Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 1 đến 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

I. MỤC TIÊU: 

  Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:

   1. Kiến thức:

    - Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học.

    - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.

    - Trình bày được các phương pháp học tập đặc thù của môn học.

   2. Kỹ năng: 

    - Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm.

    - Kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.

   3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.

   4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác.

II. CHUẨN BỊ:

   1. Giáo viên: Các tài liệu liên quan đến môn học: SGK, sách tham khảo,…

   2. Học sinh: SGK, vở ghi.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:

   1. Khởi động: (2 phút)

   - Mục tiêu: Tại hứng thú cho HS tìm hiểu sơ bộ nội dung chương trình sinh học 8.

     + GV đặt vấn đề:

       . Hãy kể tên các ngành động vật đã học?

       . Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất? Cho ví dụ?

     + Cá nhân trả lời.

     + GV nhận xét và giới thiệu sơ qua về bộ môn cơ thể người và vệ sinh trong chương trình sinh học lớp 8 

doc 63 trang BaiGiang.com.vn 01/04/2023 4100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 1 đến 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_1_den_11_nam_hoc_2020_2021_truon.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 1 đến 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

  1. Kế hoạch dạy học: Sinh học 8 Năm học: 2020 - 2021 Tuần: 1 Tiết: 1 NS: 2/9/2020 BÀI 1: BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học. - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên. - Trình bày được các phương pháp học tập đặc thù của môn học. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm. - Kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Các tài liệu liên quan đến môn học: SGK, sách tham khảo, 2. Học sinh: SGK, vở ghi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động: (2 phút) - Mục tiêu: Tại hứng thú cho HS tìm hiểu sơ bộ nội dung chương trình sinh học 8. + GV đặt vấn đề: . Hãy kể tên các ngành động vật đã học? . Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất? Cho ví dụ? + Cá nhân trả lời. + GV nhận xét và giới thiệu sơ qua về bộ môn cơ thể người và vệ sinh trong chương trình sinh học lớp 8 2. Hình thành kiến thức: (38 phút) Hoạt động của thầy – trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên (14 phút) Mục tiêu: HS thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giới sinh vật do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích. I. Vị trí của con người trong tự * GV tổ chức hoạt động cá nhân: nhiên: GV giới thiệu các kiến thức phần thông tin. HS làm việc cá nhân → xác định những đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật. Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  2. Kế hoạch dạy học: Sinh học 8 Năm học: 2020 - 2021 GV thông báo đáp án đúng: 1,2,3,5,7,8. - Loài người thuộc lớp thú. GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - Con người có tiếng nói và chữ viết, - Con người ở vị trí nào trong tự nhiên? có tư duy trừu tượng. GV điều chỉnh, chốt lại. - Biết chế tạo và sử dung công cụ lao động nên bớt lệ thuộc vào thiên nhiên. Hoạt động 2: Tìm hiểu của môn cơ thể người và vệ sinh (10 phút) Mục tiêu: - Chỉ ra được nhiệm vụ cơ bản của môn học cơ thể người và vệ sinh. - Đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể. - Chỉ ra được mối liên quan giữa môn học với các bộ môn khác. II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và * GV tổ chức hoạt động cặp đôi. vệ sinh: - Bộ môn cơ thể người và vệ sinh có nhiệm vụ gì? - Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội? Đại diện cặp đôi phát biểu → nhận xét, bổ sung. GV điều chỉnh, chốt lại. - Cung cấp những kiến thức về cấu tạo * GV tổ chức hoạt động cá nhân. và chức năng sinh lý của các cơ quan - Cho ví dụ về mối liên quan giữa bộ trong cơ thể. môn cơ thể người và vệ sinh với các - Thấy được mối quan hệ giữa cơ thể môn khoa học khác? với môi trường để đề ra biện pháp bảo Cá nhân chỉ ra mối liên quan giữa bộ vệ cơ thể. môn với môn TDTT mà em đang học. Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh. (14 phút) Mục tiêu: Chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn, đó là học qua mô hình, tranh, thí nghiệm. III. Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh: * GV tổ chức hoạt động cặp đôi. - Quan sát tranh, mô hình, tiêu bản, để - Nêu các phương pháp cơ bản để học hiểu rõ các đặc điểm hình thái, cấu tạo tập bộ môn? các cơ quan trong cơ thể. - Lấy ví dụ cụ thể minh học cho các - Bằng thí nghiệm để tìm ra những kết phương pháp mà HS nêu ra? luận khoa học về chức năng của các cơ HS nghiên cứu thông tin kết hợp quan quan trong cơ thể. sát hình → Đại diện cặp phát biêu. - Vận dụng hiểu biết khoa học giải thích Cặp khác nhận xét, bổ sung. các hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ GV điều chỉnh, chốt lại. sinh và rèn luyện cơ thể. Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  3. Kế hoạch dạy học: Sinh học 8 Năm học: 2020 - 2021 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn lại kiến thức hệ tuần hoàn ở thú. - Chuẩn bị bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  4. Kế hoạch dạy học: Sinh học 8 Năm học: 2020 - 2021 Tuần: 8 Tiết: 16 NS: 17/10/2020 BÀI 17: TIM VÀ MẠCH MÁU (TIẾT 4) III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Tiểu cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể chống mất máu như thế nào? - Em đã bao giờ bị đứt tay hay 1 vết thương nào đó gây chảy máu chưa? Vết thương đó lớn hay nhỏ, chảy máu nhiều hay ít? Và lúc đó em đã tự xử lí hay được xử lí như thế nào? 2. Khởi động: (1 phút) - Mục tiêu: Nêu vấn đề, dẫn dắt vào bài học. GV nêu vấn đề về vai trò quan trọng của tim, đó là co bóp tạo lực đẩy máu. Vậy tim phải có cấu tạo như thế nào để đảm bảo chức năng đẩy máu đó. 3. Hình thành kiến thức: (34 phút) Hoạt động của thầy – trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo tim (12 phút) Mục tiêu: Chỉ ra các ngăn tim, thành cơ tim, van tim. Cấu tạo phù hợp với chức năng. I. Cấu tạo tim : * GV tổ chức hoạt động cá nhân. 1. Cấu tạo ngoài : GV giới thiệu mô hình tim. - Trình bày cấu tạo ngoài của tim? - Màng tim bao bọc bên ngoài tim. Cá nhân quan sát mô hình → xác định cấu - Tâm thất lớn → phần đỉnh tim. tạo của tim → nhận xét, bổ sung. GV điều chỉnh, chốt lại. 2. Cấu tạo trong: * GV tổ chức hoạt động nhóm. - Ngăn tim nào có thành cơ dày nhất, mỏng nhất? Vì sao? - Giữa các ngăn tim và giữa tim với mạch máu phải có cấu tạo như thế nào để máu chỉ có thể đi một chiều? HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. GV hướng dẫn HS tháo lắp mô hình để xem - Tim có 4 ngăn gồm: dự đoán của mình đúng hay sai. + 2 tâm nhĩ ở trên. * GV tổ chức hoạt động cá nhân. + 2 tâm thất ở dưới. - Trình bày cấu tạo của tim? + Có màng tim, đỉnh quay xuống Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  5. Kế hoạch dạy học: Sinh học 8 Năm học: 2020 - 2021 - Cấu tạo của tim phù hợp với chức năng dưới, đáy quay lên trên. như thế nào? - Thành cơ tâm thất dày hơn thành Yêu cầu nêu được: cơ tâm nhĩ ( tâm thất trái có thành + Thành tâm thất trái dày nhất vì đẩy máu cơ dày nhất). vào động mạch chủ đi khắp cơ thể. - Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van GV điều chỉnh, chốt lại. tim, giữa tâm thất và động mạch có GV gọi 1 – 2 HS lên xác định : Động mạch, van động mạch giúp cho máu lưu tĩnh mạch, tâm nhĩ, tâm thất, van tim trên mô thông theo một chiều. hình Cá nhân lên xác định, nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo mạch máu (15 phút) Mục tiêu: Chỉ ra đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng loại mạch. II. Cấu tạo mạch máu: * GV tổ chức hoạt động nhóm. GV yêu cầu HS quan sát H17.2 và đọc chú thích, thảo luận nhóm, hoàn thành phần ▼ SGK. Đại diện 3 nhóm lên hoàn thành trên bảng phụ. