Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 75: Câu nghi vấn - Trường THCS Quách Văn Phẩm
Bài tập 6/13:
? Hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai. Vì sao?
a, Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô- gam mà nặng thế?
b, Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế?
=> Câu (a) đúng vì: không biết bao nhiêu ki-lô- gam(đang phải hỏi) ta vẫn có thể cảm nhận được nặng hay nhẹ nhờ: mang vác, bưng, bê.
=> Câu (b) sai vì chưa biết giá bao nhiêu (đang phải hỏi) thì không thể nói món hàng đắt hay rẻ...
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 75: Câu nghi vấn - Trường THCS Quách Văn Phẩm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_75_cau_nghi_van_truong_thcs_qua.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 75: Câu nghi vấn - Trường THCS Quách Văn Phẩm
- KIỂM TRA BÀI ? Câu chia theo mục đích nói có mấy kiểu câu. - Có 4 kiểu câu: - Câu nghi vấn - Câu cầu khiến - Câu cảm thán - Câu trần thuật 1
- TIẾT: 75 I - Đặc điểm hình thức và chức Vẻ nghi ngại hiện ra sắc năng chính: mặt, con bé hóm hỉnh hỏi 1/ Tìm hiểu ví dụ: mẹ một cách thiết tha: - Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không? Chị Dậu khẽ gạt nước mắt: - Không đau con ạ! - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá? 2
- TIẾT: 75 I - Đặc điểm hình thức Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con và chức năng chính: bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: -Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ? => chức năng: dùng để hỏi Chị Dậu khẽ gạt nước mắt: - Không đau con ạ! -Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá? 3
- TIẾT 75 I - Đặc điểm hình thức Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé và chức năng chính: hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: -Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ? => chức năng: dùng để hỏi Chị Dậu khẽ gạt nước mắt: - Không đau con ạ! -Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? => chức năng: dùng để hỏi 4
- TIẾT: 75 Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một I - Đặc điểm hình thức cách thiết tha: và chức năng chính: -Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ?? => chức năng: dùng để hỏi Chị Dậu khẽ gạt nước mắt: - Không đau con ạ! -Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?? => chức năng: dùng để hỏi Hay là u thương chúng con đói quá?? => chức năng: dùng để hỏi 5
- TIẾT: 75 I - Đặc điểm hình thức Ghi nhớ: và chức năng chính: * Câu nghi vấn là câu: * Ghi nhớ ( sgk): - Có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, chứ,(có) không,(đã) chưa )hoặc có từ hay(nối các vế có quan hệ lựa chọn). - Có chức năng chính là dùng để hỏi. * Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi. 6
- TIẾT: 75 Đặt câu nghi vấn cho bức ảnh. 7
- TIẾT: 75 Đặt câu nghi vấn cho bức ảnh. 8
- TIẾT: 75 Đặt câu nghi vấn cho bức ảnh. 9
- TIẾT: 75 II- Luyện tập: Bài tập 1/11,12: ? Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau. Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn. a) Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu : - Chị khất tiền sưu đến chiều mai có phải không? Đấy! Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra đình kêu với quan cho! Chứ ông lý tôi thì không có quyền dám cho chị khất một giờ nào nữa! b) Tại sao con người ta lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận. Mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là hạt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la. 10
- TIẾT: 75 II - Luyện tập: Bài tập 1/11,12: ? Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau. Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn. a) Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu : - Chị khất tiền sưu đến chiều mai có phải không ?? Đấy! Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra đình kêu với quan cho! Chứ ông lý tôi thì không có quyền dám cho chị khất một giờ nào nữa! b) Tại sao con người ta lại phải khiêm tốn như thế?? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận. Mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là hạt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la. 11
