Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh

Tiết 1 :TIẾNG VIỆT
TẬP ĐỌC
NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY – CA
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước
đầu biết phân biệt phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình
yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với
lỗi lầm của bản thân.
-GD HS yêu thương và có trách nhiệm với người thân. Khi có lỗi cần dũng cảm
nhận và
sữa lỗi lầm của bản thân.
* KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi sẵn đánh van cần hướng dẫn luyện đọc.
HS: đọc trước bài, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
pdf 33 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 1500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2017_2018_le_thanh_vinh.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh

  1. BÁO GIẢNG TUẦN 6 Tiết Thứ Ghi Tiết Mơn theo Tên bài ngày chú PPCT 1 Tập đọc 11 Nỗi dằn vặt của An – Đrây – ca Hai 2 Tốn 26 Luyện tập 16/10 3 Khoa học Một số cách bảo quản thức ăn 11 4 Chào cờ 1 Chính tả 6 Người viết truyện thật thà Ba 2 KC 6 Kể chuyện đã nghe – đã đọc 17/10 3 Tốn 27 Luyện tập chung 4 1 Đạo đức 6 Biết bày tỏ ý kiến (T2) 2 TLV Trả bài văn viết thư Tư 11 18/10 3 Tốn 28 Luyện tập chung 4 LTVC 11 Danh từ chung và danh từ riêng 5 Lịch sử 6 Khởi nghĩa hai bà trưng 1 Tập đọc 12 Chị em tơi Năm 2 Khoa học 12 Phịng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng 19/10 3 Tốn 29 Phép cộng 4 TLV 12 Luyện tập XD đoạn văn KC 1 LTVC MRVT : Trung thực – Tự trọng 2 Tốn 30 Phép trừ 3 KT 6 Sáu Khâu ghép hai mép vải bằng mũi KT 20/10 4 Địa lí 6 Tây nguyên SH Những điều quan trọng đối với em GDNG Người soạn Tổ Trưởng Lê Thành Vinh
  2. Thứ hai , ngày 16 tháng 10 năm 2017 Tiết 1 :TIẾNG VIỆT TẬP ĐỌC NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY – CA I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. -GD HS yêu thương và cĩ trách nhiệm với người thân. Khi cĩ lỗi cần dũng cảm nhận và sữa lỗi lầm của bản thân. * KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp, thể hiện sự cảm thơng, xác định giá trị. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. HS: đọc trước bài, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống - 2 HS thực hiện và Cáo và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK. - Nhận xét - Nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng - 1 HS nhắc lại tên bài. b: Luyện đọc - Yêu cầu HS đọc tồn bài 1 HS khá giỏi đọc toàn bài. -Hướng dẫn HS chia đoạn, đọc nối tiếp theo đoạn. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài. - 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc 3- 4 lượt. - Theo dõi HS đọc kết hợp giúp HS đọc đúng các từ: hoảng hốt, oà khóc, dằn vặt ; ngắt nghỉ hơi, giọng đọc cho HS ; hướng dẫn HS đọc đúng những câu hỏi, câu cảm ; nghỉ hơi đúng (nghỉ hơi nhanh, tự nhiên) trong câu văn sau: Chơi một cửa hàng/ mua thuốc/
  3. .về nhà”. - Giúp HS hiểu nghĩa từ dằn vặt . - 1 HS đọc mục chú giải Cho HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc lại cả bài. - Đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời các - Đọc thầm, trả lời câu hỏi do GV nêu và câu hỏi 1 trong SGK - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời các câu - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời. hỏi 2, 3, 4 trong SGK -Hướng dẫn HS nêu nội dung câu chuyện - HS suy nghĩ, nêu nội dung. - GD HS yêu thương và cĩ trách nhiệm với người thân. Khi cĩ lỗi cần dũng cảm nhận và sữa lỗi lầm của bản thân. d. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn trong bài. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn trong bài. - Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm. - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc diễn cảm một - Theo dõi, luyện đọc theo cặp. vài câu trong bài như SGV trang 133. - Đọc thi giữa các nhĩm - Nhận xét - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm tồn bài theo - HS luyện đọc trong nhóm theo từng vai: cách phân vai. người dẫn chuyện, An-đrây-ca, ông, mẹ. - 2 đến 3 nhóm HS thi đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? - 1HS trả lời. - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài “Chị em tơi”