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV điều chỉnh, chốt lại. Nội dung Động mạch Tĩnh mạch Mao mạch - 3 lớp: Mô liên kết, cơ - 3 lớp: Mô liên kết, cơ - 1 lớp biểu bì 1. Thành mạch trơn, biểu bì → dày trơn, biểu bì → mỏng mỏng. 2. Lòng trong Hẹp Rộng Hẹp nhất của mạch - ĐM chủ lớn, nhiều ĐM - Có van 1 chiều. - Nhỏ, phân nhánh 3. Đặc điểm chủ nhỏ nhiều khác - Đẩy máu từ tim đến - Dẫn máu từ khắp cơ thể - Trao đổi chất với 4. Chức năng các cơ quan với vận tốc về tim với vận tốc và áp tế bào. và áp suất lớn suất nhỏ Hoạt động 3: Tìm hiểu chu kì co dãn của tim (7 phút) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của các pha trong chu kì co dãn của tim. III. Chu kì co dãn của tim: * GV tổ chức hoạt động nhóm. - Chu kì tim gồm mấy pha? - Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây? - Trong mỗi chu kì thì tâm nhĩ làm việc - Chu kì co dãn của tim gồm 3 pha: bao nhiêu giây? Nghỉ bao nhiêu giây? + Pha co tâm nhĩ: (0,1 s) máu từ tâm Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  6. Kế hoạch dạy học: Sinh học 8 Năm học: 2020 - 2021 Tâm thất làm việc bao nhiêu giây? Nghỉ nhĩ xuống tâm thất. bao nhiêu giây? Tim nghỉ ngơi hoàn toàn + Pha co tâm thất: (0,3 s) máu từ bao nhiêu giây? tâm thất vào độmg mạch chủ. - Thử tính xem trung bình mỗi phút diễn + Pha dãn chung: (0,4 s) máu được ra bao nhiêu chu kì co dãn tim (nhịp hút từ tĩnh mạch về tâm nhĩ và xuống tim)? tâm thất. HS hoạt động theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV điều chỉnh, chốt lại và giảng giải thêm: + Khi tâm nhĩ co thì tâm thất dãn và ngược lại + Tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi là do có sự nghỉ ngơi hợp lý trong các chu kì co dãn của tim. 4. Luyện tập: (4 phút) Mục tiêu: Cũng cố lại kiến thức của bài. - Yêu cầu HS làm câu hỏi áp dụng. - Hoàn thành bài 1/57 SGK. - Gọi HS đứng lên phát biểu. - Xác định cấu tạo ngoài của tim trên mô - Nhận xét, đánh giá. hình như thế nào? - Nhắc lại nội dung chính của bài. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  7. Kế hoạch dạy học: Sinh học 8 Năm học: 2020 - 2021 Tuần: 9 Ti ết : 17 BÀI 16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG NS: 17/10/2020 BẠCH HUYẾT (TIẾT 5) III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Trình bày cấu tạo của động mạch, tĩnh mạch, mao mạch? - Trình bày các pha của một chu kì co dãn của tim? 2. Khởi động: ( 2 phút) Mục tiêu: Xác định được thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu. Tạo tâm thế vào bài mới. - GV yêu cầu xác định thành phần cấu tạo trên tranh 16.1. - HS hoạt động cá nhân. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Vậy máu lưu thông trong cơ thể như thế nào và tim có vai trò gì? 3. Hình thành kiến thức: (32 phút) Hoạt động của thầy – trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tuần hoàn máu (18 phút) Mục tiêu: Trình bày được thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng. I. Tuần hoàn máu : * GV tổ chức hoạt động cá nhân. 1. Cấu tạo: GV treo tranh H 16.1 SGK. - Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ - Hệ tuần hoàn gồm những thành phần mạch: nào? + Tim có 4 ngăn: 2 tâm thất, 2 tâm Cá nhân phát biểu. nhĩ. * GV tổ chức hoạt động cas nhân. + Nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa GV yêu cầu HS quan sát hình 16.1 SGK/51 trái chứa máu đỏ tươi. ghi nhớ kiến thức. - Hệ mạch: Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời, + Động mạch: Xuất phát từ tâm hoàn thành phiếu học tập. thất. Đại diện nhóm trình bày kết quả. + Tĩnh mạch: Trở về tâm nhĩ. Nhóm khác nhận xét và bổ sung + Mao mạch: Nối động mạch và Đặc điểm so Vòng tuần Vòng tuần tĩnh mạch. sánh hoàn nhỏ hoàn lớn - Máu từ TTP - Máu từ TTT theo ĐMP đến theo ĐMC Đường đi của 2 lá phổi, theo đến các tế bào máu TMP về TNT rồi theo TMC trên và TMC dưới rồi về Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  8. Kế hoạch dạy học: Sinh học 8 Năm học: 2020 - 2021 TNP - Thải CO2 và - Cung cấp O2 khí độc trong và chất dinh Vai trò cơ thể ra môi dưỡng cho các trường ngoài hoạt động sống của tế bào 2. Vai trò: Độ dài vòng - Ngắn hơn - Dài hơn - Tim làm nhiệm vụ co bóp tạo lực vận chuyển vòng tuần vòng tuần đẩy đẩy máu. của máu (dài hoàn lớn hoàn nhỏ. - Hệ mạch: Dẫn máu từ tim đến các hay ngắn) tế bào của cơ thể và từ các tế bào - Chức năng của hệ tuần hoàn? trở về tim. HS rút ra kết luận. - Máu lưu thông trong toàn bộ cơ GV yêu cầu HS lên trình bày lại đường đi thể là nhờ hệ tuần hoàn. của 2 vòng tuần hoàn trên tranh. GV điều chỉnh và chốt lại. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự lưu thông bạch huyết (14 phút) Mục tiêu: Trình bày được thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng. * GV tổ chức hoạt động cá nhân. II. Lưu thông bạch huyết: GV giới thiệu HS quan sát tranh giới thiệu 1. Cấu tạo: về hệ bạch huyết để HS nắm được một cách khái quát hệ bạch huyết. - Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào? - Hệ bạch huyết gồm: Cá nhân phát biểu. + Mao mạch bạch huyết. * GV tổ chức hoạt động nhóm. + Mạch bạch huyết, tĩnh mạch GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành phiếu máu. học tập. + Hạch bạch huyết. - Tìm ra điểm giống và khác nhau giữa hai + Ống bạch huyết tạo thành 2 phân hệ trong hệ bạch huyết? phần hệ: Phân hệ lớn và phân hệ Đại diện cặp trình bày. nhỏ. Hệ bạch huyết 2. Vai trò: Phân hệ lớn Phân hệ nhỏ Giống - Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần nhau hoàn thực hiện chu trình luân Khác nhau chuyển môi trường trong của cơ Các cặp khác nhận xét, bổ sung thể và tham gia bảo vệ cơ thể. GV điều chỉnh và giảng giải thêm: Hạch bạch huyết như một máy lọc, khi bạch huyết chảy qua các vật lạ vào cơ thể được giữ lại. Hạch Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  9. Kế hoạch dạy học: Sinh học 8 Năm học: 2020 - 2021 thường tập trung ở cửa vào các tạng, các vùng khớp. 4. Luyện tập: ( 5 phút) Mục tiêu: Cũng cố lại kiến thức của bài. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập. * Hoàn thành tranh câm về sơ đồ vận - Gọi HS lên bảng hoàn thành. chuyển máu trong 2 vòng tuần hoàn: - Nhận xét, đánh giá. - Nhắc lại nội dung chính của bài. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK. - Ôn lại cấu tạo của tim và mạch máu - Kẻ bảng 17.1/ 54 vào vở. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  10. Kế hoạch dạy học: Sinh học 8 Năm học: 2020 - 2021 Tuần: 9 Ti ết : 18 BÀI 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH NS: 17/10/2020 VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào? - Nêu tên vài cơ quan, bộ phận của cơ thể và cho biết sự luân chuyển bạch huyết nơi đó nhờ phân hệ nào? 2. Khởi động: (1 phút) - Mục tiêu: Xác định được thành phần cấu tạo của tim. Nêu vấn đề, dẫn dắt vào bài mới. GV có thể bắt đầu từ việc kiểm tra bài cũ: Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Đặt vấn đề: Vậy các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để giúp máu tuần hoàn liên tục trong hệ mạch. 3. Hình thành kiến thức: (33 phút) Hoạt động của thầy – trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận chuyển máu qua hệ mạch (15 phút) Mục tiêu: Trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch. I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch: * GV tổ chức hoạt động cá nhân. GV giới thiệu H18. 