Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)

Đề bài: Trường em trồng rất nhiều cây xanh. Em hãy viết một đoạn
văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu ) để nói về một loài cây mà em thích.
Gợi ý :
1. Giới thiệu tên loài cây mà em thích ?
2. Đặc điểm, hình dáng của cây có gì đặc biệt ?
3. Cây có ích lợi gì ?
4. Em làm gì để giúp cây phát triển tốt ?
pdf 8 trang Hạnh Đào 09/12/2023 4640
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_va_tieng_viet_lo.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)

  1. KTĐK – CU I HỌC KỲ II / NH 2013 – 2014 TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM Số MƠN TỐN LỚP 2 báo Ngày 06/05/2014 HỌ TÊN: danh Thời gian làm bài: 40 phút Giám thị Giám thị Số Số LỚP: mật mã thứ tự  . Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số Số mật mã thứ tự PHẦN 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (1 điểm) 1. 1000mm bằng: a. 1cm b. 1dm c. 1m 2. Hình tam giác ABC, biết độ dài các cạnh AB = 30cm, BC = 10cm, AC = 18cm. Chu vi hình tam giác ABC là : a. 40cm b. 48cm c. 58cm PHẦN 2 : 3. Đọc, viết các số thích hợp vào chỗ chấm : (1 điểm) a. Một trăm linh chín viết là : c. 508 đọc là : b. Chín trăm hai mươi lăm viết là: d. 780 đọc là : 4. Điền tiếp các số tròn trăm vào chỗ chấm thích hợp : (0,5 điểm) 200, , 400, , 600 1 5. Tô màu số con bướm trong hình dưới đây : (0,5 điểm) 2 6. Nối cột A với cột B thích hợp : (1 điểm) A B Tổng của 13 và 7   45 Hiệu của 55 và 10   21 Thương của 12 và 3   20 Tích của 7 và 3   4
  2. 81 482 HỌC SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY 661 661 VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT 2 2  7. Điền dấu thích hợp ( , =) vào chỗ chấm : (1 điểm) 997 987 599 500 + 50 + 9 899 - 40 879 670 . 600 + 7 8. Đặt tính rồi tính: (1 điểm) 804 + 175 = 772 – 430 = . . . . . . . 9. Tìm X : (1 điểm) X : 3 = 9 2 x X = 18 . . . . . . . 10. Tính : (1 điểm) 5 x 5 + 12 = 36 : 4 + 70 = . . 11. Có 35 ? (2 điểm) Giải
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 2 KIỂM TRA CUỐI HKII – NĂM HỌC 2013 – 2014 PHẦN 1: 1c 2c (0,5 điểm/câu) PHẦN 2: 3. Đọc, viết các số thích hợp vào chỗ chấm: (0,5 điểm/câu) - Một trăm linh chín: 109 - 508 đọc là: Năm trăm linh tám - Chín trăm hai mươi lăm : 925 - 780 đọc là: Bảy trăm tám mươi 4. HS điền số thích hợp đúng vào chỗ chấm : (0,5 điểm) 200, 300, 400, 500, 600 1 5. Tô màu đúng số con bướm trong hình: (0,5 điểm) 2 6. Nối cột A với cột B thích hợp : (1 điểm) A B Tổng của 13 và 7   45 Hiệu của 55 và 10   21 81 482 Thương của 12 và 3   20 661 661 Tích của 7 và 3   4 2 2 7. Điền dấu thích hợp ( , =) vào chỗ chấm : (1 điểm) 997 > 987 599 > 500 + 50 + 9 899 - 40 607 8. Đặt tính rồi tính: (1 điểm) 804 + 175 772 – 430 - Đặt tính đúng và kết quả đúng: 0,5đ/bài 12. Tìm x : (0,5đ/bài) x : 3 = 9 2 x x = 18 x = 9 x 3 x = 18 : 2 x = 27 x = 9 13. Tính: (0,5đ/bài) 5 x 3 + 12 = 15 + 12 28 : 4 + 70 = 7 + 70 = 27 = 77 11. Giải Số chậu để trồng hoa là : (0,5 điểm) 35 : 5 = 7 (chậu) (1điểm) Đáp số: 7 chậu (0,5 điểm)
