Bài giảng Tiếng Việt 4 (Luyện từ và câu) - Tuần 3 - Từ đơn và từ phức - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 4 (Luyện từ và câu) - Tuần 3 - Từ đơn và từ phức - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_4_luyen_tu_va_cau_tuan_3_tu_don_va_tu_p.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 4 (Luyện từ và câu) - Tuần 3 - Từ đơn và từ phức - Năm học 2021-2022
- Thứ Ba ngày 20 tháng 09 năm 2022 Luyện từ và câu Từ đơn và từ phức (tr 27)
- KHỞI ĐỘNG: Trong các câu sau, dấu hai chấm có tác dụng gì? a. Đi học về qua nhà văn hóa xã,Tuấn rủ Thắng: “Tường quét vôi trắng thế này mà vẽ con ngựa lên đó thì đẹp lắm đây. Ta vẽ đi, Thắng ơi!” Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời của nhân vật Tuấn. b) Ở Việt Nam hiện nay, nhiều cơ quan có biển thông báo: Ra khỏi phòng, nhớ tắt điện. Dấu hai chấm giải thích cho bộ phận đứng trước: Ở Việt Nam hiện nay, nhiều cơ quan có biển thông báo.
- KHỞI ĐỘNG học, học hành, hợp tác xã Em có nhận xét gì về số lượng tiếng của ba từ học, học hành, hợp tác xã Học : gồm 1 tiếng tạo thành Học hành: gồm 2 tiếng tạo thành Hợp tác xã: gồm 3 tiếng tạo thành
- Luyện từ và câu Từ đơn và từ phức
- I. Nhận xét: Câu văn sau đây có 14 từ, mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo: Nhờ / bạn / giúp đỡ/, lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm/ liền / , Hanh / là / học sinh / tiên tiến / .
- Nhờ /bạn /giúp đỡ/, lại /có /chí /học hành/,nhiều/ năm / liền/, Hanh / là / học sinh / tiên tiến/. 1. Hãy chia các từ trên thành hai loại: - Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn). M: nhờ - Từ gồm nhiều tiếng (từ phức). M: giúp đỡ
- NhờNhờ// bạn/ giúp đỡ/,lại/ có/ chí/ học hành/, nhiềunhiều// năm/ liền/, HanhHanh// là/ học sinh/ tiên tiến/. Từ chỉ gồm một tiếng Từ gồm nhiều tiếng (từ đơn) (từ phức)
- 2. Theo em: - Tiếng dùng để làm gì? - Từ dùng để làm gì? - Tiếng dùng để cấu tạo từ: + Có thể dùng một tiếng để tạo nên một từ. Đó là từ đơn. + Có thể dùng 2 tiếng trở lên để tạo nên một từ. Đó là từ phức. - Từ được dùng để cấu tạo câu. Từ nào cũng có nghĩa.
- Ví dụ 1: xe máy bông hoa Ví dụ 2: em Huệ là bạn thân của em. Em là bạn thân của Huệ. Huệ bạn thân Bạn thân của Huệ là em. là của Bạn thân của em là Huệ.
- Từ dùng để làm gì? Tiếng dùng để làm gì? Tiếng Cấu tạo Cấu Từ tạo Câu Sự vật Đặc điểm Hoạt động
- II. Ghi nhớ 1. Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức. 2. Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu.
- III. Luyện tập Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn. Ghi lại các từ đơn và từ phức trong đoạn thơ: Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha / Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình / Rất công bằng, rất thông minh Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang. Lâm Thị Mỹ Dạ Vở
- Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha / Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình / Rất công bằng, rất thông minh Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang. Từ đơn Từ phức rất, vừa, lại công bằng, thông minh, độ lượng ,đa tình, đa mang
- 2. Hãy tìm trong từ điển và ghi lại: 3 từ đơn 3 từ phức + 3 từ đơn : ăn, học, ngủ + 3 từ phức : kinh nghiệm, sạch sẽ, nhà cửa
- 3. Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài tập 2. M: ( Đặt câu với từ nhà cửa) Nhà cửa ở thành phố này thật khang trang.