  4. HS:SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Nêu một số cách bảo quản thức ăn. - 2 HS thực hiện. - Nhận xét . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng - 1 HS nhắc lại tên bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1 : Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng Mục tiêu : - Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ em bị còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ. - Nêu được nguên nhân gây ra các bệânh kể trên. Cách tiến hành : - Làm việc theo nhóm 4 - Yêu cầu quan sát các hình 1, 2 trang 26 - Đại diện các nhĩm trình bày SGK, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của - Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ, nguyên nhân gây đến các bệnh trên. - Kết luận : Trẻ em nếu khơng được dễ bị bướu cổ. * Hoạt động 2 : Thảo luận về cách phịng bệnh do thiếu các chất dinh dưỡng Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. Cách tiến hành : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Một số HS lần lượt trả lời câu hỏi: - Ngoài các bện còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng? - Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu dinh dưỡng? - Kết luận như SGK
  5. - GD HS ăn, uống đầy đủ các chất dinh dưỡng để cơ thể khỏe mạnh và phát triển tốt. * Hoạt động 3 : Trị chơi bác sĩ - Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài. - Cách tiến hành : Bước 1 : - GV hướùng dẫn cách chơi - HS nghe GV hướùng dẫn cách chơi. Bước 2 : - HS chơi theo nhóm. Bước 3 : - Yêu cầu các nhóm cử đôi chơi tốt nhất lên - Các nhóm cử đôi chơi tốt nhất lên trình bày trình bày trước lớp. trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc 3. Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong - 1 HS đọc. SGK. - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài “ Phịng bệnh béo phì” - Nhận xét chung tiết học Tiết 3 :TỐN TIẾT 29 : PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số có nhớ hoặc khơng nhớ quá 3 lượt liên tiếp. - Làm được các bài tập1, 2(dòng1, 3) bài 3. HS cĩ năng khiếu làm hết các bài tập trong SGK. II. CHUẨN BỊ HS:SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS lên đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng 234 + 421 = 243 + 534 = con 2. Bài mới
  6. a. Giới thiệu bài, ghi bảng - Nhận xét b. Củng cố cách thực hiện phép cộng - Nêu phép cộng ở trên bảng, chẳng hạn: - 1 HS nhắc lại tên bài 48 352 + 21 026 = - HS đọc phép cộng, nhắc lại thành phần - Theo dõi, giúp đỡ HS trong phép cộng. - 1 HS lên đặt tính, tính - Cả lớp làm vào bảng con - Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng : 367 - 1 HS nhắc lại cách đặt tính, tính 859 + 541 728 tương tự như trên. - Nhận xét - Cho HS nêu cách thực hiện phép cộng c. Thực hành -HS nêu cách đặt tính, thứ tự thực hiện Bài 1: Rèn KN đặt tính, tính cho HS phép tính - Theo dõi, giúp đỡ HS - 1 số HS nhắc lại - Nhận xét, chốt lại ý đúng - 1 HS đọc yêu cầu của bài Bài 2: - Cả lớp làm vào vở - Tiến hành tương tự bài 1 - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp làm vào vở dịng 1, 3. HS khá, giỏi Bài 3: Rèn KN giải tốn cĩ lời văn liên làm thêm dịng 2. quan đến phép cộng - 3 HS lên bảng làm - Theo dõi, giúp đỡ HS - Nhận xét - Đọc đề tốn - Nhận xét, chốt lại ý đúng - Làm bài vào vở Bài 4: ( Hướng dẫn HS NK làm ) - 1 HS lên bảng làm - Củng cố về tìm số bị trừ, số hạng chưa - Nhận xét biết - HS làm vào vở - 2 HS lên bảng làm 3. Củng cố - dặn dị - Nhận xét - Cho HS nhắc lại cách đặt tính, thứ tự thực hiện phép cộng. - Chuẩn bị bài “ Phép trừ” - Nhận xét chung tiết học Tiết 4 :TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
  7. I. MỤC TIÊU - Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, để kể lại được cốt truyện. - Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện. - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2. Bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh (2, 3, 4, 5, 6). HS:SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - 2HS thực hiện trong tiết TLV trước. - cả lớp nhận xét. - Yêu cầu HS làm lại BT phần bài tập (bổ sung phần thân đoạn để hoàn chỉnh đoạn b). - Nhậïn xét . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng - 1 HS nhắc lại tên bài b: Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1- Giúp HS dựa vào 6 tranh minh họa - 1 HS đọc nội dung bài, đọc phần lời dưới truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới mỗi tranh. 