Bài tập ôn tập môn Toán Lớp 4 - Trường tiểu học Trần Bình Trọng

Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) 7 x (8 + 9) = 7 x 8 + 7 x …                         b) 7 x 15 = 7 x 5 + 7 x …

c) 18 x (20 – 5) = 18 x 20 – 18 x …                d) 25 x 16 = 25 x 20 – 25 x …

Câu 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng

 2.1. Cô Hoàn mua 5kg gạo tẻ và 5kg gạo nếp. Giá 1kg gạo tẻ là 9300 đồng, 1kg gạo nếp là 11200 đồng. Hỏi cô Hoàn phải trả hết bao nhiêu tiền?

          A. 101 500 đồng                                B. 102 500 đồng

          C. 65 300 đồng                                  D. 57 700 đồng

 2.2. Một cửa hàng vật liệu xây dựng nhập về 40 tạ sắt. Giá mỗi tạ sắt là 915000 đồng. Cửa hàng đã bán được 10 tạ sắt. Hỏi số sắt còn lại trị giá bao nhiêu tiền?

          A. 2 7500 000 đồng                              B. 27 400 000 đồng

          C. 27 450 000 đồng                              D. 2 745 000 đồng

doc 6 trang Hạnh Đào 14/12/2023 2920
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Toán Lớp 4 - Trường tiểu học Trần Bình Trọng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_on_tap_mon_toan_lop_4_truong_tieu_hoc_tran_binh_tron.doc

Nội dung text: Bài tập ôn tập môn Toán Lớp 4 - Trường tiểu học Trần Bình Trọng

  1. Trường Tiểu học Trần Bình Trọng BÀI ÔN TẬP TOÁN LỚP 4 Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm Dùng ê-ke kiểm tra hình bên có: A. 2 góc vuông A B B. 3 góc vuông C. 1 góc tù D. 5 góc nhọn D C Câu 2. Nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau: 12527 + 12491 x 3 176752 + 118487 x 4 238196 + 45856 x 9 5427 x 5 + 22865 72524 x 6 + 215556 61616 x 8 + 157972 Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Một chuyến xe tải xếp được 7 kiện hàng to và 9 kiện hàng nhỏ. Mỗi kiện hàng to nặng 450 kg, mỗi kiện hàng nhỏ nặng 150kg. Hỏi tổng số hàng xếp trên xe nặng bao nhiêu ki-lô-gam? A. 4300kg B. 4400kg C. 4500kg D. 4550kg Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 115 x 7 = x 115 1968 x 4 = 4 x 24 x 8 = x 24 2008 x 6 = x 2008
  2. Trường Tiểu học Trần Bình Trọng BÀI ÔN TẬP TOÁN LỚP 4 Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm 50kg = yến 700kg = tạ 8000kg = tấn 60yến = tạ 1400 tạ = tấn 7000g = kg Câu 2. Nối phép tính với kết quả đúng 125 x 10 3700 520000 : 10 52000 37 x 100 125000 : 1000 1250 370000 : 100 52 x 100 125 Câu 3. Viết tiếp vào ô trống cho thích hợp Đọc Viết Hai trăm linh năm đề-xi-mét vuông 417dm2 105m2 Bốn nghìn một trăm bốn mươi lăm mét vuông Câu 4. Điền dấu (> ; <; =) thích hợp vào chỗ chấm 1dm2 10cm2 400dm2 4m2 6500cm2 6m2 10dm2 1000cm2 35dm2 350cm2 750dm2 8m2 1500dm2 15m2 450000cm2 45m2 120cm2 12dm2
  3. Câu 5. Tính nhanh a) 85 x 100 : 10 b) 5150 x 1000 : 100 . . . . c) 24 x 5 x 2 d) 5 x 4 x 2 x 25 . . . . Câu 6. Để lát nền một phòng họp người ta phải dùng hết 500 viên gạch hình vuông có cạnh 4dm. Hỏi diện tích phòng họp đó rộng bao nhiêu mét vuông? (Biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể). Bài giải . . . . . . . .
  4. Trường Tiểu học Trần Bình Trọng BÀI ÔN TẬP TOÁN LỚP 4 Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) 7 x (8 + 9) = 7 x 8 + 7 x b) 7 x 15 = 7 x 5 + 7 x c) 18 x (20 – 5) = 18 x 20 – 18 x d) 25 x 16 = 25 x 20 – 25 x Câu 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 2.1. Cô Hoàn mua 5kg gạo tẻ và 5kg gạo nếp. Giá 1kg gạo tẻ là 9300 đồng, 1kg gạo nếp là 11200 đồng. Hỏi cô Hoàn phải trả hết bao nhiêu tiền? A. 101 500 đồng B. 102 500 đồng C. 65 300 đồng D. 57 700 đồng 2.2. Một cửa hàng vật liệu xây dựng nhập về 40 tạ sắt. Giá mỗi tạ sắt là 915000 đồng. Cửa hàng đã bán được 10 tạ sắt. Hỏi số sắt còn lại trị giá bao nhiêu tiền? A. 2 7500 000 đồng B. 27 400 000 đồng C. 27 450 000 đồng D. 2 745 000 đồng Câu 3. Đánh dấu (X) vào ô thích hợp Câu Đúng Sai a) 15 x 28 = 420 b) 135 x 52 = 7010 c) 2547 x 35 = 89135 d) 1869 x 47 = 87843
  5. Trường Tiểu học Trần Bình Trọng BÀI ÔN TẬP TOÁN LỚP 4 Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm a) 25 x 11 = 275 b) 37 x 11 = 307 c) 56 x 11 = 516 d) 73 x 11 = 803 Câu 2. Chọn câu trả lời đúng Một mảnh đất hình vuông có cạnh dài 215m. Diện tích của mảnh đất đó là: A. 45125m2 B. 45225m2 C. 46225m2 D. 46235m2 Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 10kg = yến 10 yến = tạ 10 tạ = tấn 30kg = yến 400 kg = tạ 4000kg = tấn b) 100cm2 = dm2 1 m2 = dm2 300 dm2 = m2 2500cm2 = dm2 15 m2 = dm2 7500 dm2 = m2 Câu 5. Một hình chữ nhật có chiều dài 327cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó. . . . . .
  6. Trường Tiểu học Trần Bình Trọng BÀI ÔN TẬP TOÁN LỚP 4 Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm a) (55 + 35) : 5 = 55 : 5 + 35 : 5 b) (55 + 35) : 5 = 11 + 7 = 90 : 5 = 18 = 18 c) (41 + 22) : 3 = 41 : 3 + 22 : 3 d) (41 + 22) : 3 = 13 + 7 = 63 : 3 = 20 = 21 Câu 2. Đánh dấu (X) vào ô thích hợp Câu Đúng Sai a) 269517 : 3 = 89839 b) 409638 : 4 = 102409 ( dư 2 ) c) 579482 : 5 = 115896 ( dư 3 ) d) 108349 : 7 = 15478 ( dư 3 ) Câu 3. Một cửa hàng có 12 cuộn dây điện, mỗi cuộn dài 150m. Cửa hàng đã bán được số dây điện. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét dây điện? . . . . . . . . .