Câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra học kì I môn Hóa học Lớp 9

Câu 1: Oxit là:

A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác

B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác

C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác

D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác

doc 103 trang Tú Anh 30/03/2024 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra học kì I môn Hóa học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_9.doc

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra học kì I môn Hóa học Lớp 9

  1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Hoá học – lớp 9 Bài 1. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT - KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT Câu 1: Oxit là: A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác Câu 2: Oxit axit là: A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối Câu 3: Oxit Bazơ là: A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối Câu 4: Oxit lưỡng tính là: A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối Câu 5: Oxit trung tính là: A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước C. Những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối Câu 6: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là: A. CO2 B. Na2O C. SO2 D. P2O5 Câu 7: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
  2. A. K2O B. CuO C. P2O5 D. CaO Câu 8: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là: A. K2O B. CuO C. CO D. SO2 Đáp án: A Câu 9: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là: A. CaO B. BaO C. Na2O D. SO3 Câu 10: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính? A. CO2 B. O2 C. N2 D. H2 Câu 11: Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với: A. Nước, sản phẩm là bazơ B. Axit, sản phẩm là bazơ C. Nước, sản phẩm là axit D. Bazơ, sản phẩm là axit Câu 12: Đồng (II) oxit (CuO) tác dụng được với: A. Nước, sản phẩm là axit B. Bazơ, sản phẩm là muối và nước C. Nước, sản phẩm là bazơ D. Axit, sản phẩm là muối và nước Đáp án: D Câu 13: Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với: A. Nước, sản phẩm là axit B. Axit, sản phẩm là muối và nước C. Nước, sản phẩm là bazơ D. Bazơ, sản phẩm là muối và nước Câu 14: Công thức hoá học của sắt oxit, biết Fe (III) là: A. Fe2O3 B. Fe3O4 C. FeO D. Fe3O2 Câu 15: Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit: A. MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl B. MgO, CaO, CuO, FeO C. SO2, CO2, NaOH, CaSO4 D. CaO, Ba(OH)2, MgSO4, BaO Câu 16: 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với: A. 0,02 mol HCl B. 0,1 mol HCl C. 0,05 mol HCl D. 0,01 mol HCl Câu 17: 0,5mol CuO tác dụng vừa đủ với: A. 0,5 mol H2SO4 B. 0,25 mol HCl C. 0,5 mol HCl D. 0,1 mol H2SO4 Câu 18: Dãy chất gồm các oxit axit là: A. CO2, SO2, NO, P2O5 B. CO2, SO3, Na2O, NO2 C. SO2, P2O5, CO2, SO3 D. H2O, CO, NO, Al2O3 Câu 19: Dãy chất gồm các oxit bazơ: A. CuO, NO, MgO, CaO B. CuO, CaO, MgO, Na2O C. CaO, CO2, K2O, Na2O D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7 Câu 20: Dãy chất sau là oxit lưỡng tính:
