Giáo án cả năm Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2020-2021 (Chân trời sáng tạo)
- Trình bày được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở đối với đời sống con người.
- Nhận biết và kể được một số kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam.
- Kể được tên một số vật liệu xây dựng nhà.
- Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2020-2021 (Chân trời sáng tạo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_ca_nam_cong_nghe_lop_6_nam_hoc_2020_2021_chan_troi_s.docx
Nội dung text: Giáo án cả năm Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2020-2021 (Chân trời sáng tạo)
- Tuần: 01 Ngày soạn: 10/6/2021 Số tiết: 02 Ngày dạy: . CHƯƠNG I: NHÀ Ở BÀI 1: NHÀ Ở ĐỐI VỚI CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở đối với đời sống con người. - Nhận biết và kể được một số kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam. - Kể được tên một số vật liệu xây dựng nhà. - Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. 2. Năng lực - Nhận biết vai trò của nhà ở đối với con người, nhận dạng được các kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam, nhận biết được những loại vật liệu dùng trong xây dựng nhà ở - Biết được một số thuật ngữ về kiểu nhà ở, các vật liệu xây dựng nhà - Biết vận dụng linh hoạt, biết trình bày ý tưởng, thảo luận vấn đề của bài học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: có ý thức vận dụng những kiến thức, kĩ năng học được vào đời sống hằng ngày. - Trách nhiệm: Thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm, quan tâm đến các công việc trong gia đình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- - Tài liệu: Sách giáo khoa - Đồ dùng, phương tiện dạy học: máy tính, thiết bị trình chiếu, tranh ảnh các kiểu nhà, tranh ảnh hoặc video clip mô tả các hiện tượng của thiên nhiên, tranh ảnh về vật liệu xây dựng nhà, video clip tóm tắt quy trình xây dựng nhà (nếu có) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kích thích nhu cầu tìm hiểu về vai trò, đặc điểm của nhà ở và các kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam. b. Nội dung: Những lợi ích mà nhà ở mang đến cho con người c. Sản phẩm học tập: Nhu cầu tìm hiểu về nhà ở của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV trình chiếu một số bức ảnh về nhà ở và yêu cầu HS vận dụng kiến thức hiểu biết của mình để xác định tên của các kiểu nhà trong từng bức ảnh. - HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và tìm ra câu trả lời. - GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, dù con người có thể đến từ nhiều nơi khác nhau, văn hóa khác nhau, ngôn ngữ khác nhau nhưng đều có những nhu cầu cơ bản chung và một trong số đó là nhu cầu về một nơi trú ngụ đó là nhà. Để tìm hiểu kĩ hơn về nhà ở, chúng ta cùng đến với bài 1: Nhà ở đối với con người. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Vai trò của nhà ở a. Mục tiêu: Giới thiệu vai trò của nhà đối với con người b. Nội dung: Những lợi ích của nhà ở mang lại cho con người c. Sản phẩm học tập: Vai trò của nhà ở đối với con người. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS xem Hình 1.1 hoặc video clip về các hiện tượng thiên nhiên, tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để trả lời các câu hỏi:
- + Nhà ở giúp ích gì cho con người khi xảy ra các hiện tượng thiên nhiên như trên? - GV bổ sung thêm vai trò của nhà ở: bảo vệ con người tránh thú dữ, khói bụi từ môi trường, - GV tổ chức cho các nhóm quan sát Hình 1.2 trong SGK và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Kể các hoạt động thiết yếu thường ngày trong gia đình?Hãy kể thêm một số hoạt động khác không có trong hình? + Các hoạt động hằng ngày của các thành viên trong gia đình được thực hiện ở nơi nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận. + GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức + GV kết luận: Nhà ở có vai trò đảm bảo con người tránh khỏi những tác hại của thiên nhiên và môi trường. Nhà ở là nơi đáp ứng nhu cầu sinh hoạt thường ngày của các thành viên trong gia đình. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của nhà ở a. Mục tiêu: giúp HS tìm hiểu đặc điểm chung của nhà ở b. Nội dung: cấu tạo bên ngoài và bên trong của nhà ở c. Sản phẩm học tập: Đặc điểm chung của nhà ở d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Giáo viên đề cử một bạn dẫn chương trình. - Người dẫn chương trình lần lượt mời đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình. Các nhóm trình bày sản phẩm em của nhóm theo các bước: + Thực đơn có đủ 4 nhóm dinh dưỡng và theo tỉ lệ thích hợp. + Thực đơn phải có đủ các món ăn chính theo cơ cấu bữa ăn ( món mặn; món mặn; món rau,củ,quả xào hoặc luộc) và một món phụ (món trộn) + Thực đơn đa dạng thực phẩm, không trùng lắp thực - Bảng các món ăn bữa cơm gia phẩm, cách chế biến. đình của mỗi nhóm: + Giới thiệu cách thực hiện một món ăn giàu dinh dưỡng, dễ thực hiện ( trộn dầu giấm hoặc trộn hỗn hợp) Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm báo cáo sản phẩm dự án của nhóm. - Quy trình thực hiện món ăn:
