Bài dạy Hóa học Lớp 9 - Bài 36+37 - Năm học 2019-2020

*Kiến thức :  
- Biết được công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của metan.  
- Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.  
- Tính chất hóa học: tác dụng với oxi (phản ứng cháy); tác dụng với clo (phản ứng thế) 
- Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.  
*Kĩ năng :  
- Quan sát hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.  
- Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. 
- Phân biệt khí metan với vài khí khác, tính thành phần % metan trong hỗn hợp.
pdf 7 trang Hạnh Đào 15/12/2023 2280
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy Hóa học Lớp 9 - Bài 36+37 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_day_hoa_hoc_lop_9_bai_3637_nam_hoc_2019_2020.pdf
  • pdfHOA 9_HD_TUAN 24.pdf

Nội dung text: Bài dạy Hóa học Lớp 9 - Bài 36+37 - Năm học 2019-2020

  1. NỘI DUNG TỰ HỌC MÔN HÓA HỌC 9 – TUẦN 24 Từ (09-15/03/2020) BÀI 36: METAN Trọng tâm kiến thức – kĩ năng : *Kiến thức : - Biết được công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của metan. - Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hóa học: tác dụng với oxi (phản ứng cháy); tác dụng với clo (phản ứng thế) - Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất. *Kĩ năng : - Quan sát hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét. - Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. - Phân biệt khí metan với vài khí khác, tính thành phần % metan trong hỗn hợp. PHƯƠNG THỨC HỌC TẬP 1) Phương pháp học tập : tìm tòi, nghiên cứu. 2) Nội dung học tập : hoàn thành phiếu học tập tại nhà. HỌ VÀ TÊN HỌC SINH : LỚP :
  2. BÀI 36 : METAN NỘI DUNG 1 : TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÍ. Tìm hiểu : trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của metan. NỘI DUNG 2 : CẤU TẠO PHÂN TỬ. - Tìm hiểu : công thức cấu tạo của metan NỘI DUNG 3 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC. - Tìm hiểu : phản ứng hóa học giữa metan với oxi; metan với clo NỘI DUNG 4 : ỨNG DỤNG. - Ứng dụng thực tế của metan. PHIẾU HỌC TẬP BÀI 36 : METAN Công thức phân tử : Phân tử khối : I-/ Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí. 1. Trạng thái tự nhiên. 2. Tính chất vật lí. II-/ Cấu tạo phân tử. Dựa vào hóa trị của C là ; H là . Hãy biểu diễn sự liên kết của các nguyên tử này trong phân tử metan CH4 Dựa vào CTCT, nhận xét về liên kết trong công thức cấu tạo : III-/ Tính chất hóa học. 1. Phản ứng với oxi (phản ứng cháy) 2. Phản ứng với clo (phản ứng thế) IV-/ Ứng dụng. V-/ Dặn dò.
  3. - Học bài 36. - Đọc trước bài 37. - Chuẩn bị các bài tập trong sách giáo khoa. VI-/ Bài tập. A. Bài tập sách giáo khoa - Hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa trang 116 vào tập bài tập. B. Bài tập luyện thêm Bài 1. a. Metan có nhiều ở đâu trong thiên nhiên? b. Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi cho bình thủy tinh đựng hỗn hợp khí gồm metan và clo ra ngoài ánh sáng một thời gian, sau đó đưa mẩu giấy quỳ tím vào miệng bình. Bài 2. Nêu phương pháp hóa học dùng để phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt : a. Metan, hidro, oxi b. Metan, cacbon ddioxxit, oxi Bài 3. Khi cho khí metan tác dụng với khí clo có chiếu sáng theo tỉ lệ 1:1 về số mol, người ta thấy ngoài sản phẩm chính là CH3Cl còn tạo ra một hợp chất X trong đó phần trăm khối lượng của clo là 83,53%. Hãy xác định công thức phân tử của X. Bài 37. ETILEN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen. - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hóa học: Phản ứng cộng trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy. - Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic, 2. Kĩ năng: - Quan sát hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. - Phân biệt khí etilen với khí metan bằng phương pháp hóa học - Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. II. PHƯƠNG THỨC HỌC TẬP 1) Phương pháp học tập : tìm tòi, nghiên cứu.
  4. 2) Nội dung học tập : hoàn thành phiếu học tập tại nhà.
  5. HỌ VÀ TÊN HỌC SINH : LỚP : Bài 37. ETILEN NỘI DUNG 1 : TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÍ. Tìm hiểu : trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của etilen. NỘI DUNG 2 : CẤU TẠO PHÂN TỬ. - Tìm hiểu : công thức cấu tạo của etilen. NỘI DUNG 3 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC. - Tìm hiểu : phản ứng hóa học giữa etilen với oxi; etilen với dung dịch brom, phản ứng giữa các phân tử etilen với nhau. NỘI DUNG 4 : ỨNG DỤNG. - Ứng dụng thực tế của etilen. PHIẾU HỌC TẬP BÀI 37 : ETILEN Công thức phân tử : Phân tử khối : I-/ Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí. 3. Trạng thái tự nhiên. 4. Tính chất vật lí. II-/ Cấu tạo phân tử. Dựa vào hóa trị của C là ; H là . Hãy biểu diễn sự liên kết của các nguyên tử này trong phân tử etilen C2H4 Dựa vào CTCT, nhận xét về liên kết trong công thức cấu tạo : III-/ Tính chất hóa học. 1. Phản ứng với oxi (phản ứng cháy)
  6. 2. Phản ứng với dung dịch brom (phản ứng cộng) 3. Phản ứng giữa các phân tử etilen (phản ứng trùng hợp) IV-/ Ứng dụng. V-/ Dặn dò. - Học bài 37. - Đọc trước bài 38. - Chuẩn bị các bài tập trong sách giáo khoa. VI-/ Bài tập. Bài tập sách giáo khoa - Hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa trang 119 vào tập bài tập.