  3. A. axit và rượu. B. rượu và gluxit. C. axit và muối. D. rượu và muối. Câu 379: Cho các chất sau : Zn, Cu, CuO, NaCl, C2H5OH, Ca(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch axit axetic là (chương 5/ bài 48 / mức 2) A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 380: Có ba lọ không nhãn đựng : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ? (chương 5/ bài 48 / mức 2) A. Dùng quỳ tím và nước. B. Khí cacbon đioxit và nước. C. Kim loại natri và nước. D. Phenolphtalein và nước. Câu 381 : Đun nóng hỗn hợp gồm 3 gam rượu etylic và 3 gam axit axetic với H2SO4 đặc làm xúc tác (hiệu suất 100%), khối lượng este thu được là (chương 5/ bài 48 / mức 3) A. 3,3 gam. B. 4,4 gam. C. 6,6 gam. D. 3,6 gam. Câu 382 : Một chất hữu cơ A có khối lượng phân tử là 58 đvC. Công thức phân tử của A là (chương 5/ bài 48 / mức 3) A. C3H6O. B. C2H6O. C. C2H4O2. D. CH2O. Câu 383 : Cho 200 gam dung dịch CH3COOH 9% tác dụng vừa đủ với Na2CO3. Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là (chương 5/ bài 48 / mức 3) A. 4,48 lít. B. 3,3 lít. C. 3,36 lít. D. 2,24 lít. Bài 50 : GLUCOZƠ
  4. Câu 384 : Chất hữu cơ X có các tính chất sau : - Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh. - Tan nhiều trong nước Vậy X là (chương 5/ bài 50 / mức 1) A. etilen. B. glucozơ. C. chất béo. D. axit axetic. Câu 385 : Ba gói bột màu trắng là glucozơ, tinh bột và saccarozơ. Có thể nhận biết bằng cách nào sau đây ? (chương 5/ bài 50 / mức 1) A. Dung dịch brom và Cu(OH)2. B. Dung dịch NaOH và dung dịch iot. C. Hoà tan vào nước và dung dịch HCl. D. Hoà tan vào nước và cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Câu 386 : Để phân biệt các dung dịch sau: rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Ta có thể dùng (chương 5/ bài 50 / mức 1) A. giấy quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3. B. giấy quỳ tím và Na. C. Na và dung dịch AgNO3/NH3. D. Na và dung dịch HCl. Câu 387 : Bệnh nhân khi truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch, đó là loại đường nào? (chương 5/ bài 50 / mức 1) A. Sacarozơ. B. Frutozơ. C. Glucozơ D. Mantozơ. Câu 388: Cho sơ đồ sau: C6H12O6 X + Y X + O2 Z + H2O Z + T (CH3COO)2Ca + H2O + Y X, Y , Z , T lần lượt là (chương 5/ bài 50 / mức 2) A. C2H5OH , CH3COOH , CaO , CO2. B. CaO , CO2 , C2H5OH , CH3COOH. C. C2H5OH , CO2 , CH3COOH , CaCO3. D. CH3COOH , C2H5OH , CaCO3 , CO2.
  5. Câu 389: Phản ứng tráng gương là (chương 5/ bài 50 / mức 2) A. 2CH3COOH + Ba(OH)2 (CH3COO)2Ba + 2 H2O. B. C2H5OH + K C2H5OK + H2 C. C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 D. C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag Câu 390: Dãy chất nào sau đây thuộc nhóm gluxit ? (chương 5/ bài 50 / mức 2) A. C2H5OH , CH3COOH , C6H12O6. B. C6H6 , C6H12O6 , C12H22O11. C. (C6H10O5)n , C12H22O11 , C6H12O6. D. CH3COOH , C2H5OH , C12H22O11. Câu 391: Khi đốt một hợp chất hữu cơ X ta thu được hơi nước và khí cacbonic theo tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Vậy X là (chương 5/ bài 50 / mức 2) A. rượu etylic. B. mantozơ. C. glucozơ. D. saccarozơ. Câu 392 : Cho 25,2 gam glucozơ lên men rượu. Khối lượng rượu và thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được lần lượt là (hiệu suất 100%) (chương 5/ bài 50 / mức 3) A. 12,88 gam và 12,32 lít. B. 12,88 gam và 6,272 lít. C. 128,8 gam và 62,72 lít. D. 12,88 gam và 62,72 lít. Câu 393 : Đun 100ml dung dịch glucozơ với một lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 5,4 gam bạc. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là (chương 5/ bài 50 / mức 3) A. 0,025 M. B. 0,05 M. C. 0,25 M. D. 0,725 M. Câu 394 : Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ với lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 2,16 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là (chương 5/ bài 50 / mức 3) A. 7,2 %. B. 11,4 %. C. 14,4 %. D. 17,2 %.
