Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh

TẬP ĐỌC
ĂNG – CO VÁT
I. MỤC TIÊU
- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và
điêu kh?c tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu - chia.
- Đọc lưu loát bài văn. Biết đọc biểu cảm một đoạn trong bài văn với giọng
chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
-GDBVMT: Giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu các cảnh đẹp và kính phục tài
năng của con người. Ý thức bảo vệ các công trình công cộng.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ viết sẵn các câu, đoạn trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
pdf 28 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 5380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2017_2018_le_thanh_vinh.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh

  1. PHỊNG GD&ĐT NGỌC HIỂN TRƯỜNG TH2 ĐẤT MŨI BÁO GIẢNG TUẦN 31 Tiết Thứ Ghi Tiết Mơn theo Tên bài ngày chú PPCT 1 Tập đọc 61 Ăng – co – Vát 2 Tốn 151 Thực hành Hai 3 Đạo đức 31 Bảo vệ mơi trường 23/04 4 Chào cờ 31 5 1 Chính tả 31 N.V .Nghe lời chim nĩi 2 Ba 3 Tốn 152 Ơn tập về số tự nhiên 24/04 4 TLV 61 LT miêu tả các bộ phận của con vật 5 1 Tốn 153 Ơn tập về số tự nhiên 2 KC 31 KC được chứng kiến hoặc tham gia Tư 3 LTVC 61 Thêm trạng ngữ cho câu 25/04 4 Địa Lý 31 Thành phố Đà Nẵng 5 1 Tập đọc 62 Con chuồn chồn nước 2 Lịch sử 31 Nhà Nguyễn thành lập Năm 3 Tốn 154 Ơn tập về số tự nhiên 26/04 4 GDNGLL 31 Chúng mình cố học thì cũng giỏi như anh ấy(t1) 5 1 LTVC 62 Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu 2 Tốn 155 Ơn tập về các phép tính với số tự nhiên Sáu 3 TLV 62 LT miêu tả các bộ phận của con vật 27/04 4 SH 31 5 Người soạn: Tổ Trưởng: Lê Thành Vinh
  2. Thứ hai , ngày 23 tháng 4 năm 2018 TẬP ĐỌC ĂNG – CO VÁT I. MỤC TIÊU - Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu - chia. - Đọc lưu loát bài văn. Biết đọc biểu cảm một đoạn trong bài văn với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. -GDBVMT: Giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người. Ý thức bảo vệ các công trình công cộng. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết sẵn các câu, đoạn trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời -2 HS thực hiện. câu hỏi của bài thơ Dòng sông mặc áo. - Nhận xét - Nhận xét, đánh giá . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS khá giỏi đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS chia đoạn, luyện đọc nối -3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. tiếp theo đoạn. - Kết hợp giúp HS luyện đọc đúng các từ khó, câu khó : điêu khắc, tuyệt diệu, kín khít, lấp loáng, Ăng - co – vát, Cam- pu- chia, Những ngọn tháp tán tròn / cổ kính. - 1 HS đọc phần chú giải. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ : kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt. - Luyện đọc theo nhóm. - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. - 1,2 HS đọc cả bài - Đọc diễn cảm cả bài. c. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi .
  3. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2, 3. - Đọc thầm, trả lời. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi 4. - Đọc lướt và nêu: Ca ngợi Ăng-co Vát - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, nêu nội một công trình kiến trúc . dung của bài. - GDBVMT: Giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người. Nói cho HS thấy được vẻ đẹp hài hoà của Ăêng –co Vát lúc hoàng hôn. Ý thức bảo vệ các công trình công cộng. - 3 HS đọc nối tiếp, nêu giọng đọc của d. Đọc biểu cảm bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn, nêu giọng đọc của bài. - HS luyện đọc biểu cảm. - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc biểu cảm - Đại diện nhóm thi đọc biểu cảm bài đoạn Lúc hoàng hôn .từ các ngách. văn. - Nhận xét - Nhận xét tuyên dương những HS đọc hay. 3. Củng cố – dặn dò - 1 HS nhắc lại. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn. - Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước. - Nhận xét chung tiết học.
