành 1 đoạn văn. - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Làm việc cá nhân, xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí. - 1 số HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lại: thứ tự b, a, c. - Nhận xét *Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập. - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. - GV nhắc HS: Mỗi em phải viết một đoạn - Theo dõi. văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em
  9. đã ra dáng một chú gà trống đẹp. - Cho HS quan sát tranh con gà trống. - Quan sát. - HS viết dựa vào gợi ý trong SGK. - Một số HS đọc đoạn văn viết. - Nhận xét, sửa chữa. - Nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - GD HS biết yêu quý chăm sóc vật nuôi trong nhà. - Về nhà quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật mình yêu thích để chuẩn bị cho tiết học sau. Nhận xét tiết học. TỐN Tiết 155 : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU - Biết đặt tính và thực hiện cộng , trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. - HS làm được bài 1(dòng 1, 2), bài 2; bài 4 (dòng 1) ; bài 5. HS khá giỏi làm hết các bài tập trong SGK. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ - YC đặt tính rồi tính: -2 HS thực hiện yêu cầu. 5643 – 4523 = 4357 + 2345 = -Cả lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. -1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn ôn tập * Bài 1 ( dòng 1, 2) - Củng cố cách đặt tính và thực hiện cộng, - 1 HS nêu yêu cầu. trừ các số tự nhiên. -2 HS lên bảng làm bài. - YC HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. HS khá, giỏi làm - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. hết bài 1. * Bài 2 - Nhận xét. - Củng cố cách tìm thành phần chưa biết. -2 HS lên bảng làm bài. - Tiến hành tương tự bài 1. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét. * Bài 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm. - Yêu cầu HS dựa vào tính chất giao hoán, - HS khá, giỏi làm bài, chữa bài.
  10. kết hợp, cộng một số với 0, để làm. - Nhận xét * Bài 4 ( dòng 1) - Củng cố các tính chất của phép cộng để - Cả lớp làm vào vở. HS khá, giỏi làm hết bài tính thuận tiện. 4. - Nhắc HS áp dụng các tính chất đã học của -2 HS lên bảng làm bài. phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính - Nhận xét. theo cách thuận tiện. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Bài 5 - Giải được các bài toán liên quan đến phép -1 HS đọc đề toán. cộng và phép trừ. - YC HS tự làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3.Nhận xét, dặn dò - Chuẩn bị bài :Oân tập về các phép tính với số tự nhiên. - Nhận xét chung tiết học. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC Ngày soạn:23/ 3/ 2011 Ngày dạy: 13/4 2011 I. MỤC TIÊU -HS chọn được một câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà các em đã nghe đã đọc. Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng. - Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện . - HS khá, giỏi có thể kể về một lần đi thăm họ hàng hoặc đi chơi cùng người thân trong gia đình, II. CHUẨN BỊ - GV: Chép trước dàn ý 2 vào bảng phụ. - HS: Dàn ý chuyện 1 cuộc du lịch hoặc cắm trại III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS kể câu chuyện đã nghe đã đọc - 2 HS thực hiện về du lịch thám hiểm. - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
  11. *Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Giúp HS nắm vững đề bài và gạch dưới các từ : du lịch, cắm trại, em, tham gia. -Yêu cầu 2 nối tiếp đọc các gợi ý. -2 HS đọc nối tiếp các gợi ý. -Lưu ý HS nếu chưa từng du lịch hay cắm trại cùng bạn bè người thân, các em có thể kể về một cuộc đi thăm ông, bà cô, bác hoặc một buổi đi chơi xa ở đâu đó. Kể chuyện phải có đầu cuối. -Yêu cầu giới thiệu câu chuyện mình muốn -Giới thiệu câu chuyện của mình. kể. * HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS : + Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). + Với chuyện dài HS chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý -Kể theo cặp và trao đổi vê ấn tượng của buổi nghĩa câu chuyện. cắm trại, du lịch đó. - Cho HS thi kể trước lớp. -HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. - Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý - Bình chọn bạn kể hay nhất. nghĩa câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương. 3.Nhận xét, dặn dò: - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: Khát vọng sống. - Nhận xét chung tiết học. LỊCH SỬ NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Aùnh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đơ ở phú xuân (Huế) - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc )
  12. + Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. II. CHUẨN BỊ -GV: Bảng phụ viết sẵn câu hỏi gợi ý cho hoạt động 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 27. - 2 HS thực hiện - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại. b.Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà nguyễn. - YC HS trao đổi với nhau và trả lời câu hỏi: - HS trao đổi và trả lời câu hỏi trong nhĩm 2: nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? sau khi vua Quang Trung mất, lập ra nhà - Nhận xét, giới thiệu thêm: về sự tàn sát của Nguyễn. Nguyễn Aùnh đối với những người tham gia - Đại diện các nhĩm lên trình bày khởi nghĩa Tây Sơn. - Nhận xét. - sau khi lên ngôi Hoàng đế, Nguyễn Ánh - Năm 1802, Nguyễn các đời vua: Gia lấy hiệu là gì? Đặt kinh đô ở đâu? Từ năm Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. 1802 đến năm 1858, triều Nguyễn đã trải qua các đời vua nào? * Hoạt động 2 : Sự thống trị của nhà Nguyễn. - Cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật - HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện Gia Long. lên báo cáo - Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của - Nhận xét. mình bằng bộ luật hà khắc nào? - Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền lợi của mình cho ai? - Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ quan, đến việc tổ chức các kì thi Hội do ai làm? - Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua, các vua triều Nguyễn đã đặt ra các hình phạt như thế nào? KL: Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình * Hoạt động 3 : Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. - Nêu vấn đề: Theo em, với cách thống trị hà - Cuộc sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ. khắc của các vua thời Nguyễn, cuộc sống của nhân dân ta sẽ thế nào?
  13. - Giới thiệu: dưới thời Nguyễn, vua quan bóc lột dân thậm tệ, người giàu có công khai sát hại người nghèo. Pháp luật dung túng cho người giàu. Chính vì thế mà nhân dân ta có câu: Con ơi nhớ lấy câu này - HS nghe giảng và phát biểu suy nghĩ của Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan. mình về câu ca dao. 3. Củng cố - dặn dò: - Em có nhận xét gì về triều Nguyễn và Bộ - Một số HS bày tỏ ý kiến trước lớp. luật Gia Long? - Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và tìm hiểu về kinh thành Huế. DUYỆT CỦA BGH Nội dung: Nội dung: . Hình thức: Hình thức: Ngày tháng năm 2018 Ngày tháng năm 2018