  6. Câu 395 : Lên men rượu từ glucozơ sinh ra 4,48 lít khí cacbonic ở đktc. Lượng natri cần lấy để tác dụng hết với lượng rượu sinh ra là (chương 5/ bài 50 / mức 3) A. 46 gam. B. 2,3 gam. C. 6,4 gam. D. 4,6 gam. Đáp án : D Câu 396 : Khi lên men glucozơ thấy thoát ra 16,8 lít khí cacbonic (đktc).Thể tích rượu (d = 0,8 g/ml) thu được là (chương 5/ bài 50 / mức 3) A. 27,6 ml. B. 86,25 ml. C. 43,125 ml. D. 34,125 ml. Bài 51 : SACCAROZƠ Câu 397 : Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là (chương 5/ bài 51 / mức 1) A. nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc. B. nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người. C. làm thức ăn cho người, tráng gương , tráng ruột phích. D. làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm. Câu 398 : Đường mía là loại đường nào sau đây ? (chương 5/ bài 51 / mức 1) A. Mantozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ. Câu 399 : Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch saccarozơ và glucozơ ? (chương 5/ bài 51 / mức 1) A. Dung dịch H2SO4 loãng. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch AgNO3 /NH3. D. Na kim loại. Câu 400: Saccarozơ có thể tác dụng với (chương 5/ bài 51 / mức 2) A. H2 (xúc tác Ni, t0). B. dung dịch AgNO3/NH3. C. Cu(OH)2. D. dung dịch NaOH.
  7. Câu 401: Chất X là một gluxit có phản ứng thủy phân : X + H2O Y + Z X có công thức phân tử nào sau đây ? (chương 5/ bài 51 / mức 2) A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ. Câu 402 : Muốn có 1462,5 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là (hiệu suất của phản ứng là 100%) (chương 5/ bài 51 / mức 3) A. 2778,75 gam. B. 2697,5 gam. C. 2877,75 gam. D. 2967,5 gam. Câu 403 : Thủy phân 5,13 kg saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 100%, khối lượng sản phẩm thu được là (chương 5/ bài 51 / mức 3) A. 2,2 kg glucozơ và 2,2 kg fructozơ. B. 3,4 kg glucozơ và 3,4 kg fructozơ. C. 2,7 kg glucozơ và 2,7 kg fructozơ. D. 1,7 kg glucozơ và 1,7 kg fructozơ. Câu 404: Khi đốt cháy một loại gluxit có công thức Cn(H2O)m , người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88. Vậy gluxit là (chương 5/ bài 51 / mức 3) A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. protein. BÀI 52: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ Câu 405: Chọn câu đúng nhất. (Chương 5/ bài 52/ mức 1) A. Tinh bột và xenlulozơ dễ tan trong nước. B. Tinh bột dễ tan trong nước còn xenlulozơ không tan trong nước. C. Tinh bột và xenlulozơ không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng. D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan một phần trong nước nóng. Còn xenlulozơ không tan cả trong nước lạnh và nước nóng. Câu 406: Phân tử tinh bột được tạo thành do nhiều nhóm - C6H10O5 – ( gọi là mắt xích ) liên kết với nhau. Số mắt xích trong phân tử tinh bột trong khoảng (Chương 5/ bài 52/ mức 1) A. 1200 – 6000.
  8. B. 6000 – 10000. C. 10000 -14000. D.12000- 14000. Câu 407: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng (Chương 5/ bài 52/ mức 1) A. quỳ tím. B. iot. C. NaCl. D. glucozơ. Câu 408: Nhận xét nào đúng ? (Chương 5/ bài bài 52/ mức 1) A. Tinh bột và xenlulozơ đều tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh . B. Tinh bột và xenlulozơ đều có cùng số mắt xích trong phân tử. C. Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối bằng nhau. D. Tinh bột và xenlulozơ đều dễ tan trong nước. Câu 409: Loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là (Chương 5/ bài 52/ mức 1) A. tơ tằm, bông vải. B. tơ tằm, sợi đay. C. bông vải, sợi đay. D. tơ tằm, tơ nilon-6,6. Câu 410: Khi tiến hành thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ thì cần có chất xúc tác nào sau đây ? (Chương 5/ bài 52/ mức 2) A. Dung dịch nước vôi. B. Dung dịch muối ăn. C. Dung dịch bazơ. D. Dung dịch axit loãng. Câu 411: Trong phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột của cây xanh thì (Chương 5/ bài 52/ mức 2) A. số mol H2O bằng số mol CO2. B. số mol H2O bằng số mol tinh bột. C. số mol CO2 bằng số mol O2. D. số mol CO2 bằng số mol tinh bột. Câu 412: Phân tử khối của tinh bột khoảng 299700 đvC. Số mắt xích (-C6H10O5-) trong phân tử tinh bột là (Chương 5/ bài 52/ mức 2) A. 1850. B. 1900. C. 1950. D. 2100.
