Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Bài: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Tạo
MỤC TIÊU:
- Nhận biết về các loài thú và mức độ nguy hiểm
- Tìm hiểu về môi trường sống, tập tính của các loài thú
- Nhận biết về câu hỏi Ai thế nào?
- Yêu thích môn học
+ Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực quan sát
+ Giáo dục sự yêu thích với môn học.
Các bước Nhân số đo thời gian với một số
- Bước 1 : Đặt tính
- Bước 2 : Thực hiện phép tính, nhân từng loại đơn vị từ phải sang trái.
- Bước 3 : Đổi đơn vị lớn hơn liền kề.
- Nhận biết về các loài thú và mức độ nguy hiểm
- Tìm hiểu về môi trường sống, tập tính của các loài thú
- Nhận biết về câu hỏi Ai thế nào?
- Yêu thích môn học
+ Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực quan sát
+ Giáo dục sự yêu thích với môn học.
Các bước Nhân số đo thời gian với một số
- Bước 1 : Đặt tính
- Bước 2 : Thực hiện phép tính, nhân từng loại đơn vị từ phải sang trái.
- Bước 3 : Đổi đơn vị lớn hơn liền kề.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Bài: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_2_bai_tu_ngu_ve_muong_thu_dat.pptx
Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Bài: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Tạo
- hân dân h ban n uyện N Ủy hà Trường Tiểu học Bè Nguyễn Văn Tạo
- Thứ năm ngày 03 tháng 4 năm 2020 Luyện từ và câu Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ?
- Lợn lòi
- Ngựa vằn
- Chó sói
- Tê giác
- Bò rừng
- Bài 1: Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp: a /Thú dữ, nguy hiểm M : hổ b /Thú không nguy hiểm M : thỏ (hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu)
- 1/ Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp: (hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu) Thú dữ, nguy hiểm Thú không nguy hiểm hổ, báo, gấu, lợn lòi, thỏ, ngựa vằn, khỉ, chó sói, sư tử, tê giác, vượn, sóc, chồn, cáo bò rừng. hươu.
- Thú dữ, nguy hiểm Sư tử Bò rừng Bò Rừng Lợn Lòi Chó sói Báo Hổ Gấu Tê giác
- Thú không nguy hiểm Thỏ Khỉ Sóc Ngựa vằn chồn hươu Hươu Cáo
- 2/ Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau : a) Thỏ chạy như thế nào ? b) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ? c) Gấu đi như thế nào ? d) Voi kéo gỗ như thế nào ?
- a) Thỏ chạy như thế nào? - Thỏ chạy rất nhanh. - Thỏ chạy nhanh như bay. - Thỏ chạy nhanh như tên bắn.
- b) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào? - Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt. - Sóc chuyền từ cành này sang cành khác khéo léo. - Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhẹ như không.
- c) Gấu đi như thế nào? - Gấu đi lặc lè. - Gấu đi nặng nề. - Gấu đi chậm chạp. - Gấu đi lắc la lắc lư
- d) Voi kéo gỗ như thế nào? - Voi kéo gỗ rất khỏe. - Voi kéo gỗ hùng hục. - Voi kéo gỗ băng băng. Kết luận Muốn trả lời cho các câu hỏi có cụm từ Như Thế Nào ta thay thế cụm từ Như Thế Nào bằng các từ chỉ đặc điểm.
- Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: a) Trâu cày rất khỏe. Trâu cày như thế nào ?
- Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: b) Ngựa phi nhanh như bay. Ngựa phi như thế nào? c) Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào? d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch. Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào?
- Kết luận Muốn đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào thì ta thay thế cụm từ chỉ đặc điểm trong câu bằng cụm từ như thế nào và đặt dấu chấm hỏi cuối câu.
- Luyện từ và câu: Từ ngữ về muông thú- Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? Dặn dò: - Về ôn lại bài đã học - Chuẩn bị: Từ ngữ về loài thú Dấu chấm, dấu phẩy