  4. - Nêu một số điểm du lịch khác? biển. - Lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch? - Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm. 3.Củng cố -dặn dò: - Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh đẹp, có - YC vài HS kể về lí do Đà Nẵng trở nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ thành cảng biển? ngơi. - Chuẩn bị bài: Biển đông & các đảo. Thứ năm , ngày 26 tháng 4 năm 2018 TẬP ĐỌC CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ hàng, tình cảm, bước dầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của quê hương. - Giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu các cảnh đẹp, yêu đất nước Việt Nam. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra : - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi của - 3 HS thực hiện bài Ăng– co Vát. - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá . 2 .Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - Hướng dẫn HS chia đoạn, đọc tiếp nối - Chia đoạn, đọc nối tiếp nhau theo đoạn. theo đoạn. - Kết hợp luyện đọc từ: rung rung, phân vân, mênh mông, lặng sóng, chuồn chuồn, các câu: Oâi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! - Giúp HS hiểu nghĩa từ: lộc vừng, loại - 1 HS đọc phần chú giải.
  5. cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là những tua mềm. - Hướng dẫn HS đọc trong nhóm. - Luyện đọc nhóm đôi. - 1,2 HS đọc cả bài - Đọc diễn cảm cả bài. - Theo dõi. c. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi Đọc thầm, trả lời. 1, 2. - 2 HS đọc tiếp nối, cả lớp đọc thầm trả - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn 1, 2 trả lời lời. câu hỏi 3. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu - Đọc thầm, trả lời. hỏi 4. - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, nêu nội - Đọc lướt, nêu nội dung. dung của bài. Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn - Giảng: Bài văn miêu tả vẻ đẹp của con nước với quê hương. chuồn chuồn nước. Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn, tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam với hồ nước mênh mông, luỹ tre rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh, cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, đàn cò đang bay, bầu trời xanh trong và cao vút. Tất cả những từ ngữ, hình ảnh miêu tả đó đã bộc lộ rất rõ tình yêu của tác giả với đất nước, quê hương. - Giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu các cảnh đẹp, yêu đất nước Việt Nam. d. Luyện đọc biểu cảm. - HS đọc nối tiếp và nêu giọng đọc của - Yêu cầu HS đọc, nêu giọng đọc của bài. bài. - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc đoạn: Ôi - Theo dõi. chao .phân vân. Giọng đọc ngạc nhiên, - HS luyện đọc biểu cảm. nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của - Đại diện nhóm thi đọc biểu cảm bài chú chuồn chuồn. văn. - Tổ chức cho HS bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét, bình chọn. 3.Củng cố – dặn dò
  6. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - 1 HS nhắc lại. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 1 ). - Nhận xét chung tiết học. LỊCH SỬ NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Aùnh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đơ ở phú xuân (Huế) - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc ) + Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. II. CHUẨN BỊ -GV: Bảng phụ viết sẵn câu hỏi gợi ý cho hoạt động 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài - 2 HS thực hiện 27. - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới - 1 HS nhắc lại. a.Giới thiệu bài, ghi bảng. b.Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà nguyễn. - HS trao đổi và trả lời câu hỏi trong nhĩm - YC HS trao đổi với nhau và trả lời câu 2: sau khi vua Quang Trung mất, lập ra hỏi: nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nhà Nguyễn. nào? - Đại diện các nhĩm lên trình bày - Nhận xét, giới thiệu thêm: về sự tàn sát - Nhận xét. của Nguyễn Aùnh đối với những người - Năm 1802, Nguyễn các đời vua:
  7. tham gia khởi nghĩa Tây Sơn. Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. - sau khi lên ngôi Hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy hiệu là gì? Đặt kinh đô ở đâu? Từ năm 1802 đến năm 1858, triều Nguyễn đã trải qua các đời vua nào? - HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại * Hoạt động 2 : Sự thống trị của nhà diện lên báo cáo Nguyễn. - Nhận xét. - Cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật Gia Long. - Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình bằng bộ luật hà khắc nào? - Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền lợi của mình cho ai? - Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ quan, đến việc tổ chức các kì thi Hội do ai làm? - Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua, các vua triều Nguyễn đã đặt ra các hình