  9. Câu 413: Khi thủy phân 0,4 mol xenlulozơ ở điều kiện thích hợp thì cần 5600 mol H2O. Số mắc xích (-C6H10O5-) là (Chương 5/ bài 52/ mức 3) A. 17000. B. 16000. C. 15000. D. 14000. Câu 414: Nếu dùng một tấn khoai chứa 20% tinh bột để sản xuất glucozơ thì lượng glucozơ sẽ thu được là ( Nếu hiệu suất là 70%) (Chương 5/ bài 52/ mức 3) A. 160,5 kg. B. 150,64 kg. C. 155,56 kg. D. 165,6 kg. Câu 415: Khi lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành rượu etylic. Hiệu suất của mỗi quá trình lên men là 85% . Khối lượng rượu thu được sẽ là (Chương 5/ bài 52/ mức 3) A. 400 kg. B. 398,8 kg. C. 389,8 kg. D. 390 kg. BÀI 53: PROTEIN Câu 416: Chọn nhận xét đúng (Chương 5/ bài 53/ mức 1) A. Protein có khối lượng phân tử lớn và cấu tạo đơn giản. B. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử aminoaxit giống nhau tạo nên. C. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều loại aminoaxit tạo nên. D. Protein có khối lượng phân tử lớn do nhiều phân tử axit aminoaxetic tạo nên. Câu 417: Trứng là loại thực phẩm chứa nhiều (Chương 5/ bài 53/ mức 1) A. chất béo. B. chất đường. C. chất bột. D. protein. Câu 418: Trong thành phần cấu tạo phân tử của protein ngoài các nguyên tố C, H, O thì nhất thiết phải có nguyên tố (Chương 5/ bài 53/ mức 1) A. lưu huỳnh. B. sắt. C. clo. D. nitơ.
  10. Câu 419: Dấu hiệu để nhận biết protein là (Chương 5/ bài 53/ mức 2) A. làm dung dịch iot đổi màu xanh. B. có phản ứng đông tụ trắng khi đun nóng. C. thủy phân trong dung dịch axit. D. đốt cháy có mùi khét và có phản ứng đông tụ khi đun nóng. Câu 420:Khi đốt cháy hoàn toàn m gam một chất hữu cơ X sản phẩm tạo ra có khí nitơ. Chất X có thể là (Chương 5/ bài 53/ mức 2) A. tinh bột. B. saccarozơ. C. PVC. D. protein. Câu 421: Để phân biệt vải dệt bằng tơ tằm và vải dệt bằng sợi bông. Chúng ta có thể (Chương 5/ bài 53/ mức 2) A. gia nhiệt để thực hiện phàn ứng đông tụ. B. đốt và ngửi nếu có mùi khét là vải bằng tơ tằm. C. dùng quỳ tím . D. dùng phản ứng thủy phân. Câu 422: Aminoaxit (A) chứa 13,59% nitơ về khối lượng. Công thức phân tử của aminoaxit là (Chương 5/ bài 53/ mức 3) A. C3H7O2N. B. C4H9O2N. C. C5H11O2N. D. C6H13O2N. BÀI 54: POLIME Câu 423: Chọn phát biểu đúng là (Chương 5/ bài 54/ mức 1) A. polime là chất dễ bay hơi. B. polime là những chất dễ tan trong nước. C. polime chỉ được tạo ra bởi con người và không có trong tự nhiên. D. polime là những chất rắn, không bay hơi, thường không tan trong nước. Câu 424: Một polime (Y) có cấu tạo mạch như sau: (Chương 5/ bài 54/ mức 1) . –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 – Công thức 1 mắt xích của polime (Y) là A. –CH2 –CH2 –CH2 –. B. –CH2 -CH2 - CH2 –CH2 –. C. –CH2 –.
