34 Đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh năm 2019 (Có đáp án)
Question 1. After a momentary _ of concentration, Simonmanaged to regainhis focus and completed the test.
A. failure. B. lapse. C. fault. D. error.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "34 Đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh năm 2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- 34_de_thi_thu_thptqg_mon_tieng_anh_nam_2019_co_dap_an.docx
Nội dung text: 34 Đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh năm 2019 (Có đáp án)
- ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2019 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 01 Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1. After a momentary _ of concentration, Simon managed to regain his focus and completed the test. A. failure. B. lapse. C. fault. D. error. Question 2. Michael rarely returns to his hometown, _ ? A. doesn’t he. B. hasn’t he. C. does he. D. has he. Question 3. If you didn’t have to leave today, I you around the city. A. have shown. B. will show. C. would show. D. showed. Question 4. The prices of property in big cities may deter people on low incomes from owning a house there. A. competitive. B. forbidding. C. prohibitive. D. inflatable. Question 5. The operation of the newly constructed plants is likely to lead to environmental consequences. A. far-reaching. B. far-gone. C. far-flung. D. far-off. Question 6. He promised his daughter a new bicycle as a birthday present. A. to buying. B. buying. C. buy. D. to buy. Question 7. Many parents tend to make their children study hard in the belief that good education will enable them to in the future. A. get on. B. turn up. C. turn away. D. get out. Question 8. I’ve been waiting for hours. You to tell me you would come late. A. needn’t have phoned. B. must have phoned. C. oughtn’t to have phoned. D. should have phoned. Question 9. Drastic measures should be taken to tackle the problems child abuse. A. are involving. B. to involve. C. involving. D. involved. Question 10. You must not any step in the process; otherwise, you would not be able to cook the dish properly. A. leave. B. quit. C. skip. D. hide. Question 11. Only after he the job as a computer programmer did he realise how much he loved it. A. would leave. B. was leaving. C. had left. D. has left. Question 12. Susan has achieved great in her career thanks to her hard work. A. successfully. B. successful. C. succeed. D. success. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 13. A. charity. B. agency. C. origin. D. disaster. Question 14. A. behave. B. enter. C. allow. D. relax. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Trang 1/7
- Question 15. A. fingers. B. attacks. C. medals. D. concerns. Question 16. A. mean. B. treat. C. wear. D. dream. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 17. Two students are talking about the school curriculum. - Ted: “Swimming should be made part of the school curriculum.” - Kate: “ . It is an essential life skill.” A. Not at all. B. You can make it. C. I can’t agree with you more. D. Oh, that’s a problem. Question 18. Jane is talking to Mike, who has just helped her with her luggage. - Jane: “ ” - Mike: “It’s my pleasure.” A. It’s too heavy. B. It’s not my duty. C. Welcome back. D. Thanks a lot, indeed. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 19. People nationwide have acted without hesitation to provide aids for the victims in the disaster- stricken areas. A. awareness. B. uncertainty. C. reluctance. D. willingness. Question 20. Judy has just won a full scholarship to one of the most prestigious universities in the country; she must be on cloud nine now. A. obviously delighted. B. extremely panicked. C. incredibly optimistic. D. desperately sad. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 21. The football final has been postponed until next Sunday due to the heavy snowstorm. A. cancelled. B. changed. C. delayed. D. continued. Question 22. The chairman’s thought-provoking question ignited a lively debate among the participants in the workshop. A. defined. B. hosted. C. triggered. D. arose. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27. When hosting an Olympic Games, a country has to take account of several considerations, among which the financial one is by far the most important. The costs of hosting the Olympics can (23) tens of billions of dollars, and it is commonplace for budgets to double or even triple. In addition to the direct costs of hosting the Games (the opening and closing ceremonies, athletes’ village, security, etc.), cities often must build expensive new venues (24) lesser-known sports. Once constructed, sports venues often incur additional maintenance costs long after the Games have ended. While costs are the (25) concern for a host city, there are other factors to consider. For one, an Olympic host city may receive substantial revenue from ticket sales, tourist spending, corporate sponsorship, and television rights. Cities such as Los Angeles (1984) and Seoul (1988) actually made a large profit from the Games Trang 2/7
- phẩm tiền chiến của Goedel, Turing, and Zuse. Question 13: Đáp án A. Cấu trúc: be under pressure: chịu áp lực Tạm dịch: Học sinh bây giờ phải chịu áp lực ít hơn do có những thay đổi trong quá trình thi cử Question 14: Đáp án A. To be keen on N/ V-ing (v): yêu thích, đam mê cái gì A. biology (n): môn sinh học B. biological (adj): thuộc về sinh học C. biologist (n): nhà sinh vật học D. biologically (adv): thuộc về sinh học Tạm dịch: Tom đang ngày càng đam mê công việc nghiên cứu sinh học. Question 15: Đáp án D. A. insufficient (a): không đủ B. sufficient (a): đủ C. generous (a): hào phóng D. plentiful (a): nhiều, phong phú Tạm dịch: Chất khoáng nhiều nhất thu được ở biển là natri clorua hay chính là muối ăn. Question 16: Đáp án D. A. offer: đề nghị B. stick: gắn với, dính với C. give: đưa, tặng D. devote: cống hiến - devote sth to doing st: dành tất cả thời gian, sức lực, nhiệt huyết vào việc gì đó. Tạm dịch: Nhiều giáo viên ngày nay cổng hiến bản thân để dạy những trẻ em khuyết tật Question 17: Đáp án D. A. suitable (adj): phù hợp B. unnecessary (adj): không cần thiết C. appropriate (adj): thích hợp, thích đáng D. rude (adj): thô lỗ Tạm dịch: Ví dụ như chen ngang khi xếp hàng ở cửa hàng rau quả hoặc thường xuyên đi họp muộn được coi là thái đọ cư xử thô lỗ. Question 18: Đáp án B. - carry on (with sth): tiếp tục làm gì - hold up (sb): ủng hộ ai - hold up (sth): trì hoãn và cản trở những sự vận động và sự tiến bộ của ai/ cái gì - put off sth: trì hoãn cuộc hẹn đã được sắp xếp trước
- - put (sb) off: làm ai ghét, không tin ai, cái gì Tạm dịch: Xin lỗi vì muộn giờ. Tôi đã bị cản trở bởi tắc đường hơn 1 tiếng Question 19: Đáp án A. - keep up with sth: giữ được nhịp, theo kịp, bắt kịp thông tin với cái gì - keep sb out of sth: ngăn chặn ai để không bị dính dáng, ảnh hưởng bởi cái gì Tạm dịch: Cô ấy mệt mỏi và đã không thể theo kịp với nhóm. Question 20: Đáp án C. Khi được người khác bày tỏ cảm xúc tích cực về điều gì, vật gì của bản thân thì một trong những cách đáp lại lịch sự và thông dụng nhất là “thank you”- cảm ơn Vì vậy C là đáp án chính xác. Tạm dịch: Hai người bạn Diana và Ann đang nói về chiếc áo choàng mới của Anne. Diana: Chiếc áo choàng cực kì hợp với bạn, Anne Anne: Cảm ơn bạn! Question 21: Đáp án B. A. Not a chance: Không thể xảy ra được B. That’s very kind of you: Bạn thật tốt bụng C. I can’t agree more: Tôi hoàn toàn đồng ý D. What a pity!: Thật là đáng tiếc Khi được ai đó đề nghị được giúp đỡ mình, nếu đồng ý cách đáp lại lịch sự và thông dụng là: “That is very kind of you” Tạm dịch: Mary đang nói chuyện với người phục vụ ở sảnh khách sạn Người phục vụ: Tôi có thể giúp bạn xách chếc vali này được chứ? Mary: Bạn thật tốt bụng Question 22: Đáp án D. A. question (v): chất vấn, hỏi B. violate (v): xâm phạm C. disregard (v): bất chấp D. adhere to sth: tôn trọng, tuân theo, trung thành với cái gì = follow Question 23: Đáp án C. A. the underprivileged: bị thiệt thòi về quyền lợi B. rich citizens: những công dân giàu C. poor inhabitants: những cư dân nghèo D. enthusiastic people: những người nhiệt tình Suy ra đáp án cần chọn là đáp án C. Tạm dịch: Nhiều chương trình đã được khuyến khích để cung cấp thức ăn và chỗ ở cho những người bị thiệt thòi. Question 24: Đáp án A.