1 HS đọc giải nghĩa từ tiều phu. tranh, để kể lại được cốt truyện. - Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm những - HS cả lớp quan sát tranh, đọc thầm những câu gợi ý dưới tranh, để trả lời câu hỏi do GV câu gợi ý dưới tranh để nắm sơ lược cốt nêu. truyện, trả lời các câu hỏi. - Gọi HS nhìn tranh, đọc câu dẫn giải dưới - Sáu HS tiếp nối nhau, mỗi em nhìn một mỗi tranh. tranh, đọc câu dẫn giải dưới mỗi tranh. - Hai HS dựa vào tranh và dẫn giải dưới - Cho HS thi kể lại câu chuyện Ba lưỡi rìu. tranh, thi kể lại câu chuyện Ba lưỡi rìu. * Bài 2 - 1 HS đọc nội dung của bài tập. - Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện. - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu. - Gợi ý: Để phát triển ý thành một đoạn văn
  8. kể chuyện, các em cần . chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. - GV hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1. - Yêu cầu cả lớp quan sát kĩ tranh 1, đọc gợi + Cả lớp quan sát kĩ tranh 1, đọc gợi ý dưới ý dưới tranh, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi tranh, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi theo gợi ý theo gợi ý a và b. a và b. - Gọi HS phát biểu ý kiến. + 3, 4 HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét và chốt lại - Tập xây dựng đoạn văn. - Một, hai HS giỏi nhìn phiếu, tập xây dựng đoạn văn. GV nhận xét. Lớp nhận xét. - HS thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện. - Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh 2, - HS quan sát lần lượt từng tranh 2, 3, 4, 5, 6, 3, 4, 5, 6, suy nghĩ , tìm ý cho đoạn văn. suy nghĩ, tìm ý cho đoạn văn. - Gọi HS phát biểu ý kiến về từng tranh. - HS phát biểu ý kiến về từng tranh. - HS phát triển theo cặp, phát triển ý, xây - Làm việc theo cặp. dựng từng đoạn văn. - Thi kể từng đoạn, kể toàn truyện. - Đại diện các nhóm thi kể. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhắc lại cách phát triển câu - 1, 2 HS trả lời. chuyện trong bài học. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp. Thứ sáu , ngày 20 tháng 10 năm 2017 Tiết 1 :LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU - Biết thêm được nghĩa của một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng; bước đầu biết xếp các từ Hán việt có tiếng trung theo hai nhóm nghĩa và đặt câu được với một từ trong nhóm. II. CHUẨN BỊ - GV: Viết trước nội dung BT 1, 2, 3. Sổ tay từ ngữ hoặc từ điển. - HS: SGK, VBT, từ điển HS
  9. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra Yêu cầu HS - Viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ - 2 HS thực hiện dùng. - Cả lớp viết vào giấy nháp. - Viết 5 danh từ riêng là tên riêng của - Nhận xét người, sự vật xung quanh. - Nhận xét . 2. Bài mới a.Giới thiệu bài, ghi bảng - 1 HS nhắc lại tên bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc toàn yêu cầu bài tập, cả lớp - Giúp HS biết thêm được nghĩa của một đọc thầm. số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự - Thảo luận theo cặp trọng - 1 số nhĩm trình bày kết quả - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại ý đúng. - HS nêu theo ý hiểu của mình - Cho HS nêu nghĩa của các từ : tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái. Bài 2 : - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Giúp HS biết thêm được nghĩa của một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự - HS suy nghĩ, làm bài vào VBT, nối từ trọng. với nghĩa bằng bút chì - Tiến hành tương tự bài 1 - HS có thể dùng sổ tay từ ngữ hoặc từ điển để hiểu đúng nghĩa của từ. - 1 số HS trình bày. - GV nhận xét nhanh, chốt lại lời giải -Cả lớp nhận xét, sửa bài. đúng: Bài 3 : - HS đọÏc thầm yêu cầu. - Bước đầu biết xếp các từ Hán việt có - 3 HS lên bảng làm bài tiếng trung theo hai nhóm nghĩa. - Cả lớp nhận xét, sửa bài. - Nhận xét, chốt lại ý đúng - Giúp HS nắm nghĩa các từ: trung nghĩa, - HS phát biểu về nghĩa các từ ở bài tập 3. trung thành, trung kiên,
