Bộ đề thi vào lớp 10 THPT chuyên môn Hóa học (Có đáp án)
Câu 4.(2 điểm)
Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm một ankan và một olefin đi qua dung dịch Brom thấy khối lượng bình Brom tăng 4,2 gam và thoát ra 4,48 lít khí. Đốt cháy khí thoát ra thu được 8,96 lít khí CO2. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon, biết thể tích các khí đo ở đktc.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi vào lớp 10 THPT chuyên môn Hóa học (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bo_de_thi_vao_lop_10_thpt_chuyen_mon_hoa_hoc_co_dap_an.docx
Nội dung text: Bộ đề thi vào lớp 10 THPT chuyên môn Hóa học (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2009-2010 —————— ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC Dành cho các thí sinh thi vào lớp chuyên Hoá ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề ————————— (Đề thi có 01 trang) Câu 1.(2,5 điểm) 1. Một hỗn hợp X gồm các chất: K 2O, KHCO3, NH4Cl, BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Hoà tan hỗn hợp X vào nước, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M. Xác định các chất trong Y, Z, M và viết phương trình phản ứng minh họa. 2. Cho sơ đồ biến hóa : +X,t0 A +Y,t0 +G +E A Fe D G +Z,t0 A Biết rằng A + HCl D + G + H 2O . Tìm các chất ứng với các chữ cái A, B và viết các phương trình hóa học. Câu 2. (2,0 điểm) 1. Hòa tan 3,38 gam oleum X vào lượng nước dư ta được dung dịch A. Để trung hòa 1 lượng dung dịch A cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 0,1 M . Tìm công thức của oleum. 20 2. Chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử và các ống nghiệm, hãy trình bày phương pháp hóa học nhận ra các dung dịch bị mất nhãn NaHSO4, Na2CO3, NaCl, BaCl2, Na2S. Câu 3. (1,5 điểm) 1. Polime X chứa 38,4% cacbon; 56,8% clo và còn lại là hydro về khối lượng. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X và gọi tên, cho biết trong thực tế X dùng để làm gì? 2. Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác. Hãy viết các phương trình phản ứng hoá học (ghi rõ điều kiện) để điều chế X nói trên. Câu 4.(2 điểm) Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm một ankan và một olefin đi qua dung dịch Brom thấy khối lượng bình Brom tăng 4,2 gam và thoát ra 4,48 lít khí. Đốt cháy khí thoát ra thu được 8,96 lít khí CO2. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon, biết thể tích các khí đo ở đktc. Câu 5. (2 điểm) Hòa tan hoàn toàn 9,18 gam Al nguyên chất cần V lít dung dịch axit HNO 3, nồng độ 0,25M, thu được một khí X và một dung dịch muối Y. Biết trong X số nguyên tử của nguyên tố có sự thay đổi số oxihóa là 0,3612.10 23 (số Avogadro là 6,02.1023). Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y tạo ra một dung dịch trong suốt cần 290 gam dung dịch NaOH 20%. 1. Xác định khí X và viết các phương trình phản ứng xảy ra? 2. Tính V? Hết (cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh . Số báo danh