phạt như thế nào? KL: Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành - Cuộc sống của nhân dân ta vô cùng cực trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình khổ. * Hoạt động 3 : Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. - Nêu vấn đề: Theo em, với cách thống trị hà khắc của các vua thời Nguyễn, cuộc sống của nhân dân ta sẽ thế nào? - Giới thiệu: dưới thời Nguyễn, vua quan bóc lột dân thậm tệ, người giàu có công - HS nghe giảng và phát biểu suy nghĩ của khai sát hại người nghèo. Pháp luật dung mình về câu ca dao. túng cho người giàu. Chính vì thế mà nhân dân ta có câu: - Một số HS bày tỏ ý kiến trước lớp. Con ơi nhớ lấy câu này Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan. 3. Củng cố - dặn dò: - Em có nhận xét gì về triều Nguyễn và Bộ luật Gia Long? - Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học
  8. thuộc bài và tìm hiểu về kinh thành Huế. TỐN Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I.MỤC TIÊU - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 . - HS làm được bài 1; bài 2; bài 3. HS khá giỏi làm hết các bài tập trong SGK. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, - 4 HS lần lượt nêu trước lớp. 3, 5, 9. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. -1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn ôn tập * Bài 1 - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 . - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Cả lớp làm vào vở. - Theo dõi, giúp đỡ HS. -2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Bài 2 -4 HS lên bảng làm bài. - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 . - HS cả lớp làm bài vào vở. - Tiến hành tương tự bài 1. - Nhận xét. * Bài 3 -1 HS đọc YC BT. - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 5 . -HS: x phải thoả mãn: - Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện * Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31. nào? * Là số lẻ. * Là số chia hết cho 5. -Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia - x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5. có tận cùng là mấy? -Đó là số 25. -Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31. - Làm bài, chữa bài. - YC HS trình bày bài vào vở.
  9. * Bài 4, 5: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm. -HS khá, giỏi đọc và làm bài vào vở. - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,5 . - 1, 2 HS nêu kết quả. - Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài “ Oân tập về các phép tính với số tự nhiên” - Nhận xét chung tiết học. GDNGLL BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG Bài 7: Chúng mình cố học thì cũng giỏi như anh ấy (T1) I. MỤC TIÊU: - Nhận thức được muốn làm việc tốt cần phải học - Có ý thức và hành động kiên trì phấn đấu, rèn luyện, học tập để trở thành những người có học vấn, có ích cho gia đình và xã hội. - GDHS học tập tốt theo gương Bác Hồ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ổn định Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. Bài mới: Giới thiệu bài: Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. * Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân -GV tổ chức cho học sinh đọc tài liệu (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống/ trang 24) - Tại sao Bác Hồ bận nhiều việc mà vẫn dành thì giờ dạy cho các chiến sĩ học? -Học sinh suy nghĩ trả lời - Việc làm ấy của Bác cho em nhận ra Bác Hồ là người thế nào? - Các cán bộ, chiến sĩ đã học tập ra sao? Tại sao họ lại tiến bộ được như vậy? - Em thích nhất chi tiết, hình ảnh nào trong câu chuyện? - GV nhận xét- kết luận *Hoạt động 2: Hoạt động nhĩm - GV cho HS thảo luận nhóm 4 - Học đọc, học viết là để làm gì? Việc học là việc em cần làm - Hoạt động nhóm 4 khi em còn nhỏ hay em sẽ làm mãi mãi? Vì sao? - Các nhóm thảo luận câu
  10. 4. Củng cố, dặn dò: - Tại sao chúng ta cần phải học tập suốt hỏi, ghi vào bảng nhóm đời? - Đại diện nhóm trả lời - Nhận xét tiết học - Các nhóm khác bổ sung Thứ sáu , ngày 27 tháng 4 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu ( trả lời câu hỏi Ở đâu? ); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu; bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước. II. CHUẨN BỊ - GV: chép trước bài 1 phần nhận xét. - HS: VBT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra: - Yêu cầu HS đọc nội dung phần ghi nhớ - 2 HS thực hiện. về trạng ngữ trong câu. Cho ví dụ. - Nhận xét - Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Nhận xét - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. - Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập - 2 HS đọc yêu cầu. 1,2. - Nhắc HS : Trước tiên tìm thành phần - HS suy nghĩ làm bài. CN, VN của câu. Sau đó tìm thành phần - 1 số HS phát biểu ý kiến. trạng ngữ. - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Trước nhà Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa đổ vào.