  4. KTĐK – CU I HỌC KỲ II – NH : 2013 – 2014 TRƯỜNG TH : MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 KIỂM TRA ĐỌC HỌ TÊN : Ngày 08/05/2014 LỚP : Giám thị Giám thị Số mật mã Số thứ tự  Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn (khoảng 50 tiếng/phút) thuộc một trong những bài sau đây và trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh được đọc: * Bài "Cây và hoa bên lăng Bác." (Sách Tiếng Việt.2, tập 2, trang 111) + Đoạn: “Trên quảng trường nở lứa đầu” + Đoạn: “ Ngay thềm lăng ngào ngạt” * Bài "Cây đa quê hương" (Sách Tiếng Việt.2, tập 2, trang 93) + Đoạn : “Cây đa nghìn năm đang cười đang nĩi” + Đoạn : “ Chiều chiều yên lặng” * Bài “ Người làm đồ chơi ”( Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 133) + Đoạn: “ Bác Nhâni như thế nào ?” + Đoạn: “ Dạo này, . ơm lấy tơi.” Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 1. Đọc đúng tiếng,đúng từ / 3 đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu / 1 đ 3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) / 1 đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu / 1 đ Cộng: / 6 đ Hướng dẫn kiểm tra 1.- Đọc đúng tiếng.từ : 3 đ 2. - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 đ - Đọc sai từ 1- 2 tiếng : 2,5 - Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 dấu câu : 0,5 đ - Đọc sai từ 3- 4 tiếng : 2 đ - Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0,5 đ - Đọc sai từ 5- 6 tiếng : 1,5 đ 3. Tốc độ đọc : 1 đ - Đọc sai từ 7- 8 tiếng : 1 đ - Đọc vượt 1 phút – 2 phút : 0,5 đ - Đọc sai từ 9- 10 tiếng : 0,5 đ - Đọc vượt 2 phút (đánh vần nhầm) : 0đ - Đọc sai trên 10 tiếng : 0 đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 đ - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5đ - Không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0đ
  5. THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT  Bài đọc : : Hương làng Làng tơi là một làng nghèo nên chẳng cĩ nhà nào thừa đất để trồng hoa mà ngắm. Tuy vậy, đi trong làng, tơi luơn cảm nhận được những làn hương quen thuộc của đất quê. Chiều chiều, hoa thiên lí cứ thoảng nhẹ đâu đây, thống bay đến, rồi thoảng cái lại đi. Hoa cau thơm lạ lùng, hoa ngâu như những viên trứng cua tí tẹo ẩn sau tầng lá xanh rậm rạp, thơm nồng nàn. Ngày mùa, mùi thơm hiện diện khắp mọi nơi. Đĩ là hương cốm, hương lúa, hương rơm rạ. Tơi cứ muốn căng lồng ngực ra mà hít thở đến no nê, giống như hương thơm từ nồi cơm gạo mới. Nước hoa ư ? Đĩ chỉ là một thứ hương giả tạo, làm sao bằng được mùi rơm rạ trong nắng, mùi hoa bưởi trong sương, mùi hoa ngâu trong chiều, mùi hoa sen trong giĩ. Hương làng ơi, cứ thơm mãi nhé ! Theo Băng Sơn / 4đ II. ĐỌC THẦM (25 phút) Em đọc thầm bài “Hương làng” và thực hiện các bài tập sau đây (khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất ở câu 1 và câu 2) : Câu 1: /0,5đ 1. Loài hoa nào được ví như “những viên trứng cua” ? a. hoa thiên lí b. hoa cau c. hoa ngâu Câu 2: / 0,5đ 2. Theo tác giả, mùi hương nào được xem là giả tạo? a. mùi rơm rạ b. hương thơm của nước hoa c. hương thơm của nồi cơm mới Câu 3: / 1đ 3. Tìm và ghi lại 2 từ miêu tả đặc điểm của các loài hoa trong bài “Hương làng”. Câu 4: / 1đ 4. Hãy giải nghĩa các từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó: a. nghèo : trái nghĩa với b. mới : trái nghĩa với Câu 5: / 1đ 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu văn sau : “Các loài hoa tỏa hương, khoe sắc để làm đẹp cho đời.”