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2009-2010 —————— HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HOÁ HỌC (Đáp án có 2 trang) ————————— Nội dung Điểm Câu 1. Xác định Y, Z, M: 1. - Đặt số mol mỗi chất = a(mol) K2O + H2O 2KOH ; 0,25 a 2a (mol) KHCO3 + KOH K2CO3 + H2O 0,25 a a a (mol) NH4Cl + KOH KCl + NH3 + H2O a a (mol) 0,25 BaCl2 + K2CO3 BaCO3 + 2KCl a a (mol) 0,25 Vậy : Y là NH3 ; dung dịch Z : KCl ; M : BaCO3 2. Vì A + HCl D + G + H2O và A bị khử thành Fe nên A là Fe3O4; D là FeCl2 ; E là Cl2 ;, G là FeCl3. 0,25 Các chất khử X là H2, Y là CO, Z là C 0,25 Các phương trình hoá học : tO 0,25 1. Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O tO 2. Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 0,25 tO 3. Fe3O4 + 2C 3Fe + 2CO2 0,25 4. Fe + 2FeCl3 3FeCl2 5. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 0,25 Câu 2 Gọi công thức của oleum là H2SO4.nSO3 , a mol trong 3,38 g 1 H2SO4. nSO3 + nH2O (n+1) H2SO4 0,25 a (n+1)a Phản ứng trung hòa H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O 0,25 (n 1) (n 1) a 2 a 20 20 (n 1) 2 a = 0,04.0,1 = 0,004 20 (n+1)a=0,04 n=3 0,25 (98+80n)a=3,38 a=0,01 0,25 Công thức oleum: H2SO4.3H2O. 2. Dùng Zn nhận ra NaHSO4 do có bọt khí tạo thành PTHH: Zn + NaHSO4 ZnSO4 + Na2SO4 + H2 Dùng NaHSO4 để nhận ra BaCl2 do tạo thành kết tủa trắng của BaSO 4 , nhận ra Na2S 0,25 do tạo thành khí có mùi trứng thối (H2S) PTHH: 2NaHSO4 + BaCl2 Na2SO4 + HCl + BaSO4 2NaHSO + Na S 2 Na SO + H S 4 2 2 4 2 0,50 Dùng BaCl2 để nhận ra Na2CO3 do tạo thành kết tủa trắng của BaCO3 PTHH: BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl 0,25 còn lại là dd NaCl. (Hoặc HS có thể dùng quỳ tím , có thể dùng các cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) Câu 3. Đặt CTTQ của X : CxHyClz %H = 100 - (38,4 + 56,8) = 4,8 % 0,25đ
- Sở giáo dục và đào tạo Kỳ thi vào lớp 10 thpt chuyên lam sơn thanh hoá năm học: 2010 – 2011 Đề chính thức Môn: Hóa học (Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa) Đề thi gồm có: 02 trang Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 20 tháng 6 năm 2010 Câu I: (3,0 điểm) 1. Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al 2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO 4, CuSO4. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hoá học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên. 3. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl 2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hoá chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu II: (2,0 điểm) 1. Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X. 2. Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C 3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau: - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2. - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH. - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C. Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 3. Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hoá học để loại hết tạp chất khỏi metan. Câu III: (3,0 điểm) 1. Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56 ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. 2. Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a. b. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600 ml. Tìm các giá trị m và V1. Câu IV: (2,0 điểm)