  11. D. –CH2 –CH2 –. Câu 425: Monome nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp để tạo ra PE ? (Chương 5/ bài 54/ mức 1) A. Metan. B. Etilen. C. Axetilen. D. Vinyl clorua. Câu 426: Các loại thực phẩm nào là hợp chất cao phân tử ? (Chương 5/ bài 54/ mức 1) A. Nước uống, đường. B. Tinh bột, chất béo. C. Axit axetic. D. Tinh bột, đạm. Câu 427: PVC là polime có nhiều ứng dụng trong thực tiễn như làm ống dẫn nước, đồ giả da, vải che mưa Công thức một mắc xích của PVC là (Chương 5/ bài 54/ mức 2) A. B. B. C. D. Câu 428: Cao su Buna là cao su tổng hợp rất phổ biến, có công thức cấu tạo như sau: (Chương 5/ bài 54/ mức 2) . –CH2 –CH =CH –CH2 –CH¬2 –CH =CH –CH2 –CH2 –CH =CH –CH2 - Công thức một mắt xích và công thức tổng quát của cao su nói trên là A. –CH2 –CH =CH - và [-CH2 –CH =CH -]n . B. –CH2 –CH =CH –CH2 - và [ -CH2 –CH =CH –CH2 –CH2 -]n. C. –CH2 –CH =CH –CH2 - và [ -CH2 –CH =CH –CH2 -]n . D. –CH2 –CH =CH –CH2 –CH2 và [ -CH2 –CH =CH –CH2 –CH2 -]n .
  12. Câu 429: Poli(vinyl clorua) có phân tử khối là 35000 đvC. Hệ số trùng hợp n của polime này là (Chương 5/ bài 54/ mức 2) A. 460. B. 560. C. 506. D. 600. Câu 430: Để thu được 1 tấn PVC thì khối lượng vinyl clorua cần dùng là (Hiệu suất phản ứng là 90%) (Chương 5/ bài 54/ mức 3) A. 1 tấn. B. 0,9 tấn. C. 0,1 tấn. D. 1,11 tấn. Câu 431: Trùng hợp 0,5 tấn etilen với hiệu suất 90 % thì khối lượng polietilen thu được là (Chương 5/ bài 54/ mức 3) A. 0,5 tấn. B. 5 tấn. C. 4,5 tấn. D. 0,45 tấn. BÀI 56: ÔN TẬP CUỐI NĂM PHẦN : HÓA VÔ CƠ Câu 432: Cặp chất tác dụng với nhau để tạo thành hợp chất khí là (Chương 5/ bài 56/ mức 1) A. kẽm với axit clohiđric. B. natri cacbonat và canxi clorua. C. natri hiđroxit và axit clohiđric. D. natri cacbonat và axit clohiđric. Câu 433: Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch BaCl2 là (Chương 5/ bài 56/ mức 1) A. Fe, CuO, NaOH, CuSO4. B. Cu, NaOH, CuSO4, HCl. C. NaOH, CuSO4, Fe. D. CuSO4, H2SO4 loãng. Câu 434: Thí nghiệm sinh ra khí HCl là (Chương 5/ bài 56/ mức 1) A. dẫn khí Cl2 vào dung dịch NaOH.