  6. KTĐK – CU I HỌC KỲ II – NH: 2013 – 2014 TRƯỜNG TH : . MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 KIỂM TRA VIẾT HỌ TÊN: Ngày 08/05/2014 Thời gian : 40 phút LỚP: Giám thị Giám thị Số mật mã Số thứ tự  Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự /5 đ I – CHÍNH TẢ: (15 phút) Phần ghi lỗi Bài “Lá cờ” ( HS viết tựa bài và đoạn văn từ “Cờ mọc trước mỗi cửa nhà . đổ về bến chợ.”, sách TV lớp 2 / tập 2 trang 128) Hướng dẫn chấm chính tả - Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ được : 5 điểm - Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm; những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần - Chữ viết không rõ ràng; sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ trừ 1 điểm toàn bài. - Giáo viên chấm và sửa lỗi cho học sinh theo qui định.
  7. THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT / 5 đ II - TẬP LÀM VĂN: (25 phút) Phần ghi lỗi Đề bài: Trường em trồng rất nhiều cây xanh. Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu ) để nói về một loài cây mà em thích. Gợi ý : 1. Giới thiệu tên loài cây mà em thích ? 2. Đặc điểm, hình dáng của cây có gì đặc biệt ? 3. Cây có ích lợi gì ? 4. Em làm gì để giúp cây phát triển tốt ? Bài làm
  8. HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI HKII – NĂM HỌC 2013 - 2014 A. ĐỌC THẦM: (4 điểm) Học sinh đọc thầm bài “Hương làng” và làm các bài tập. - Câu 1: 1 c (0,5đ) Câu 2: 2 b (0,5đ) - Câu 3: HS tìm và ghi lại đúng 2 từ ngữ miêu tả đặc điểm của các loài hoa được 0,5 đ/ từ Gợi ý : thơm nồng nàn, thơm lạ lùng Câu 4: HS giải nghĩa đúng các từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó: a. nghèo : trái nghĩa với giàu (0,5đ) b. mới : trái nghĩa với cũ (0,5đ) Câu 5: HS đặt câu đúng yêu cầu “ Các loài hoa tỏa hương, khoe sắc để làm gì ?” Câu viết đúng ngữ pháp : đầu câu viết hoa, cuối câu có ghi dấu chấm được trọn 1 đ. Không viết hoa đầu câu hoặc cuối câu không ghi dấu chấm trừ 0,5đ B. VIẾT: I. Chính tả : (5 điểm) - Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm. - Sai 1 lỗi, trừ 0,5điểm. Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. - Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ, trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn : (5 điểm) 1. Yêu cầu: - HS viết được đoạn văn khoảng 5 câu, diễn đạt ý trọn vẹn, biết sử dụng dấu câu và viết hoa chữ cái đầu câu. - Nội dung: nói về một loài cây mà em thích . 2. Biểu điểm: - Giới thiệu tên loài cây được chọn . (1đ) - Nêu đặc điểm, hình dáng đặc biệt của cây. (2đ) - Nêu được lợi ích của cây. (1đ) - Nêu được việc làm giúp cây phát triển tốt. (1đ) (HS có thể diễn đạt bằng nhiều cách, không nhất thiết phải trả lời đúng theo câu hỏi gợi ý. Tuỳ nội dung và hình thức trình bày bài làm của HS, GV đánh giá chính xác và công bằng đối với bài làm của các em). Lưu ý: - HS viết sai chính tả, từ 3 – 5 lỗi, trừ ø 0, 5điểm; viết sai trên 5 lỗi, trừ 1 điểm toàn bài. - HS sử dụng dấu câu không đúng, tùy mức độ, trừ từ 0,5 điểm đến 1 điểm.