- 1. Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Viết phương trình hóa học điều chế Etyl axetat ( ghi rõ điều kiện nếu có). 2. Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A 1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO 3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A 1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A 1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na 2CO3, hơi nước và 2,128 lit CO 2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B. b. Tính a. HÕt Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, S = 32, Na = 23, Fe = 56; Cu = 64; Ca = 40; N = 14; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Cu = 64; Zn = 65; As = 75 ; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Sr = 87,6; Ba = 137 ( Gi¸m thÞ kh«ng gi¶i thÝch g× thªm, thÝ sinh kh«ng ®-îc sö dông B¶ng tuÇn hoµn ) Họ và tên thí sinh: Chữ ký của giám thị 1: Số báo danh : Chữ ký của giám thị 2:
- Sở giáo dục - đào tạo Nam đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2009 - 2010 Định Môn : Hóa Học - đề chuyên Thời gian làm bài:120 phút, không kể thời gian giao đề Đề đề xuất 1 Đề thi gồm 01 trang Câu I (2,50 điểm). 1. Viết PTHH xảy ra của các phản ứng (ghi điều kiện phản ứng, nếu có) : lên men rượu etylic từ glucozơ, lên men giấm từ rượu, este hoá từ axit axetic và rượu etylic, xà phòng hoá chất béo bằng dung dịch KOH, tạo tinh bột trong cây xanh, điều chế axit axetic từ C4H10 . 2. Viết tên 1 polime có mạch thẳng, 1 polime có mạch nhánh, 1 polime có mạng không gian. Propilen (CH2 = CH - CH3) có phản ứng trùng hợp tương tự etilen tạo polime, viết PTHH xảy ra và cho biết polime này có cấu tạo loại nào trong các loại cấu tạo trên? Câu II (1,00 điểm). Hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít A trong khí O2 thu được 1,6 lít khí CO2 và 1,4 lít hơi nước. Xác định CTPT các hiđrocacbon có trong A, biết rằng thể tích các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Câu III (3,00 điểm). 1. FeO có tính chất của oxit bazơ không tan trong nước, có tính khử và có tính oxi hoá. Viết 1 PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất trên. 2. Trong bình kín Y có chứa : 1,2 gam cacbon, khí O2, N2 (số mol N2 = 1,5.số mol O2). Đốt cháy hết C thu được hỗn hợp X gồm 3 khí, trong đó CO 2 chiếm 25% thể tích (N2 không phản ứng trong điều kiện đó). X phản ứng được với CuO đun nóng. Hãy tính số mol O 2 ban đầu có trong bình Y. 3. Nung nóng hỗn hợp A gồm Al, Fe 2O3 ở nhiệt độ cao (không có không khí) để phản ứng tạo ra Fe và Al2O3 xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Cho B vào dung dịch NaOH dư thấy có khí thoát ra. Hãy cho biết trong B có những chất nào (có giải thích) và viết các PTHH xảy ra. Câu IV (2,00 điểm). Người ta làm thí nghiệm để xác định CTHH của chất rắn A, khan, bằng cách cho m gam A vào dung dịch HCl 10%, khuấy đều, được dung dịch B. Không thấy tạo kết tủa hoặc chất khí trong quá trình trên. Xác định được nồng độ HCl trong B là 6,1%. Cho tiếp dung dịch NaOH vừa đủ vào B để trung hoà hoàn toàn axit, được dung dịch C. Cô cạn C, chỉ có nước thoát ra, còn phần rắn, làm khô, thu được duy nhất muối NaCl khan có khối lượng 16,03 gam. Em hãy xác định CTHH của A và hãy tìm số gam A đã dùng trong thí nghiệm trên (tìm m). Câu V (1,50 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 3,56 gam chất hữu cơ X cần vừa đủ 3,36 lít khí oxi, thu được hỗn hợp gồm : hơi nước, khí CO 2 và đơn chất khí A. Cho toàn bộ hỗn hợp khí và hơi đó vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 7,80 gam, tạo thành 23,64 gam một chất kết tủa trong bình và có 0,448 lít một chất khí bay ra khỏi bình. Xác định CTPT của X biết rằng phân tử khối của X <100, thể tích các khí và hơi đã qui về đktc. Các kí hiệu trong đề: - PTHH : phương trình hoá học; CTCT : công thức cấu tạo; CTHH : công thức hoá học - CTPT : công thức phân tử ; đktc : điều kiện tiêu chuẩn Cho nguyên tử khối: C = 12 ; H = 1 ; O = 16 ; N = 14 ; Cl = 35,5 ; P =31 ; Ba = 137 ; F = 19 ; Mg = 24 ; Al = 27 ; Fe = 56 ; Na = 23 ; S = 32 ; K = 39 ; Ca = 40 ; Br = 80 Thí sinh không được sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. hết Họ, tên thí sinh : Giám thị số 1 (họ, tên, chữ kí):
- ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CAO NGUYÊN 2010 - 2011 MÔN: HOÁ HỌC (Thời gian: 60 phút) Câu 1: (2,5 điểm) Viết phương trình Hoá học thực hiện sơ đồ phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có. Ca CaO Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 CaCO3 CaCl2 Câu 2 : (2điểm ) Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng (nếu có) khi: a. Thả kim loại Na vào dung dịch CuSO4. b. Nhúng chiếc đinh sắt vào dung dịch CuSO4. c. Sục từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2. Câu 3: (3 điểm) Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm ( BaO, BaCO 3) bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch B và 8,96 lit CO 2 (đkc). Đem cô cạn dung dịch B thu được 124,8(g) muối khan. a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. b. Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A. c. Xác định khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng để hoà tan hoàn vừa hết lượng hỗn hợp A ở trên. Câu 4: ( 2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 5,376 lít O 2(đktc). Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành ( CO 2, H2O) vào một lượng dung dịch nước vôi trong. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 10g kết tủa và 350 ml một dung dịch muối có nồng độ 0,2M ; khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng nước vôi đem dùng là 4,88g . Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A . Biết 40 < MA < 74. (Cho biết: Ba = 137; Ca=40; Cl = 35,5; O = 16; C= 12; H=1) Hết
