Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Tuần 26, Bài: MRVT Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Tạo
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết một số loài cá và môi trường sống của chúng
- Biết đặt dấu phẩy vào đúng chỗ thích hợp trong câu
- Có thái độ yêu thích môn học. Yêu thiên nhiên sông nước.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- GV: SGK, SGV, giáo án, máy tính máy chiếu,...
- HS: SGK, đồ dùng học tập,..
- Nhận biết một số loài cá và môi trường sống của chúng
- Biết đặt dấu phẩy vào đúng chỗ thích hợp trong câu
- Có thái độ yêu thích môn học. Yêu thiên nhiên sông nước.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- GV: SGK, SGV, giáo án, máy tính máy chiếu,...
- HS: SGK, đồ dùng học tập,..
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Tuần 26, Bài: MRVT Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_2_tuan_26_bai_mrvt_tu_ngu_ve_s.pptx
Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Tuần 26, Bài: MRVT Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Tạo
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN NHÀ BÈ ỜNG TIỂU H TRƯ ỌC NGUYỄN VĂN TẠO
- * Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2020 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MRVT: Từ ngữ về sông biển Dấu phẩy
- cá thu cá tra cá chép cá chim cá nục cá chuồn cá diêu hồng cá quả (cá chuối, cá lóc)
- Bài 1. Hãy xếp tên các loài cá vẽ dưới đây vào nhóm thích hợp Cá nước mặn Cá nước ngọt (cá biển) (cá ở sông, hồ, ao) M: cá nục M: cá chép
- cá thu cá tra cá chép cá chim cá nục cá chuồn cá diêu hồng cá quả (cá chuối, cá lóc)
- Bài 1. Hãy xếp tên các loài cá vẽ dưới đây vào nhóm thích hợp Cá nước mặn (cá biển) Cá nước ngọt (cá ở sông, hồ, ao) M: cá nục M: cá chép cá thu cá tra cá chuồn cá diêu hồng cá chim cá quả (cá chuối, cá lóc)
- Cá vàng
- Cá lia thia
- Cá la hán
- Cá lau kiếng
- Cá mập
- Cá voi
- Cá heo
- Cá đuối
- Cá ngựa
- Cá kiếm
- Cá nóc
- Cá chẽm
- Cá nâu
- Cá ngát
- Bài 2: Trò chơi “Tiếp sức” - Kể tên các con vật sống ở dưới nước: tôm sứa ba ba
- Con rùa Cá rô Hà mã Cá đối
- cá voi xanh cá rồng vằn cá kiếm hải cẩu (chó biển) lợn biển cá mập trắng
- sao biển lươn biển cá vược thú mỏ vịt cá ngựa
- Bạch Tuộc Nghêu Ốc bươu Tôm Hùm
- Bài 2: Trò chơi “Tiếp sức” - Kể tên các con vật sống ở dưới nước: M: tôm, sứa, ba ba, cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày, cá trê, đỉa, rắn nước, cá diếc, ốc, tôm, cá rô, trạch, trai, hến, trùng trục, ba ba, rùa, cá mập, cá thu, cá chim, cá nụ, các nục, cá hồi, cá thờn bơn, cá voi, cá mập, cá heo, cá kiếm, sư tử biển, hải cẩu (chó biển), sao biển, lươn,
- Thư giãn
- Nên hay không nên Không nên Bãi biển tràn ngập rác thải của du khách
- nên Nuôi trồng thủy sản
- nên Các chú bộ đội canh gác biển cả
- Không nên Nổ mìn đánh cá
- Bài tập 3: Những chỗ nào trong câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy? Trăng trên sông, trên đồng trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Chỉ có trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy. Màu trăng như màu lòng đỏ trứng mỗi lúc một sáng hồng lên. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần càng vàng dần càng nhẹ dần.
- Dặn dò Các em về xem lại bài Chuẩn bị bài tiếp theo
- Tiết học Đến đây là kết thúc. Hẹn gặp lại!