  10. Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu củabài - Rèn KH đặt câu được với một từ trong - HS làm bài cá nhân nhĩm ở bài 3. - 1 số HS đọc câu vừa đặt - Nhận xét. - Nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà tiếp tục tự đặt một số câu theo yêu cầu bài 4. - Chuẩn bị bài: "Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam". Ti ết 2 :TỐN TIẾT 30 : PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số có nhớ hoặc không nhớ quá 3 lượt liên tiếp. - Làm được các bài tập1, 2 (dòng1), bài 3. HS cĩ năng khiếu làm hết các bài tập trong SGK II. CHUẨN BỊ HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS lên đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng 234 567 + 421 873 = 234 243 + 23 534 = con 2. Bài mới - Nhận xét a. Giới thiệu bài, ghi bảng b. Củng cố cách thực hiện phép trừ - 1 HS nhắc lại tên bài
  11. - Viết 2 phép tính trừ : 865 279 – 450 237 647 253 – 285 749 - HS đọc, nêu thành phần phép tính trừ - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - Nêu cách đặt tính, thực hành phép - Theo dõi, giúp đỡ HS tính. - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, thứ tự thực hiện - HS nhắc lại phép tính trừ. c. Thực hành Bài 1: - Rèn KN đặt tính cho HS - Đọc yêu cầu bài tập - Theo dõi, giúp đỡ HS - Cả lớp làm vào vở - 4 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chốt lại ý đúng - Nhận xét Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1 - Đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm vào vở dịng 1. HS khá, giỏi làm thêm dịng 2 - 4 HS lên bảng làm bài - Nhận xét Bài 3: Rèn KN giải tốn cĩ lời văn liên quan đến - Đọc đề tốn phép trừ - Làm vào vở - Khuyến khích HS khá, giỏi nêu câu lời giải khác - 1 HS lên bảng làm - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng Bài 4: ( Hướng dẫn HS CNK làm) - HS làm vào vở - 1 HS đọc kết quả - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dị - Cho HS nhắc lại cách đặt tính, thứ tự thực hiện phép trừ - Chuẩn bị bài “ Luyện tập” - Nhận xét chung tiết học Tiết 3: Bài : KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( tiết 1) A .MỤC TIÊU : - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu cĩ thể chưa đều nhau. Đường khu cĩ thể bị dúm .
  12. Với học sinh khéo tay : - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm . B .CHUẨN BỊ : - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường - Sản phẩm cĩ đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần). - Len ( sợi ), chỉ khâu - Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn ghạch C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức - Hát II / Kiểm tra bài cũ - Nhận xét sản phẩm - Nêu các bước khâu thường - HS nêu các bước III / Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu - HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải + Đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau. bằng mũi khâu thường + Mặt phải của hai mép vải úp vào nhau. + Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải. - GV nhận xét, chốt. - GV giới thiệu 1 số sản phẩm cĩ đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nĩ: ráp tay áo, cổ áo, áo gối, túi + Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật. - Quan sát hình 1, 2, 3 nêu cách khâu lược, khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Chú ý HD chậm cho HS nam * Lưu ý: - Vạch dấu trên vạch trái của vải. - Up mặt phải hai mảnh vải vào nhau xếp 2 mép vải bằng nhau rồi khâu lược. - Sau mỗi lần rút kim, kép chỉ cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng. - 1, 2 HS lên bảng thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn. - GV nhận xét và chỉ ra các thao tác chưa đúng - HS đọc hgi nhớ. và uốn nắn. - HS tập khâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. IV / CỦNG CỐ –DĂN DỊ
  13. - Chuẩn bị bài: khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ( T 2 ) Tiết 4 :MÔN ĐỊA LÍ TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình khí hậu của Tây Nguyên: + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ )tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh - Giáo dục ANQP. - HS khá giỏi nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên. - Ham thích tìm hiểu các vùng đất của dân tộc. II.CHUẨN BỊ GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh, tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. HS : SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3 trang 81 SGK - 2 HS thực hiện. - Nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng - 1 HS nhắc lại tên bài b. Tây Nguyên xứ sở của các cao nguyên xếp tầng. - Chỉ vị trí Tây Nguyên trên bản đồ tự nhiên - Theo dõi