- HƯỚNG DẪN GIẢI: Câu 1: t0 2Ca + O2 2CaO CaO + H2O Ca(OH)2 Ca(OH)2 + 2CO2 Ca(HCO3)2 t0 Ca(HCO3)2 CaCO3 H2O + CO2 CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 Câu 2: a) Kim loại tan mạnh, tỏa nhiều nhiệt. Dung dịch sủi bọt khí, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần và xuất hiện kết tủa màu xanh lơ. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl b) Màu xanh lam của dung dịch ban đầu nhạt dần, có chất rắn màu đỏ gạch bám vào đinh Fe. CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu c) Đầu tiên xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra NaAlO2 + HCl + H2O NaCl + Al(OH)3 3HCl ( dư) + Al(OH)3 AlCl3 + 3H2O Câu 3: 8,96 (a + b): n 0,4 (mol) CO2 22,4 Gọi x là số mol BaO BaCO3 + 2HCl BaCl2 + H2O + CO2 0,4 0,8 0,4 0,4 (mol) BaO + 2HCl BaCl2 + H2O x 2x x (mol) 124,8 Theo đề (0,4 + x) = 0,6 (mol) x = 0,2 (mol) 208 Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu: m 0,4197 78,8 gam BaCO3 mBaO 0,2 153 30,6 gam n 0,8 2 0,2 1,2 c) HCl mol 1,236,5100 m 600 gam dd HCl 7,3 Câu 4: ( Hướng dẫn) Sục hỗn hợp ( CO 2 + hơi H2O) vào dd nước vôi thấy có kết tủa CaCO 3 và dung dịch muối Ca(HCO3)2 Số mol CaCO3 = 0,1 mol ; số mol Ca(HCO3)2 = 0,07 mol Số mol CO2 ( sp cháy) = số mol CO3 trong 2 muối = 0,24 (mol) Theo ĐLBTKL ta có : (m + m ) + m = m + m CO2 H2O ( sp chaùy) dd nöôùc voâi dd muoái CaCO3
- Vì vậy : Khi khối lượng dung dịch tăng 4,88 gam thì khối lượng ( CO 2 + H2O ) trong phản ứng cháy nhiều hơn kết tủa 4,88 gam. Tức là 14,88 gam m (sp chaùy) = 14,88 - 0,24 x 44 = 4,32 gam ( 0,24 mol) soá mol H = 0,48 mol H2O Ta có sơ đồ phản ứng cháy: (A) + O2 > CO2 + H2O Áp dụng ĐLBTKL ta có: 5,376 m = m - m = 14,88 - 32 = 7,2 gam A (CO2 + H2O) O2 22,4 mO = 7,2 - (0,24 12) - (0,24 2) = 3,84 gam (nO = 0,24 mol) Đặt cttq của A là CxHyOz x : y : z = 0,24: 0,48: 0,24 = 1:2:1 Vì 40 < MA < 74 nên : 40< (CH2O)n < 74 - 40< 30n < 74 - 1,33 < n < 2,46 Vì n nguyên nên chọn n = 2 . CTPT của A là C2H4O2 GV hướng dẫn giải: Nguyễn Đình Hành THCS Chu Văn An - Đak Pơ - Gia Lai Email: n.dhanh@yahoo.com.vn
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2009-2010 Môn: Hóa học ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm 4 câu trong 01 trang Câu 1 (2,5 điểm): 1. Chỉ được dùng một kim loại duy nhất (các dụng cụ cần thiết coi như có đủ), hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: Na2SO4 , Fe(NO3 )3 , AlCl3 , KCl . 2. Cho một luồng khí H 2 (dư) lần lượt đi qua 5 ống mắc nối tiếp đựng các oxit được nung nóng (như hình vẽ): MgO CuO Al2O3 Fe3O4 K2O H 2 (1) (2) (3) (4) (5) Hãy xác định các chất trong từng ống sau thí nghiệm và viết các phương trình hóa học xảy ra. Câu 2 (2,5 điểm): 1. Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học điều chế: Rượu etylic, polietilen, axit axetic, etyl axetat, metyl clorua, poli(vinyl clorua). 2. Một học sinh yêu thích môn hóa học, trong chuyến về thăm khu du lịch Tam Cốc- Bích Động (Ninh Bình) có mang về một lọ nước (nước nhỏ từ nhũ đá trên trần động xuống). Học sinh đó đã chia lọ nước làm 3 phần và làm các thí nghiệm sau: - Phần 1: Đun sôi - Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl - Phần 3: Cho tác dụng với dung dịch KOH Hãy nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học có thể xảy ra. Câu 3 (2,5 điểm): Hỗn hợp Z gồm một hiđrocacbon A và oxi (lượng oxi trong Z gấp đôi lượng oxi cần thiết để đốt cháy hết A). Bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp Z, đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí và hơi sau khi đốt không đổi so với ban đầu. Nếu cho ngưng tụ hơi nước của hỗn hợp sau khi đốt thì thể tích giảm đi 40% (biết rằng các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). 