- A. easy to find: dễ tìm, dễ thấy B. difficult to access: khó để tiếp cận C. unlikely to happen: không có khả năng xảy ra D. impossible to reach: không thể với tới được - few and far between: khan hiếm, thất thường, có lúc có lúc không > < unsociable. Question 26: Đáp án B. Cấu trúc: Must have VpII: đoán về 1 việc chắc chắn xảy ra trong quá khứ. Vì trong câu đề bài có cụm ‘I’m sure” , suy ra người nói đã đã chắc chắn việc đó đã xảy ra trong quá khứ. Vì vậy B là đáp án đúng. Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt bài kiểm tra. Question 27: Đáp án D. Cấu trúc: - To remind sb of doing sth: nhắc nhở ai nhớ về cái gì - Order sb to do sth: ra lệnh ai làm gì - Insist that + clause: khăng khăng việc gì - Suggest that + clause: khuyên bảo, gợi ý ai làm gì Câu gốc có cấu trúc had better ý chỉ lời khuyên bảo, gần giống với should →dùng cấu trúc suggest that + clause Dịch câu đề: Bạn sẽ khá hơn khi gặp một người bác sĩ nếu cơn đau họng không dứt, cô ẩy nói với tôi. Dịch câu D : Cô ấy khuyên tôi rằng tôi nên đến gặp bác sĩ nếu cơn đau họng không dứt. Question 28: Đáp án C. Dịch câu đề: Nếu không có lời khuyên của giáo viên thì cô ấy không thể viết được bài luận hay như vậy. Cấu trúc: Câu điều kiện loại 3, diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ. Dịch câu C : Cô ấy viết một bài luận tốt vì giáo viên đã cho cô ấy một vài lời khuyên. Kiến thức cần nhớ As và Since được dùng như Because, mang nghĩa là bởi vì
- Question 29: Đáp án C. Một trong những cấu trúc của mệnh đề nhượng bộ: No matter how+ adj/adv +S+V, clause Dịch câu đề: Cô ấy đã cố gắng rất nhiều đế vượt qua bài kiểm tra lái xe. Cô ấy rất khó vượt qua nó A. Mặc dù cô ẩy không cố gắng để vượt qua bài kiểm tra lái xe, cô ấy đã có thể vượt qua nó B. Mặc dù có khả năng vượt qua bài kiểm tra lái xe, cô ấy không vượt quá nó C. Mặc dù cô ấy đã cố gắng rất nhiều, nhưng cô ấy đã không thế vượt qua bài kiếm tra lái xe D. Cô ấy đã cố gắng rất nhiều, nên cô ấy đã vươt qua bài kiếm tra lái xe 1 cách thỏa mãn Suy ra C là đáp án đúng. Question 30: Đáp án A. Cấu trúc: Rather than + V-ing: thay vì làm việc gì đó Dịch câu đề: Chúng tôi không muốn tiêu nhiều tiền, chúng tôi đã ở lại một khách sạn rẻ tiền A. Thay vì tiêu tốn nhiều tiền, chúng tôi đã ở lại một khách sạn rẻ tiền B. Thay vì tiêu tốn nhiều tiền, chúng tôi đã ở lại 1 khách sạn rẻ tiền C. Chúng tôi đã ở lại 1 khách sạn rẻ tiền, nhưng chúng tôi đã phải tiêu tốn nhiều tiền D. Chúng tôi đã không ở lại 1 khách sạn rẻ tiền nhưng chúng tôi đã có nhiều tiền để tiêu Question 31: Đáp án A. Cấu trúc: The reason why + một mệnh đề cần nhấn mạnh + be (is/was): Câu nhấn mạnh, được dùng để giải thích, tập trung sự chú ý của người đọc. Question 32: Đáp án C. - struggle for: đấu tranh, cổ gắng, vật lộn đế giành lẩy - struggle over: đấu tranh, khó khăn, vật lộn vượt qua Chọn đáp án C là phù họp ( nhớ kết quả trận đấu bóng đá dễ dàng nhưng rất khó nhớ mốc ngày tháng trong các bài học lịch sử). Question 33: Đáp án C. A. Hardly: hầu như không B. Slightly: hơi C. Consciously: có ý thức D. Easily: dễ dàng Ta nói: Có ý thức tập trung vào nó, chứ không phải tập trung dễ dàng/ hơi tập trung/ không tập trung Vì vậy C là đáp án đúng Question 34: Đáp án C. A. degree: mức độ, trình độ B. level: mức độ, trình độ C. rate: tốc độ, tỷ lệ
- D. grade: điểm số Cụm từ: Heart rate: nhịp tim Question 35: Đáp án D. A. made: làm B. existed: tồn tại C. founded: được thành lập (Vpp của found: thành lập) D. found: được tìm thấy (Vpp của find: tìm thấy) Vì “chất béo” là tân ngữ, không thể “tự tìm thấy” nên phải chọn phương án mang nghĩa bị động. Vì vậy D là đáp án đúng. Question 36: Đáp án C. Đoạn văn chủ yếu về vấn đề gì? A. Định kiến tồn tại ở Atlanta B. Ông của M.L. C. Tuổi thơ của Martin Luther King D. Hàng xóm nơi mà King lớn lên Bài viết tập trung về tuổi thơ của Martin Luther King, đoạn 1 nói về bối cảnh gia đình, đoạn 2 nói về bối cảnh xã hội của ông. Ý A và D quá chi tiết, không thể là nội dung bao quát toán bài. Ý B thì quá chung chung. Question 37: Đáp án B. M.L. được sinh ra năm nào? A. 1909 B. 1929 C. 1949 D. 20 năm sau khi bố mẹ của ông gặp nhau Thông tin nằm ở đoan 1: But few people know much about King's childhood. M.L., as he was called, was bom in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather: Nhưng chỉ một số người biết về tuổi thơ của ML, như cách mà ông được gọi, sinh vào năm 1929 ở Atlanta, Georgia, nhà của ông ngoại. Question 38: Đáp án D. Martin Luther King nổi tiếng vì điều gì? A. Những xuất bản của ông B. Hàng xóm của ông C. Tuổi thơ của ông D. Công việc của ông trong lĩnh vực quyền dân sự Thông tin nằm ở đoan 1 : Martin Luther King Jr., is well know for his work in civil rights and for his many famous speeches: Martin Luther King, Jr., nổi tiếng về công việc của ông trong lĩnh vực quyên nhân sự và rất nhiều bài diễn thuyết nổi tiếng.
- Question 39: Đáp án D. Theo tác giả, M.L. A. Có một tuổi thơ khó khăn B. Khi còn nhỏ đã là một nhạc sĩ giỏi C. Thích nghe ông nói chuyện D. Lớn lên ở một vùng khá là giàu có ở Atlanta Thông tin nằm ở đoạn 2: The neighborhood was not poor, however: Khu vực láng giềng thực tế thì lại không hề nghèo khó. Question 40: Đáp án B. Mệnh đề nào sau đây là KHÔNG đủng? A. Auburn là một vùng thương mại B. Ông của M.L. xây nhà của họ ở đại lộ Auburn vào năm 1909 C. M.L. lớn lên ở một vùng người da đen, giàu có D. Tuổi thơ của M.L. không có nhiều biến cố Thông tin nằm ở đoạn 1 : M.L's grandfather, the Reverens A.D. Williams, purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L. was bom: Ông của M.L., Reverens AD. Williams, mua nhà ở đại lộ Auburn vào năm 1909, 20 năm trước khi M.L. ra đời. Ông mua nhà chứ không phải xây nhà nên là ý B sai. Question 41: Đáp án B. Từ đoạn văn chúng ta có thể suy ra rằng: A. Bố của M.L. là một thành viên của nhà thờ B. Người ta tập trung ở nhà của M.L. để thực hiện nghỉ lễ tôn giáo C. Bố của M.L mua nhà của họ ở đại lộ Auburnm D. M.L. có một tuổi thơ khá cay đắng Thông tin nằm ở đoạn 1 : He allowed his church and his home to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks: Ông cho phép nhà thờ và nhà của ông được dùng làm địa điểm họp mặt của nhiều tổ chức tâm huyết với giáo dục và tiến bộ xã hội của người da đen. Như vậy, có thể suy ra được nhà này diễn ra nhiều nghi lễ tôn giáo. Question 42: Đáp án C. M.L. bởi không gian nơi mà ông lớn lên. A. Không bị ảnh hưởng gì cả B. Bị nghi ngờ C. Chắc chắn là bị ảnh hưởng D. Bị định kiến Thông tin nằm ở đoan 1 : M.L. grew up in this atmosphere, with his home being used as a community gathering place and was no doubt influenced by it: M.L. lớn lên trong không gian nơi mà ngôi nhà được
- sử dụng như một nơi tập trung cộng đồng và không còn nghi ngờ gì nữa, đã ảnh hưởng bởi nó. Question 43: Đáp án B. Đoạn văn chủ yếu bàn về A. khảo cổ học và sự nghiên cứu các hiện vật cổ. B. một phương pháp xác định niên đại các cổ vật. C. các ứng dụng khác nhau cho cacbon. D. sự khác biệt giữa cacbon-14 và nitơ-14. Câu đầu tiên chính là câu giới thiệu chủ đề của bài: “Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other fields“: Phương pháp xác định niên đại bằng carbon có thể được sử dụng để ước lượng tuổi của bất kì chất hữu cơ tự nhiên nào, nó được sử dụng thành công trong lĩnh vực khảo cổ học để xác định tuổi của các cổ vật, hóa thạch cổ cũng như là trong nhiều lĩnh vưc khác. Đoạn văn nói về phương pháp xác định niên đại bằng carbon. Question 44: Đáp án A. Câu nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG về carbon-14? A. Nó và nitơ luôn tồn tại với số lượng bằng nhau trong bất kỳ chất nào. B. Thời gian bán hủy của nó là hơn 5.000 năm. C. Nó có thể phân rã thành nitơ-14. D. Nó là chất phóng xạ. Các đáp án B, C, D có thông tin được tìm thấy trong bài. B + C- Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2: “Carbon- 14 has a half-life of 5, 570 years, which means that after that number of years, half of the carbon- 14 atoms have decayed into nitrogen-14”: Carbon-14 có thời gian bán hủy là 5.570 năm, có nghĩa là sau từng ẩy năm, một nửa các nguyên từ carbon-14 đã bị phân hủy thành nitơ-14. D- Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 1 : “Since a radioactive substance such as carbon-14 has a known half-life, [ ]”: Bởi vì một chất phóng xạ thí dụ như carbon-14 có thời gian bán hủy như đã biết, [ ])→Carbon-14 là một chất phóng xạ. Còn lại đáp án A không đúng. Question 45: Đáp án A. Từ "it” ở đoạn 1 ám chỉ tới A. phương pháp xác định niên đại bằng carbon. B. tuổi. C. bất kỳ chất hữu cơ tự nhiên. D. khảo cổ học Từ “it” đứng đầu câu làm chủ ngữ nên ta đọc lên cả câu phía trên: “Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other fields”: Phương pháp xác định niên đại bằng carbon có thể được sử dụng để ước lượng tuổi của bất kì chất hữu cơ tự nhiên nào, nó được sử dụng thành công trong lĩnh vực khảo cổ học để xác định tuổi của các cổ vật, hóa thạch cổ cũng như là trong nhiều lĩnh vực khác.