1 và máy đo huyết áp. - Huyết áp là gì? Nêu một vài trị số - Huyết áp: Là áp lực của máu lên thành của huyết áp? mạch, có huyết áp tối đa (khi tâm thất co) - Dựa vào trị số biến đổi của huyết áp. và huyết áp tối thiểu (khi tâm thất dãn). Giải thích: Tại sao huyết áp là trị số - Huyết áp là trị số biểu thị sức khỏe. biểu thị sức khỏe ? - Nguyên nhân nào làm cho máu chảy nhanh ở cung động mạch, chảy chậm ở mao mạch? Điều đó có ý nghĩa gì? Cá nhân quan sát hình kết hợp đọc thông tin phát biểu. GV nhận xét, bổ sung. - Máu vận chuyển được liên tục và theo 1 * GV tổ chức hoạt động nhóm. chiều trong hệ mạch là nhờ lực đẩy (sức GV yêu cầu HS quan sát H18.1, H18.2 đẩy) của tim, vận tốc máu, áp lực trong và đọc thông tin, thảo luận phần ▼ mạch (huyết áp). SGK. - Ở động mạch: Vận tốc máu lớn là nhờ Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  11. Kế hoạch dạy học: Sinh học 8 Năm học: 2020 - 2021 Đại diện nhóm trình bày. sự co dãn của thành mạch. Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Ở tĩnh mạch: Máu vận chuyển được là GV điều chỉnh, chốt lại: Giảng giải nhờ: thêm: Chính nhờ sự vận chuyển máu + Sự co bóp của các cơ quanh thành mạch. qua hệ mạch là cơ sở để rèn luyện bảo + Sức hút của lồng ngực khi hít vào. vệ tim mạch. + Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra. → Vậy chúng ta cần làm gì để hệ tuần + Van 1 chiều. hoàn hoạt động có hiệu quả. Hoạt động 2: Tìm hiểu vệ sinh tim mạch (18 phút) Mục tiêu: Chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện hệ tim mạch. II. Vệ sinh tim mạch: * GV tổ chức hoạt động cặp đôi. 1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại: GV giới thiệu một số hình ảnh liên quan đến các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch. - Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có - Hãy chỉ ra tác nhân gây hại cho hệ hại cho tim mạch: tim mạch? Hãy liên hệ thực tế? + Khuyết tật tim, phổi xơ. - Em hãy kể 1 số biểu hiện của người + Sốc mạch, mất máu nhiều, sốt cao, chất bị tim mạch? kích thích mạnh. Đại diện cặp nhóm phát biểu. + Ăn nhiều mỡ động vật, chất kích thích Nhóm khác nhận xét, bổ sung. mạnh. GV điều chỉnh, chốt lại. + Do tập TDTT quá sức. GV liên hệ giáo dục phòng chống ma + Một số vi rút, vi khuẩn gây bệnh. túy và chất gây nghiện. - Bản thân em là học sinh, em có suy nghĩ gì khi thấy người thân sử dụng các chất kích thích (rượu, thuốc lá, cà phê, )? Cá nhân tự liên hệ trả lời. 2. Cần rèn luyện hệ tim mạch: * GV tổ chức hoạt động cặp đôi. - Cần bảo vệ tim mạch như thế nào? - Nêu các biện pháp rèn luyện hệ tim - Tránh các tác nhân gây hại. mạch? - Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui - Bản thân em đã rèn luyện chưa và vẻ. rèn luyện như thế nào? - Lựa chọn cho mình một hình thức rèn Đại diện cặp nhóm phát biểu. luyện phù hợp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần GV điều chỉnh, chốt lại. sức chịu đựng của tim mạch và cơ thể. Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  12. Kế hoạch dạy học: Sinh học 8 Năm học: 2020 - 2021 4. Luyện tập: (5 phút) Mục tiêu: Cũng cố lại kiến thức của bài. - GV yêu cầu HS hoàn thành câu trả - Máu được vận chuyển trong hệ mạch là lời. nhờ đâu và vận chuyển như thế nào? - HS vận dụng kiến thức hoàn thành - Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tim bài tập mạch và các biện pháp rèn luyện để bảo vệ - GV nhận xét, chốt lại. hệ tim mạch? 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài thực hành theo nhóm: Băng, gạc, bông, dây cao su, vải mềm. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  13. Kế hoạch dạy học: Sinh học 8 Năm học: 2020 - 2021 Tuần: 11 Ti ết : 21 BÀI 19: THỰC HÀNH SƠ CỨU CẦM MÁU NS: 18/10/2020 (TIẾT 7) III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động: (2 phút) - Mục tiêu: Trình bày được vai trò của máu, tính được số ml máu của cơ thể. + Cơ thể em ước tính có mấy lít máu? + Máu có vai trò gì với các hoạt động sống của cơ thể? → Vậy khi cơ thể bị thương, chảy máu cần được xử lí kịp thời và đúng cách như thế nào? 2. Hình thành kiến thức: (39 phút) Hoạt động của thầy – trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dạng chảy máu (10 phút) Mục tiêu: Phân biệt các dạng chảy máu và biểu hiện ở mỗi dạng. 1. Các dạng chảy máu: * GV tổ chức hoạt động nhóm. Các dạng chảy Biểu hiện GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, thảo luận để máu hoàn thành bảng: Chảy máu mao - Máu chảy ít, Các dạng chảy máu Biểu hiện mạch chậm. Chảy máu mao mạch Chảy máu tĩnh - Máu chảy nhiều Chảy máu tĩnh mạch mạch hơn, nhanh hơn. Chảy máu động mạch Chảy máu động - Máu chảy nhiều, Bằng kiến thức thực tế và suy đoán, trao đổi mạch mạnh, thành tia. nhóm và hoàn thành bảng. GV điều chỉnh và chốt lại. Hoạt động 2: Tập băng bó vết thương (24 phút) Mục tiêu: Biết cách sơ cứu và băng bó vết thương. 2. Thực hành băng bó vết thương: * GV tổ chức hoạt động nhóm. a. Băng bó vết thương ở lòng Các nhóm nghiên cứu thông tin SGK. bàn tay (chảy máu tĩnh mạch và GV lưu ý HS 1 số điểm, yêu cầu các nhóm mao mạch). tiến hành. - Các bước tiến hành SGK. - Khi chảy máu ở lòng bàn tay thì băng bó - Lưu ý : Sau khi băng nếu vết như thế nào? thương vẫn chảy máu, phải đưa - Mỗi nhóm tiến hành băng bó? ngay bệnh nhân tới bệnh viện. Đại diện nhóm trình bày các thao tác. Mỗi nhóm tiến hành thực hành dưới sự điều Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  14. Kế hoạch dạy học: Sinh học 8 Năm học: 2020 - 2021 khiển của tổ trưởng. GV kiểm tra mẫu băng của các tổ: yêu cầu mẫu băng phải đủ các bước, gọn, đẹp, không quá chặt, không quá lỏng. b. Băng bó vết thưởng cổ tay (chảy máu động mạch) - Khi bị chảy máu ở động mạch, cần tiến hành như thế nào? - Các bước tiến hành SGK. - Mỗi nhóm tiến hành băng bó? - Lưu ý: Các nhóm nghiên cứu cách băng bó SGK và + Vết thương chảy máu động mạch H 19.1 → tiến hành dưới dự điều khiển của tổ ở tay, chân mới buộc dây garo. trưởng. + Cứ 15 phút nới dây garô ra và Mỗi tổ chọn một mẫu băng tốt nhất. buộc lại. Đại diện nhóm trình bày thao tác và mẫu + Vết thương ở vị trí khác, ấn tay * Lưu ý: Vị trí dây garô cách vết thương vào động mạch gần vết thương không quá gần (> 5cm), không quá xa. nhưng về phía trên. GV kiểm tra, đánh giá mẫu. + Mẫu băng phải đủ các bước, gọn, đẹp không quá chăt hay quá lỏng. + Vị trí dây garô. Hoạt động 2: Hoàn thành bảng thu hoạch (5 phút) Mục tiêu: Hoàn thành được kiến thức về sơ cứu cầm máu. 3. Bài thu hoạch: * GV tổ chức hoạt động cá - Chảy máu tĩnh mạch và động mạch có gì khác về nhân. biểu hiện và cách xử lí? GV y/cầu mỗi học sinh tự làm - Vì sao chỉ những vết thương chảy máu động ở nhà nộp báo cáo cho GV mạch ở tay hoặc chân mới dùng được biện pháp đánh giá. buộc dây garô? - Những vết thương chảy máu động mạch không phải tay (chân) cần được xử lí như thế nào? 3. Luyện tập: (3 phút) Mục tiêu: Cũng cố lại kiến thức của bài. Cá nhân phát biểu. - Trình bày các thao tác sơ cứu vết thương GV nhận xét, đánh giá. chảy máu ở động mạch, mao mạch, tĩnh + Khen thưởng và phê bình những mạch ? nhóm chưa làm tốt về tinh thần, thái độ, ý thức giữ gìn vệ sinh, + Cho HS dọn vệ sinh lớp học. 4. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Hoàn thành bài thu hoạch nộp vào tiết sau. - Chuẩn bị bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  15. Kế hoạch dạy học: Sinh học 8 Năm học: 2020 - 2021 Năm Căn, ngày tháng năm TỔ TRƯỞNG Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  16. Kế hoạch dạy học: Sinh học 8 Năm học: 2020 - 2021 Trường THCS Phan Ngọc Hiển