1. Xác định công thức phân tử của A. 2. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí A (đo ở đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 22,2 gam Ca(OH ) 2 thì khối lượng của dung dịch tăng hay giảm, bao nhiêu gam? Câu 4 (2,5 điểm): Hỗn hợp A1 gồm Al2O3 và Fe2O3 . Dẫn khí CO qua 21,1 gam A1 và nung nóng thu được hỗn hợp A2 gồm 5 chất rắn và hỗn hợp khí A3 . Dẫn A3 qua dung dịch Ca(OH ) 2 dư thấy có 5 gam kết tủa. A2 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch H 2 SO4 0,5M thu được dung dịch A4 và có 2,24 lít khí thoát ra (đo ở đktc). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A1 . (Cho: Ca 40 ; Al 27 ; Fe 56 ; C 12 ; H 1; O 16 ) HẾT
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM TỈNH NINH BÌNH ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2009-2010 Môn: Hóa học Hướng dẫn chấm gồm 03 trang Câu Nội dung Điểm Câu 1 1.Chọn kim loại Ba để nhận biết. Lấy mẫu thử và cho từng mẩu Ba vào các mẫu thử: 0,25 (2,5 điểm) + Mẫu nào sủi bọt khí đồng thời tạo kết tủa trắng thì đó là Na2 SO4 do các phản ứng: Ba 2H 2O Ba(OH ) 2 H 2 Ba(OH ) 2 Na2 SO4 BaSO4 2NaOH Trắng 0,25 + Mẫu nào sủi bọt khí đồng thời tạo kết tủa màu nâu đỏ là Fe(NO3 )3 do các phản ứng: Ba 2H 2O Ba(OH ) 2 H 2 3Ba(OH ) 2 2Fe(NO 3 )3 2Fe(OH )3 3Ba(NO3 ) 2 Nâu đỏ 0,25 + Mẫu nào có sủi bọt khí và tạo kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan đó là AlCl3 do các phản ứng: Ba 2H 2O Ba(OH ) 2 H 2 3Ba(OH ) 2 2AlCl3 2Al(OH )3 3BaCl2 Ba(OH ) 2 2Al(OH )3 Ba(AlO2 ) 2 4H 2O 0,25 + Mẫu nào chỉ sủi bọt khí và không thấy có kết tủa đó là KCl do phản ứng: 0,25 Ba 2H 2O Ba(OH ) 2 H 2 2. + Ống 1: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là MgO 0,25 t o + Ống 2: Có phản ứng: H 2 CuO Cu H 2O Do H 2 dư nên sau thí nghiệm chất rắn trong ống 2 là Cu 0,25 + Ống 3: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là Al2O3 0,25 + Ống 4: Có các phản ứng: t o H 2 Fe3O4 3FeO H 2O t o H 2 FeO Fe H 2O t o (Hoặc 4H 2 Fe3O4 3Fe 4H 2O ) Do H 2 dư nên sau thí nghiệm chất rắn trong ống 4 là Fe 0,25 + Ống 5: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là K 2O 0,25 Câu 2 1. Các phản ứng hóa học điều chế: (2,5 điểm) + Điều chế Rượu etylic: H 2SO4loãng (C6 H10O5 ) n nH 2O nC6 H12O6 Lênmen 0,25 C6 H12O6 2C2 H 5OH 2CO2 + Điều chế Polietilen: o H 2SO4đ ,170 c C2 H 5OH C2 H 4 H 2O o nCH CH t, p,xt ( CH CH ) 2 2 2 2 n 0,25 Polietilen + Điều chế Axit axetic: Mengiam C2 H 5OH O2 CH 3COOH H 2O 0,25