  13. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. C. đốt cháy H2 trong khí Cl2. D. NaCl tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Câu 435: Có phản ứng sau: NaCl + H2O Những sản phẩm được tạo thành trong quá trình điện phân là (Chương 5/ bài 56/ mức 1) A. NaOH và H2. B. NaOH, H2 và Cl2. C. Cl2 và H2. D. NaOH và Cl2. Câu 436: Cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là (Chương 5/ bài 56/ mức 1) A. KCl và NaNO3. B. KOH và HCl. C. HCl và AgNO3. D. NaHCO3 và NaOH. Câu 437: Để nhận biết H2SO4, NaOH, NaCl, NaNO3. Ta dùng (Chương 5/ bài 56/ mức 2) A. phenolphtalein và dung dịch CuSO4. B. quỳ tím và dung dịch AgNO3. C. quỳ tím và BaCl2. D. dung dịch CuSO4 và dung dich BaCl2. Câu 438: Sơ đồ phản ứng thực hiện được là (Chương 5/ bài 56/ mức 2) A. Na ￿ Na2O ￿ NaOH ￿ Na2CO3 ￿ Na2SO4 ￿ NaCl. B. NaOH ￿ Na2O ￿ Na2CO3 ￿ NaCl ￿ Na2SO4 ￿ Na. C. Na2SO4 ￿ NaCl ￿ Na2CO3 ￿ NaOH ￿ Na2O ￿ Na. D. NaCl ￿ Na2O ￿ NaOH ￿ Na2CO3 ￿ Na ￿ Na2SO4. Câu 439: Cho chuổi biến hóa sau: M + O2 G G + O2 X Y Z Nếu M là lưu huỳnh thì Z là (Chương 5/ bài 56/ mức 2) A. BaSO4. B. BaSO3. C. Ba(NO3)2. D. Ba3(PO4)2. Câu 440: Sơ đồ phản ứng thực hiện được là (Chương 5/ bài 56/ mức 2) A. CuSO4 ￿ CuCl2 ￿ Cu(OH)2 ￿ CuO ￿ Cu. B. CuSO4 ￿ CuO ￿ CuCl2 ￿ Cu(NO3)2 ￿ Cu. C. CuO ￿ Cu(OH)2 ￿ CuCl2 ￿ Cu(NO3)2 ￿ Cu.
  14. D. CuCO3 ￿ Cu(OH)2 ￿ CuO ￿ Cu(NO3)2 ￿ Cu. Câu 441: Thể tích dung dịch HCl 0,4M cần để trung hòa 200ml dung dịch NaOH 0,3M là (Chương 5/ bài 56/ mức 3) A. 450 ml. B. 150 ml. C. 300 ml. D. 267 ml. Câu 442: Cho 60 gam dung dịch HCl tác dụng với Na2CO3 vừa đủ, thu được 3,36 lít khí (đktc). Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl là (Chương 5/ bài 56/ mức 3) A. 1,825%. B. 9,13%. C. 5%. D. 18,25%. Câu 443: Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 cần 30 ml H2SO4 1M. Vậy thành phần % về khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu là (Chương 5/ bài 56/ mức 3) A. % CaCO3 = 70,42% và % MgCO3 = 29,58% . B. % CaCO3 = 71% và % MgCO3 = 29%. C. % CaCO3 = 72,5% và % MgCO3 = 27,5%. D. % CaCO3 = 75% và % MgCO3 = 25% . PHẦN: HÓA HỮU CƠ Câu 444: Chọn câu đúng. (Chương 5/ bài 56/ mức 1) A. Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom. B. Etilen, axetilen, benzen đều làm mất màu dung dịch brom. C. Etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom. D. Metan, etilen, benzen đều làm mất màu dung dịch brom Câu 445: Cho phương trình hóa học: 2X + 7O2 4CO2 + 6H2O X là A. C2H2. B. C2H4. C. C2H6. D. C6H6. Câu 446: Cho các chất sau: CH4, C2H4, C3H8, C4H10. Thành phần % về khối lượng các nguyên tố cacbon trong các hợp chất trên được so sánh như sau: (Chương 5/ bài 56/ mức 1) A. CH4 > C2H4 > C3H8 > C4H10.
