Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển (Có đáp án)

Câu 2: 5 điểm

  1. Cho 13,5g hỗn hợp gồm Al, Mg, Fe tác dụng 1 lượng dư dung dịch H2SO4, thu được dung dịch X và 7,84 lít H2(đktc). Cô cạn dung dịch X thu được mg muối khan. Tìm m.
  2. Khử 2,4g hỗn hợp CuO và 1 oxit sắt có tỉ lệ mol là 1:1 bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 1,76g chất rắn, đem hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Xác định công thức của oxit.
docx 4 trang BaiGiang.com.vn 31/03/2023 4840
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_20.docx

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NĂM CĂN ĐỀ CHÍNH THỨC TRƯỜNG THCS PHAN NGỌC HIỂN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ BÀI Câu 1: 5 điểm 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: E X B (1) (3) H (4) F (2) Fe X A (5) F (6) H 2. Hỗn hợp X chứa Na2O, NaHCO3 và BaCl2 có số mol bằng nhau. Cho X vào nước dư, nung nóng, thu được dung dịch A. Tìm số mol các chất có trong dung dịch A. Câu 2: 5 điểm 1. Cho 13,5g hỗn hợp gồm Al, Mg, Fe tác dụng 1 lượng dư dung dịch H 2SO4, thu được dung dịch X và 7,84 lít H2(đktc). Cô cạn dung dịch X thu được mg muối khan. Tìm m. 2. Khử 2,4g hỗn hợp CuO và 1 oxit sắt có tỉ lệ mol là 1:1 bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 1,76g chất rắn, đem hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Xác định công thức của oxit. Câu 3: 5 điểm Cho Na vào hỗn hợp dung dịch gồm CuSO4 và Al2(SO4)3 thu được khí A, dung dịch B và kết tủa C. Nung C được chất rắn D. Cho A dư qua D nung nóng được chất rắn E. Hòa tan E bằng dung dịch HCl dư thấy E tan một phần tạo dung dịch F. Xác định A,B,C,D,E,F và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 4: 5 điểm 1.Nung 13,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại có hóa trị II, thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ 75ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng? 2.Cho 4,48 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được ag kết tủa. Tìm a? Na = 23, H = 1, O = 16, Fe = 56, Cu = 64, Mg = 24, Ca = 40, C = 12, S = 32, Cl = 35,5, Ba = 137, Ag = 108, N = 14, Zn = 65 (Thí sinh được mang bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, máy tính cầm tay. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.)
  2. Hết PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NĂM CĂN HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN HÓA HỌC 9 TRƯỜNG THCS PHAN NGỌC HIỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG TRƯỜNG  NĂM HỌC: 2019 – 2020 Câu 1: 5 điểm 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng: 3 điểm – Đúng 1 PTHH = 0,5 điểm t0 (1)FeO CO  Fe CO2 t0 (2)FeO H2  Fe H2O (3)FeO 2HCl FeCl H O 2 2 (4)2FeCl2 Cl2 2FeCl3 t0 (5)2Fe 3Cl2  2FeCl3 (6)FeCl3 Fe FeCl2 2. Trả lời đúng, viết đúng các PTHH: 2 điểm Na2O H2O 2NaOH   0,5 điểm a 2a  NaOH NaHCO3 Na2CO3 H2O  0,5 điểm a  a a  Na2CO3 BaCl2 BaCO3 2NaCl  0,5 điểm a a 2a  Vậy trong dung dịch A có : a mol NaOH, 2a mol NaCl 0,5 điểm Câu 2: 5 điểm 1. ( 1, 5 điểm) n n 0,35(mol) 0, 5 điểm H2 H2SO4 H SO 2H SO2 2 4 4 0,5 điểm 0,35 0,35 mM mKL m 2 13,5 0,35.96 47,1(g) 0,5 điểm SO4 2. (3, 5 điểm) n 0,02(mol) . 0,25 điểm H2 Đặt CT của oxit sắt là: FexOy 0,25 điểm Fe 2HCl FeCl H 2 2 0,25 điểm 0,02  0,02 mFe 0,02.56 1,12(g) 0,25 điểm mCu 1,76 1,12 0,64(g) 0,25 điểm 0,64 n n 0,01(mol) n 0,75 điểm Cu CuO 64 FexOy mCuO 0,01.80 0,8(g) 0,25 điểm m 2,4 0,8 1,6(g) 0,25 điểm FexOy
  3. 1,6 M 160 0,25 điểm FexOy 0,01 56x 16y 160 0,25 điểm 0,25 điểm x 1 2 3 y 6,5 3(nhận) -0,5 Vậy CT của oxits sắt là: Fe2O3 0,25 điểm Câu 3: 5 điểm - Cho Na vào hỗn hợp: A = H2; B = Na2SO4, NaAlO2; C = Cu(OH)2, Al(OH)3 - Viết các PTHH: đúng 1 PTHH = 0,5 điểm = 2 điểm 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4 6NaOH + Al2(SO4)3 2Al(OH)3 +3Na2SO4 NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O - Nung C: D = CuO, Al2O3 . Viết đúng 2 PTHH = 1 điểm to Cu(OH)2  CuO + H2O to 2Al(OH)3  Al2O3+ 3H2O - Cho A qua D: E = Cu, Al2O3 . Viết đúng PTHH = 0,5 điểm to CuO + H2  Cu + H2O - Hòa tan E : F = AlCl3. Viết đúng PTHH = 0, 5 điểm Al2O3+ 6HCl 2AlCl3 + 3H2O - Xác định đúng A, B, C, D, E, F = 1 điểm. Câu 4: 5 điểm 1.(2.5 điểm) nNaOH 0,075(mol) 0,25 điểm m 13,4 6,8 6,6(g) 0,25 điểm CO2 n 0,15(mol) 0,25 điểm CO2 n 0,15 CO2 1 nNaOH 0,075 Vậy tạo muối axit 0,5 điểm to MCO3  MO + CO2 0,15 0,15 0,5 điểm CO2 + NaOH NaHCO3 0,075 0,075 0,5 điểm m 0,075.84 6,3(g) NaHCO3 0,25 điểm 2.(2.5 điểm) n 0,2(mol);n 0,15(mol) 0,5 điểm CO2 Ba(OH )2 n 0,2 CO2 1 tạo 2 muối 0,5 điểm n 0,15 Ba(OH )2
  4. CO Ba(OH ) BaCO H O 2 2 3 2 0,5 điểm 0,5  0,15 0,15 CO Ba(OH ) H O Ba(HCO ) 2 2 2 3 2 0,5 điểm (0,2 0,15) 0,05 a = m = (0,15 –0,05).197 = 19,7 (g) 0,5 điểm ( Học sinh làm bài theo cách khác kết quả đúng vẫn được điểm tối đa) Hết