- + Điều chế Etyl axetat: o CH COOH C H OH H2SO4đ,t CH COOC H H O 3 2 5 3 2 5 2 0,25 + Điều chế Metyl clorua: CH 3COOH NaOH CH 3COONa H 2O CaO,to CH3COONa NaOH(Khan) CH4 Na2CO3 (1:1),ASKT CH4 Cl2 CH3Cl HCl + Điều chế Poli(vinyl clorua): 0,25 1500o C,lamlanhnhanh 2CH 4 C2 H 2 3H 2 C H HCl CH CHCl 2 2 2 0,25 t o ,xt nCH 2 CHCl ( CH 2 CHCl ) n 2. Lọ nước bạn học sinh mang về là dung dịch chứa chủ yếu Ca(HCO3 ) 2 0,25 + Phần 1: Đun sôi có cặn trắng và khí xuất hiện do phản ứng t o 0,25 Ca(HCO3 ) 2 CaCO3 CO2 H 2O + Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra do phản ứng Ca(HCO3 ) 2 2HCl CaCl2 CO2 2H 2O 0,25 + Phần 3: Cho tác dụng với dung dịch KOH có kết tủa trắng do phản ứng 0,25 Ca(HCO3 ) 2 2KOH CaCO3 K 2CO3 2H 2O Câu 3 1. Đặt công thức của A là: C x H y (trong đó x và y chỉ nhận giá trị nguyên, dương) và (2,5 điểm) thể tích của A đem đốt là a (lít), (a>o). Phản ứng đốt cháy A. y o y C H (x )O t xCO H O (1) 0,25 x y 4 2 2 2 2 a a(x+y/4) ax ay/2 (lít) Theo giả thiết lượng oxi đã dùng gấp đôi lượng cần thiết và đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí và hơi sau khi đốt không đổi so với ban đầu nên ta có phương 0,25 trình: y y y a 2a(x ) ax a a(x ) y 4 (I) 0,25 4 2 4 40 y Sau khi ngưng tụ hơi nước thì thể tích giảm 40% do vậy: V [a 2a(x )] H 2O 100 4 y 0,25 Mặt khác theo (1) thì V a . Nên ta có phương trình: H 2O 2 y 40 y a [a 2a(x )] (II) 0,25 2 100 4 0,25 Thay (I) vào (II) ta có x 1. Công thức phân tử của A là CH 4 8,96 22,2 2. n 0,4(mol);n 0,3(mol) CH 4 22,4 Ca(OH )2 74 Các phản ứng có thể xảy ra: t o CH 4 2O2 CO2 2H 2O (2) 0,4 0,4 0,8 (mol) Ca(OH ) 2 CO2 CaCO3 H 2O (3) 0,3 0,3 0,3 (mol) CaCO CO H O Ca(HCO ) (4) 3 2 2 3 2 0,25 0,1 0,1 0,1 (mol) nCO 0,4 Theo (2) n n 0,4 (mol). Xét tỷ lệ 2 ta thấy 1 2. Do vậy CO2 CH 4 n 0,3 Ca(OH )2
- xảy ra cả (3) và (4). Lượng CaCO3 sinh ra cực đại ở (3) sau đó hòa tan một phần theo (4). Theo(3) n n n 0,3(mol) CaCO3 CO2 Ca(OH )2 Số mol CO2 tham gia phản ứng ở (4) là: (0,4 - 0,3) = 0,1 (mol). Theo (4) 0,25 n n 0,1(mol) . Vậy số mol CaCO không bị hòa tan sau phản ứng (4) CaCO3 CO2 3 là: n 0,3 0,1 0,2(mol) . CaCO3 Ta có: (m m ) m 0,4.44 0,8.18 0,2.100 12(gam) CO2 H 2O CaCO3 0,25 Vậy khối lượng dung dịch tăng lên 12 gam. 0,25 Câu 4 Gọi số mol của Al2O3 và Fe2O3 trong A1 lần lượt là a và b . (a 0;b 0). Số mol (2,5 điểm) oxi nguyên tử trong A1 là: nO 3a 3b Theo giả thiết ta tính được: n 1.0,5 0,5(mol). H 2SO4 0,25 Các phản ứng có thể xảy ra: t o 3Fe2O3 CO 2Fe3O4 CO2 (1) t o Fe3O4 CO 3FeO CO2 (2) 0,25 t o FeO CO Fe CO2 (3) CO2 Ca(OH ) 2(du) CaCO3 H 2O (4) 0,25 5 n n 0,05(mol) CO2 CaCO3 100 0,25 A2 gồm: Al2O3 ; Fe2O3 ; Fe3O4 ; FeO ; Fe . Khí A3 là CO và CO2 ; A2 tác dụng với dung dịch H 2 SO4 loãng thu được khí đó là khí H 2 Oxit H 2 SO4 H 2O Muối (5) 0,25 0,4 (mol) Fe H SO FeSO H (6) 2 4 4 2 0,25 0,1 0,1 (mol) 2,24 n 0,1(mol) . Số mol nguyên tử oxi trong A bằng tổng số mol nguyên tử H 2 22,4 1 oxi trong A2 và số mol nguyên tử oxi chuyển từ CO thành CO2 (hay số mol CO2 ). Mà số mol nguyên tử oxi trong A2 bằng số mol H 2 SO4 đã phản ứng trong (5). Mà n n n n n H 2SO4 (5) H 2SO4 (bandau) H 2SO4 (6) H 2SO4 (bandau) H 2 (6) 0,25 Do vậy ta có phương trình: 3a + 3b = 0,5 - n + 0,05 3a + 3b = 0,5 – 0,1 + 0,05 = 0,45 (I) 0,25 H 2 (6) 0,25 Mặt khác: m hỗn hợp = 102a + 160b = 21,1 (II) Giải (I) và (II) ta thu được nghiệm: a = 0,05; b = 0,1 102.0,05 %mAl O .100% 21,17%;%mFe O 100% 21,17% 75,83% 0,25 2 3 21,1 2 3 Cộng 10 điểm Ghi chú: Học sinh có thể làm bằng cách khác nhưng đúng thì vẫn cho điểm tối đa.