  15. B. C2H4 > C4H10 > C3H8 > CH4. C. C4H10 > C3H8 > C2H4 > CH4. D. C3H8 > CH4 > C4H10 >C2H4. Câu 447: Dãy chất đều tan trong nước ở nhiệt độ thường là (Chương 5/ bài 56/ mức 1) A. saccarozơ và tinh bột. B. glucozơ và xenlulozơ. C. glucozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và xenlulozơ. Câu 448: Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là (Chương 5/ bài 56/ mức 1) A. CH3COOH, (-C6H10O5-)n. B. CH3COOC2H5 , C2H5OH. C. CH3COOH , C2H5OH. D. CH3COOH, CH3COOC2H5. Câu 449: Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân là (Chương 5/ bài 56/ mức 1) A. tinh bột, xenlulozơ, PVC, glucozơ. B. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, chất béo. C. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, glucozơ. D. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, PE. Câu 450: Để nhận biết các bình khí CH4, C2H4, CO2, và SO2 nên dùng phương pháp hóa học là (Chương 5/ bài 56/ mức 2) A. nước Br2 và Ca(OH)2. B. nước Br2 và O2 ( đốt cháy). C. O2 (đốt cháy) và dung dịch Ca(OH)2. D. dung dịch NaOH và nước Br2. Câu 451: Đem hòa tan 25 gam đường glucozơ vào 125 gam nước ở 250C thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của đường ở 250C là (Chương 5/ bài 56/ mức 2) A. 20 gam. B. 25 gam. C. 30 gam. D. 35 gam. Câu 452: Nếu lấy 8,96 gam etilen thì phản ứng tối đa với bao nhiêu gam brom trong dung dịch ? (Chương 5/ bài 56/ mức 2) A. 51,2 gam. B. 49,2 gam. C. 34 gam.
  16. D. 60,2 gam. Câu 453: Đốt cháy hết 5 gam chất hữu cơ dẫn sản phẩm qua bình đựng H2SO4 đặc thì bình nặng thêm 5,4 gam. Thành phần % khối lượng của hiđro là (Chương 5/ bài 56/ mức 2) A. 8%. B. 10%. C. 10,9%. D. 12%. Câu 454:Một hiđrocacbon X chứa 80% cacbon về khối lượng. Tỉ lệ số nguyên tử C và H trong phân tử X là (Chương 5/ bài 56/ mức 2) A. 1 : 3. B. 2 : 3. C. 2 : 1. D. 3 : 4. Câu 455: Chia hỗn hợp C2H2 và C2H4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Oxi hóa hoàn toàn thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Phần 2: Đem hiđro hóa (cộng hiđro) hoàn toàn. Sau đó đem đốt cháy. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là (Chương 3/ bài 56/ mức 3) A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít. Câu 456: Đốt cháy hết x gam C2H5OH thu được 0,25 mol CO2. Đốt cháy hết y gam CH3COOH thu được 0,25 mol CO2. Cho x gam C2H5OH tác dụng với y gam CH3COOH (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Khối lượng este thu được là (Chương 5/ bài 56/ mức 3) A. 9 gam. B. 10 gam. C. 11 gam. D. 12 gam. Câu 457: Trong điều kiện có xúc tác, V lít etilen (đktc) hợp nước thành rượu etylic, lượng rượu thu được tác dụng hết với Na tạo thành 11,2 lít H2 (đktc). Giá trị của V là (Chương 5/ bài 56/ mức 3) A. 11,2. B. 22,4. C. 33,6. D. 4,48.
  17. Câu 458: Để trung hòa 10ml dung dịch CH3COOH cần 15,2 ml dung dịch NaOH 0,2M. Vậy nồng độ của dung dịch CH3COOH là (Chương 5/ bài 56/ mức 3) A. 0,05 M. B. 0,10 M. C. 0,304 M. D. 0,215 M.