Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán và Tiếng Việt Khối 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
Em đọc thầm bài “Bà ơi bà, cháu yêu bà lắm!” và làm các bài tập sau đây
(khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của các câu 1,2):
1. Bà nội thường hát ru khi:
a. Bi khóc oe oe.
b. Bi buồn ngủ.
c. Bà ở bên cạnh Bi.
2. Trong giấc ngủ, Bi thường thấy:
a. những con thú nhỏ trong vườn
b. cô Tấm và các bà tiên
c. tất cả mọi thứ trong bài hát của bà
3. Theo em, vì sao Bi rất yêu bà?
(khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của các câu 1,2):
1. Bà nội thường hát ru khi:
a. Bi khóc oe oe.
b. Bi buồn ngủ.
c. Bà ở bên cạnh Bi.
2. Trong giấc ngủ, Bi thường thấy:
a. những con thú nhỏ trong vườn
b. cô Tấm và các bà tiên
c. tất cả mọi thứ trong bài hát của bà
3. Theo em, vì sao Bi rất yêu bà?
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán và Tiếng Việt Khối 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_toan_va_tieng_viet_kho.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán và Tiếng Việt Khối 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
- KTĐK – CUỐI HỌC KỲ I / NH 2011 - 2012 TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM MƠN TỐN LỚP 2 Thời gian làm bài: 40 phút HỌ TÊN: Giám thị Giám thị Số Số LỚP: . mật mã thứ tự Điểm Giám khảo Giám khảo Số Số mật mã thứ tự PHẦN 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất (0,5 đ/câu) 1. 100 - = 40 Số cần điền vào ô trống là: a. 40 b. 50 c. 60 2. 95 - 58 + 12 = Số cần điền vào ô trống là : a. 48 b. 49 c. 50 3. Hiệu của 85 và 49 là: a. 36 b. 46 c. 56 4. Số hình tam giác trong hình vẽ bên là : a. 4 b. 5 c. 6 PHẦN 2: Bài 1: ./1 đ Tính (có đặt tính) : 34 + 28 75 - 35 . . . . . . . Bài 2: ./1 đ Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 5 dm = . . cm 30 cm = dm 1 ngày có . giờ 100 cm = dm Bài 3: ./2 đ Tìm x : x + 26 = 40 x - 16 = 76 . . .
- THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT Bài 4: / 1đ Em xem tờ lịch tháng 12 năm 2011 dưới đây và viết phần trả lời thích hợp vào chỗ chấm: - Tháng 12 có .ngày. Ngày 22 tháng 12 là ngày thứ . - Các ngày thứ ba trong tháng 12 là . - Tuần này, thứ bảy là ngày 24 tháng 12. Tuần sau , thứ bảy là ngày THỨ HAI THỨ BA THỨ TƯ THỨ NĂM THỨ SÁU THỨ BẢY CHỦ NHẬT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Bài 5: /2 đ Nhà trường tổ chức ngày hội nuôi heo đất, lớp 2A nhận được 38 con heo đất, lớp 2C nhận được nhiều hơn lớp 2A là 4 con heo đất. Hỏi lớp 2C nhận được bao nhiêu con heo đất ? Giải Bài 6: ./1đ Nối 3 điểm thẳng hàng và ghi tên ba điểm thẳng hàng đó vào chỗ chấm sau đây: M ° K ° H ° ° N ° E
- TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM Số KTĐK – CUỐI HỌC KỲ I – NH : 2011 – 2012 báo MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 HỌ TÊN: danh KIỂM TRA ĐỌC Giám thị Giám thị Số mật mã Số thứ tự LỚP: Điểm Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn (khoảng 40 tiếng/phút) thuộc một trong những bài sau đây và trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh được đọc: 1. Bài “Quà của bố” (sách TV lớp 2, tập 1, trang 106) Đoạn 1 : “ Mở thúng câu thao láo.” Đoạn 2 : “Mở hòm dụng cụ phải biết.” 2. Bài “Bé Hoa” (sách TV lớp 2, tập1, trang 121) Đoạn 1 : “ Bây giờ đen láy.” Đoạn 2 : “ Đêm nay viết thư cho bố.” Đoạn 3 : “Bố ạ bố nhé!” 3. Bài “Con chó nhà hàng xóm ” ( sách TV lớp 2, tập 1 trang 129 ) Đoạn : “ Ngày hôm sau rối rít. ” Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ / 3 đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu / 1 đ 3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) / 1 đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu / 1 đ Cộng: / 6 đ Hướng dẫn kiểm tra 1.