  14. Việt Nam - Tây Nguyên nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn Nam? - Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên - Theo dõi. Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên, các - HS quan sát cao nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống Nam. - HS lên bảng chỉ và đọc tên các cao nguyên. - Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu xếp các cao - xếp các cao nguyên nguyên từ thấp đến cao. - Giảng: Cao nguyên Đăk lăk . Đơng dân nhất ở Tây nguyên c. Tây Nguyên cĩ hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khơ. - Yêu cầu HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu ở mục 2 SGK, trả lời câu hỏi: - HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu ở - Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng mục 2, từng HS trả lời nào? Mùa khô vào những tháng nào? - Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào? - HS mô tả cảnh mùa mưa, mùa khô ở - Giúp HS mô tả cảnh mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.(HS cĩ năng khiếu thực Tây Nguyên. hiện) 3. Củng cố- dặn dò. - Yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình, khí hậu của Tây Nguyên. - Giáo dục ANQP. - Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên - Nhận xét chung tiết học TIẾT 5 :GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Chủ đề 1. NHỮNG ĐIỀU QUAN TRỌNG ĐỐI VỚI EM I. Mục tiêu. - Biết được những điều quan trọng đối với bản thân. - Xác điịnh rõ những điều quan trọng đối với mình để sống và hành động theo những điều đĩ, giá trị đĩ. - Biết tơn trọng giá trị của người khác. II. Đồ dùng dạy học. - HS chuẩn bị mỗi em một bơng hoa (Cắt dán bằng giấy)
  15. - GV chuẩn bị phiếu. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu: - GV giới thiệu 6 chủ điểm ma các em sẽ được học. - Giới thiệu bài học. 2. Các hoạt động * HĐ1. Đọc và suy ngẫm. - GV đọc cho HS nghe câu chuyện Ba chiếc rìu. - 2 HS đọc lại bài. GV nêu câu hỏi: + Câu chuyện cĩ mấy nhân vật? + Theo em nếu anh tiều phu nhận ngay chiếc rìu vàng ở lần đầu tiên là của mình thì điều gì xẩy ra? + Vì sao anh tiều phu được cơ tiên tặng cả 3 chiếc rìu? + Ý nghĩa câu chuyện này là gì? - GV kết luận: Trung thực là đức tính quan trọng đối với con người. * HĐ2. Bơng hoa của tơi - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, HD: Viết vào nhị hoa tên của em. Viết vào cánh hoa những điều sau: + Người quan trọng nhất đối với em là ai? + Điều quan trọng nhất đối với cuộc sống của em là gì? + Phẩm chất tốt nào của em ma các bạn nên học tập? + Mong muốn lớn nhất trong cuộc đời của em là gì? + Bốn từ mà em muốn người nhác nĩi về em là gì? - HS nối tiếp nhau đọc kết quả. * HĐ3. Xử lí tình huống. - GV đưa ra 2 tình huống, HS đưa ra cách giải quyết: + Tình huống 1: Em cĩ một số tiền mừng tuổi. Em dự định sử dụng số tiền đĩ vào những việc gì? Hãy ghi 3 việc mà em muốn làm và giải thích lí do vì sao em muốn dùng tiền vào những việc đĩ? + Tình huống 2. Em được đi dự Trại hè Thiếu nhi quốc tế. Khi giao lưu, các bạn thiếu nhi quốc tế đề nghị em giới thiệu 5 điều quan trong nhất, quý giá nhất đối với em. Em sẽ chọn những điều gì để giới thiệu với các bạn? * HĐ4. Những điều cĩ giá trị đối với tơi - GV phát cho mỗi em một tờ phiếu, yêu cầu: Hãy khoanh vào chữ số đặt trước những điều mà em cho là quan trọng, cĩ giá trị đối với em. 1. Trung thực 10. Hài hước 2. Giản dị 11. Thành đạt 3. Khiêm tốn 12. Gia đình 4. Nhân ái 13. Bạn bè 5. Tổ quốc 14. Được học tập 6. Nhà biệt thự 15. Sức khỏe 7. Xe máy đời mới 16. Xinh gái/đẹp trai 8. Nhiều tiền 17. Vui vẻ 9. Nổi tiếng 18. Sành điệu - HS nối tiếp những điều mà các em cho la quan trọng, cĩ giá trị đối với mình. * HĐ5. Thảo luận lớp
  16. - HS thảo luận N4 + Hãy so sánh với bạn cùng nhĩm xem những điều quan trọng nhất của mình và bạn cĩ giống nhau khơng? + Hãy chọn ra một điều quan trọng với mình và giả thích vì sao em cho điều đĩ là quan trọng? + Chúng ta cần cĩ thái độ như thế nào đối với những điều quan trọng của mình hoặc của người khác? 3. Củng cố, dặn dị: - HS đọc nội dung bài học (Lời khuyên) - GV nhận xét tiết học. Tổ Trưởng DUYỆT CỦA BGH Nội dung: Nội dung: . Hình thức: Hình thức: Ngày tháng năm 2017 Ngày tháng năm 2017