- Dựa và ngữ cảnh của câu thì “it” chỉ có thể là ám chỉ cho “Carbon dating”. Question 46: Đáp án C. - underlying (adj): cơ bản, cơ sở = C. serving as a basis for: làm cơ sở cho. Các đáp án còn lại: A. bên dưới. B. yêu cầu. D. đang được nghiên cứu qua. Tạm dịch: “The principle underlying the use of carbon dating is that carbon is a part of all living things on Earth": Nguyên tắc làm cơ sở tiền đề cho việc sử dụng phương pháp xác định niên đại bằng carbon đó là carbon là một phần của tất cả các sinh vật sống trên trái đất. Question 47: Đáp án C. - rougth (adv) → C. approximately (adv): xấp xỉ, khoảng chừng. Các đáp án còn lại: A. precisely (adv): chính xác. B. harshly (adv): khắc nghiệt. D. coarsely (adv): thô, không đúng cách. Tạm dịch: “If, for example, in a particular sample the amount of carbon-14 is mugth equivalent to the amount of nitrogen-M14, [ ]”: Thí dụ như nếu trong một mẫu vật cụ thể lượng cacbon-14 tương đương với lượng nitơ- 14, [ ]. Question 48: Đáp án D. Đoạn văn tiếp theo của đoạn trong bài có thế bản về . A. những chất nào là một phần của tất cả sự sống. B. làm thế nào cacbon-14 phân hủy thành nitơ-14. C. tại sao cacbon-14 lại có thời gian bán hủy dài như vậy. D. các phương pháp xác định niên đại khác. Đoạn văn nối tiếp theo sau sẽ có nội dung liên quan và nối tiếp với đoạn cuối cùng của bài. Tạm dịch đoạn cuối: “Carbon dating cannot be used effectively in dating objects that are older than 80,000 years. When objects are that old, much of the carbon-14 has already decayed into nitrogen-14, and the molecule amount that is left doesn’t provide a reliable measurement of age. In the case of older objects, other age-dating methods are available, methods which use radioactive atoms with longer half- lives than carbon has”: Phương pháp xác định niên đại bằng carbon không thể được sử dụng có hiệu quả đối với cổ vật trên 80,000 tuổi. Đối với những cổ vật có tuổi đời như vậy, phần lớn carbon-14 đã hoàn toàn phân hủy thành nitơ-14, và lượng phân tử còn lại không đáng tin cậy để đo lường được độ tuổi. Trong trường hợp đối với những cổ vật có niên đại lâu hơn, những phương pháp xác định niên đại khác mới khả dụng, những phương pháp sử dụng các nguyên tử phóng xạ có thời gian bán hủy lâu hơn carbon. Đối với những cổ vật có tuổi đời lâu hơn 80 000 tuổi phương pháp xác định niên đại bằng carbon không còn khả dụng, cần đến những phương pháp khác. Question 49: Đáp án D.
- Đoạn văn ngụ ý rằng A. phương pháp xác định niên đại bằng các-bon không được biết đến ngoài ngành khảo cổ học. B. hóa thạch không thể xác định được niên đại bằng cách sử dụng carbon-14. C. phương pháp xác định niên đại bằng cácbon không thể sử dụng trên vật có chứa ni-tơ. D. carbon-14 không có chu kỳ bán rã dài nhất được biết đến. Từ Question 48 ta suy ra vẫn còn có chất khác có chu kì bán rã dài hơn carbon-14 để xác định được niên đại của những cổ vật trên 80,000 tuổi. Question 50: Đáp án A. Có thể suy ra từ đoạn văn rằng nếu một vật có chứa nhiều các-bon 14 hơn ni-tơ 14, thì vật đó A. không đến 5.570 năm tuổi B. quá lâu đời để có thế xác định được niên đại với carbon-14 C. chứa quá nhiều phóng xạ để được sử dụng bởi các nhà khảo cổ. D. trên 5.570 năm tuổi. Dựa vào đoạn 2: “Carbon-14 has a half-life of 5,570 years, which means that after that number of years, half of the carbon- 14 atoms have decayed into nitrogen-14. It is the ratio of carbon-14 in that substance that indicates the age of the substance. If, for example, in a particular sample the amount of carbon-14 is roughly equivalent to the amount of nitrogen-lá, this indicates that around half of the carbon- 14 has decayed into nitrogen-14, and the sample is approximately 5.570 years old”: Carbon-14 có thời gian bán hủy là 5,570 năm, có nghĩa là sau từng ấy năm, một nửa các nguyên tử carbon-14 đã bị phân hủy thành nitơ-14. Chính tỷ lệ carbon-14 có trong chất đó cho thấy độ tuổi của nó. Thí dụ như, nếu trong một mẫu vật cụ thể lượng cacbon-14 tương đương với lượng nitơ- 14, điều đó chỉ ra rằng khoảng một nửa lượng carbon- 14 đã phân hủy thành nitơ-14, và mẫu vật đó có niên đại khoảng 5,570 tuổi. Nếu một vật có chứa nhiều các-bon 14 hơn ni-tơ 14, thì chứng tỏ nó chưa hoàn tất chu kì bán hủy của mình kéo dài trong 5.570 năm nên vật đó chưa tới 5.570 tuổi.