- Đọc đúng tiếng.từ : 3 đ 2. - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 đ - Đọc sai từ 1- 2 tiếng : 2,5 - Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 dấu câu : 0,5 đ - Đọc sai từ 3- 4 tiếng : 2 đ - Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0,5 đ - Đọc sai từ 5- 6 tiếng : 1,5 đ 3. Tốc độ đọc: - Đọc sai từ 7- 8 tiếng : 1 đ - Đọc vượt 1 phút – 2 phút : 0,5 đ - Đọc sai từ 9- 10 tiếng : 0,5 đ - Đọc vượt 2 phút (đánh vần nhầm) : 0đ - Đọc sai trên 10 tiếng : 0 đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 đ - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5đ - Không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0đ
- THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT Bài đọc : Bà ơi bà, cháu yêu bà lắm! Ngay từ lúc Bi mới sinh ra, bà nội đã ở bên cạnh. Mỗi lần cu cậu oe oe, bà nội dỗ dành: “Ôi ôi, nội thương, em ngoan, em nín đi nào!”. Bà thường hát ru Bi ngủ. Mỗi lần bà cất giọng, Bi đều nằm yên để lắng nghe và ngủ tít lúc nào không biết. Trong giấc ngủ, Bi thường nhìn thấy tất cả mọi thứ trong bài hát của bà. Nào là con cò, con vạc, con mèo, con chuột, cô Tấm, cô Cám và vô số hoa lá, cỏ cây. Giờ thì Bi đã lớn, bà nội vẫn hay hát và kể chuyện cho Bi nghe. Bi rất yêu bà, dù da bà nhăn, tóc bà lấm tấm bạc, em vẫn thấy bà đẹp như bà tiên trong truyện cổ tích. Theo Phạm Thị Ngọc Liên / 4đ II. ĐỌC THẦM (25 phút) Em đọc thầm bài “Bà ơi bà, cháu yêu bà lắm!” và làm các bài tập sau đây (khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của các câu 1,2): Câu 1: /0,5đ 1. Bà nội thường hát ru khi: a. Bi khóc oe oe. b. Bi buồn ngủ. c. Bà ở bên cạnh Bi. Câu 2: ./ 0,5đ 2. Trong giấc ngủ, Bi thường thấy: a. những con thú nhỏ trong vườn b. cô Tấm và các bà tiên c. tất cả mọi thứ trong bài hát của bà Câu 3: / 1đ 3. Theo em, vì sao Bi rất yêu bà? . . Câu 4: / 0,5đ 4. Em hãy tìm và viết lại từ chỉ đặc điểm trong câu sau: “Ôi ôi, nội thương, em ngoan, em nín đi nào!” - Từ chỉ đặc điểm: . Câu 5: / 1đ 5. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: lớn, yêu, đẹp, ngoan. - . - . - . - . Câu 6: / 0,5đ 6. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới trong câu: “Tóc bà lấm tấm bạc.” .
- TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM Số KTĐK – CUỐI HỌC KỲ I – NH: 2011 – 2012 báo MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 HỌ TÊN: danh KIỂM TRA VIẾT Giám thị Giám thị Số mật mã Số thứ tự LỚP: Điểm Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự /5 đ I – CHÍNH TẢ: (15 phút) Phần ghi lỗi Giáo viên đọc cho học sinh nghe và viết bài “Đàn gà mới nở” (viết tựa bài, khổ thơ thứ hai và khổ thơ thứ ba – sách Tiếng Việt lớp 2, tập 1, trang 135). Hướng dẫn chấm chính tả - Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ được : 5 điểm - Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm; những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần - Chữ viết không rõ ràng; sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ trừ 1 điểm toàn bài. - Giáo viên chấm và sửa lỗi cho học sinh theo qui định.
- THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT /5 đ II - TẬP LÀM VĂN: (25 phút) Phần ghi lỗi Đề bài: Xung quanh em có nhiều con vật rất đáng yêu. Em hãy viết khoảng 5 câu, kể về một con vật mà em thích nhất. Gợi ý: 1. Giới thiệu tên con vật mà em thích nhất. 2. Con vật có đặc điểm gì nổi bật? (mắt, mũi, miệng, bộ lông,. ) 3. Tình cảm của em đối với con vật đó như thế nào? Bài làm