  11. Bài 2: Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được - 2 HS đọc ghi nhớ. Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? c. Ghi nhớ - Hướng dẫn HS rút ra phần ghi nhớ như SGK. - 1 HS đọc yêu cầu. d. Luyện tập - HS suy nghĩ làm bài và nêu miệng kết * Bài tập 1: quả. - Giúp HS nhận biết được trạng ngữ chỉ - Nhận xét nơi chốn trong câu. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Đọc yêu cầu, làm bài vào vở. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - 3 HS lên bảng làm bài. * Bài tập 2: - Nhận xét. - Bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi - 1 HS đọc yêu cầu. chốn cho câu chưa có trạng ngữ. Cả lớp làm bài. - Tiến hành tương tự bài 1. - 4 HS lên bảng làm. - Nhận xét * Bài tập 3: Biết thêm những bộ phận cần - 1 HS nhắc lại. thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước. - Yêu cầu HS làm tương tự bài tập 2. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. - Nhận xét chung tiết.
  12. TỐN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU - Biết đặt tính và thực hiện cộng , trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. - HS làm được bài 1(dòng 1, 2), bài 2; bài 4 (dòng 1) ; bài 5. HS khá giỏi làm hết các bài tập trong SGK. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ - YC đặt tính rồi tính: -2 HS thực hiện yêu cầu. 5643 – 4523 = 4357 + 2345 = -Cả lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. -1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn ôn tập * Bài 1 ( dòng 1, 2) - Củng cố cách đặt tính và thực hiện cộng, - 1 HS nêu yêu cầu. trừ các số tự nhiên. -2 HS lên bảng làm bài. - YC HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. HS khá, giỏi làm - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. hết bài 1. * Bài 2 - Nhận xét. - Củng cố cách tìm thành phần chưa biết. -2 HS lên bảng làm bài. - Tiến hành tương tự bài 1. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét. * Bài 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm. - Yêu cầu HS dựa vào tính chất giao hoán, - HS khá, giỏi làm bài, chữa bài. kết hợp, cộng một số với 0, để làm. - Nhận xét * Bài 4 ( dòng 1) - Củng cố các tính chất của phép cộng để tính - Cả lớp làm vào vở. HS khá, giỏi làm hết bài thuận tiện. 4. - Nhắc HS áp dụng các tính chất đã học của -2 HS lên bảng làm bài.
  13. phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính - Nhận xét. theo cách thuận tiện. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Bài 5 - Giải được các bài toán liên quan đến phép -1 HS đọc đề toán. cộng và phép trừ. - YC HS tự làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3.Nhận xét, dặn dò - Chuẩn bị bài :Oân tập về các phép tính với số tự nhiên. - Nhận xét chung tiết học. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT . I - MỤC TIÊU - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước; biết xắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn; bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. - GD HS biết yêu quý chăm sóc vật nuôi trong nhà. II. CHUẨN BỊ - GV:Tranh gà trống, bảng phụ chép trước các câu văn của bài tập. - HS: Quan sát con gà trống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS đọc lại những ghi chép sau - 2 HS thực hiện khi quan sát các bộ phận của con vật mà em yêu thích ở bài tập 3 tiết TLV trước Nhận xét tuyên dương. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn luyện tập . * Bài tập 1: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của
  14. từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước - Gọi HS đọc nội dung bài tập - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn - HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước nước trong SGK, xác định các đoạn văn trong SGK, xác định các đoạn văn trong trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. bài. Tìm ý chính của từng đoạn. - 1 số HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại: Đoạn 1: từ đầu đến như còn đang phân vân. (Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ) Đoạn 2: Còn lại (Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn) - HS đọc yêu cầu bài tập, * Bài tập 2: Biết xắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn. - Làm việc cá nhân, xác định thứ tự đúng - Yêu cầu HS tự làm vào vở. của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí. - 1 số HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lại: thứ tự b, a, c. - Nhận xét *Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập. - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. - GV nhắc HS: Mỗi em phải viết một - Theo dõi. đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. - Cho HS quan sát tranh con gà trống. - Quan sát. - HS viết dựa vào gợi ý trong SGK. - Một số HS đọc đoạn văn viết. - Nhận xét, sửa chữa. - Nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - GD HS biết yêu quý chăm sóc vật nuôi trong nhà. - Về nhà quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật mình yêu thích để chuẩn bị
  15. cho tiết học sau. Nhận xét tiết học. DUYỆT CỦA BGH Nội dung: Nội dung: . Hình thức: Hình thức: Ngày tháng năm 2018 Ngày tháng năm 2018