- TIẾT: 75 Bài tập 2/12: a) Mình đọc hay tôi đọc? (Nam Cao, Đôi mắt) b) Em được thì cho anh xin Hay là em để làm tin trong nhà? (Ca dao) c) Hay tại sự sung sướng được ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc? ( Nguyên Hồng)12
- TIẾT: 75 CÂU NGHI VẤN Bài tập 2/12 a. Mình đọc hoặc tôi đọc? ( Nam Cao, Đôi mắt ) b. Em được thì cho anh xin Hoặc là em để làm tin trong nhà? (Ca dao) c. Hoặc tại sự sung sướng được ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc? ( Nguyên Hồng) => Không thể thay từ “hay” bằng từ “hoặc” được. Nếu thay từ “hay”trong câu nghi vấn bằng từ “hoặc” thì câu trở lên sai ngữ pháp hoặc biến thành một kiểu câu khác thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn. 13
- TIẾT: 75 CÂU NGHI VẤN Bài tập 3/13: Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những câu sau được không vì sao? a. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) b. Bây giờ thì tôi hiểu tại sao lão không muốn bán con chó vàng của lão. (Nam Cao, Lão Hạc) => Không vì đó không phải là câu nghi vấn. Câu (a),(b) có chứa từ nghi vấn có không, tại sao nhưng kết cấu chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ chứ không dùng để hỏi. 14
- TIẾT: 75 CÂU NGHI VẤN Bài tập 3/13: Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những câu sau được không vì sao? c. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. ( Thép Mới, Cây tre Việt Nam) d. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. (Vũ Tú Nam, Biển đẹp) Không, vì không phải là câu nghi vấn. - Từ “nào” (cũng), “ai”( cũng) là những từ phiếm định có ý nghĩa khẳng định tuyệt đối chứ không phải là từ nghi vấn. 15
- TIẾT: 75 Bài tập 4/12: ? Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu sau: a, Anh có khẻo không? b, Anh đã khỏe chưa? •Hình thức: + Câu a: từ nghi vấn (có không) + Câu b: từ nghi vấn (đã chưa) •Ý nghĩa : + Câu a hỏi thăm sức khỏe vào thời điểm hiện tại, không biết trước đó tình trạng sức khỏe của người đó như thế nào + Câu b hỏi thăm sức khỏe vào thời điểm hiện tại nhưng người hỏi biết rõ trước đó người được hỏi có vấn đề về sức khỏe. 16
- TIẾT: 75 Bài tập 5/13: ? Cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu. a, Bao giờ anh đi Hà Nội? b, Anh đi Hà Nội bao giờ? + Hình thức: - Câu a: “bao giờ” đứng ở đầu câu. - Câu b: “bao giờ” đứng ở cuối câu. + Ý nghĩa: - Câu a: hỏi về thời điểm của một hành động sẽ diễn ra trong tương lai. - Câu b: hỏi về thời điểm của một hành động đã diễn ra trong quá khứ. 17
- TIẾT: 75 Bài tập 6/13: ? Hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai. Vì sao? a, Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô- gam mà nặng thế? b, Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế? => Câu (a) đúng vì: không biết bao nhiêu ki-lô- gam(đang phải hỏi) ta vẫn có thể cảm nhận được nặng hay nhẹ nhờ: mang vác, bưng, bê. => Câu (b) sai vì chưa biết giá bao nhiêu (đang phải hỏi) thì không thể nói món hàng đắt hay rẻ 18
- TIẾT: 75 HOẠT ĐỘNG NHÓM: ? Vẽ bản đồ tư duy khái quát đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn. 19
- TIẾT: 75 20
- TIẾT 75 I: Đặc điểm hình thức và chức năng chính Bài tập: Vừa qua lớp em viết cam kết 1, Tìm hiểu ví dụ thực hiện các qui định của pháp luật về đảm bảo an ninh trật tự - an toàn xã hội. 2, Bài học Em hãy viết một đoạn văn từ 4 câu –> 6 Câu nghi vấn: câu với chủ đề trên trong đó có sử dụng - Hình thức: câu nghi vấn? + Có những từ nghi vấn: có không, sao, hay + Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu - Chức năng chính: Dùng để hỏi II: Luyện tập 21
- TIẾT: 75 ? Nối từ nghi vấn ở cột A với nội dung nghi vấn ở cột B A B 1. Tại sao a. Địa điểm 2. Bao giờ b. Nguyên nhân 3. Bao nhiêu c. Thời gian 4. Ai d. Số lượng 5. Ở đâu e. Người 22
- TIẾT 75 I: Đặc điểm hình thức và chức năng chính ? Trong các câu nghi vấn sau, câu II: Luyện tập nào không có mục đích hỏi. A, Mẹ đi chợ ạ? B, Ai là tác giả của bài thơ này ? C,C Trời ơi! Sao tôi khổ thế này ? D. Bao giờ bạn đi Hà Nội ? 23