- +Sơ Chế thực phẩm. +Chế biến thực phẩm. +Trình bày món ăn. -Phiếu đánh giá của nhóm cho từng thành viên. Bước 3 Báo cáo thảo luận Các nhóm tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện ,rút kinh nghiệm Bước 4 Kết luận nhận định: Giáo viên nhận xét đánh giá quá trình thực hiện dự án và sản phẩm của mỗi nhóm theo tiêu chí đã đề ra ban đầu. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG(3’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề. Em hãy tìm hiểu qua người thân: Bà, Mẹ ,qua các kênh thông tin: sách báo,internet, facebook tự lập thực đơn cho bữa cơm gia đình mình trong một tuần ; thực đơn đảm bảo hợp lý, đa dạng thực phẩm; thay đổi phương pháp chế biến
- IV KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Bảng đánh giá thực hiện dự án của nhóm Tên nhóm: Có 4 mức đánh giá, điểm được làm tròn đến 0,5: - Mức 1: Từ 8,0 đến 10,0 điểm - Mức 2: Từ 6,5 đến 7,5 điểm - Mức 3: Từ 5,0 đến 6,0 điểm - Mức 4: Dưới 5 điểm – Không đạt Tiêu chí Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức đô 4 Nội dung đảm Nội dung đảm bảo Nội dung đảm Nội dung có bảo tính chính xác kiến bảo tính chính những tính chính xác thức bộ môn. xác kiến thức bộ chỗ chưa đảm bảo kiến - Nhiệm vụ của dự môn. tính chính xác kiến thức bộ môn. án được trình bày - Nhiệm vụ của thức bộ môn. - Nhiệm vụ của đầy đủ, rõ ràng các dự án được trình - Nhiệm vụ của dự Nội dung dự án được trình bước. bày đầy đủ. án được trình bày bày đầy đủ, rõ Tuy nhiên, các một (2điểm) ràng các bước và bước thực hiện cách sơ sài, không có sự sáng tạo. chưa được rõ rõ ràng các bước, - Có các bí quyết ràng, hình ảnh không có hình ảnh riên riêng trong minh họa các minh họa
- chế biến món ăn. bước ít hoặc chưa phù hợp. Thời gian nộp dự Thời gian nộp dự Thời gian nộp dự Thời gian nộp dự án án án bị chậm chưa án đúng tiến độ. đúng tiến bộ. quá 1 tuần. bị chậm 1 tuần. - Cấu trúc bài báo -Cấu trúc bài báo - Cấu trúc bài báo - Cấu trúc bài báo Hình cáo được trình cáo được trình bày cáo được trình cáo không đầy đủ. bày rõ ràng,đầy rõ ràng,đầy đủ . bày chưa rõ ràng. - Hình ảnh, âm thức đủ . -Hình ảnh, âm - Hình ảnh, âm thanhtrong bài báo (2điểm) -Hình ảnh ,âm thanh trong bài báo thanh trong bài cáo phần lớn chưa thanh trong bài cáo phù hợp. báo cáo chưa rõ, phù hợp. cáo rõ ràng,đẹp , - Font chữ, màu chưa phù hợp. - Hình thức trình phù hợp. sắc, - Font chữ, màu bày bài báo cáo Cách thức trình hiệu ứng đôi chỗ sắc,hiệu ứng chưa đạt. bày sáng tạo, có chưa hài hòa. phần lớn chưa điểm nhấn. đạt. Phong -Chủ động, tự tin, Chủ động, tự tin. Chủ động nhưng - Ít sự chủ động giọng nói to, rõ - rõ ràng còn rụt rè, giọng còn rụt rè, giọng cách báo ràng. nhưng hơi bé. nói nhỏ, chưa rõ nói nhỏ, chưa rõ cáo -Làm chủ được - Làm chủ được ràng. ràng. thời gian, không thời - Chưa làm chủ - Không làm chủ (1điểm) gian báo cáo. gian báo cáo nhưng được thời gian, được thời gian và chưa làm chủ được không gian báo không gian báo không gian báo cáo. cáo cáo. Quy Trình bày được - Trình bày được - Trình bày được Trình bày được thực đơn đã lên, thực đơn đã thực đơn đã lên, thực đơn đã lên, Trình giới thiệuđược lên,giới thiệu được giới thiệu được giới thiệu được Thực món ăn lựa chọn món ăn lựa chọn để món ăn lựa chọn món ăn lựa chọn để thực hành. thực hành. để thực hành. để hiện - Chuẩn bị đầy đủ - Chuẩn bị đầy đủ - Chuẩn bị chưa thực hành. (2,5điểm) được được dụng cụ, đầy đủ dụng cụ, - Chuẩn bị nguyên dụng cụ, nguyên nguyên liệu để thực nguyên liệu để liệu, đồ dùng thiếu liệuđể thực hiện hiện được món ăn. thực hiện được nhiều thứ. được món - Đảm bảo được món ăn. - Đ.iều kiện vệ ăn. điều kiện vệ sinh an - Đảm bảo được sinh -Đảm bảo được toàn thực phẩm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm điều kiện vệ sinh Thực hiện các an toàn thực chưa được đảm an toàn bước trong quy phẩm trong quá bảo. thực phẩm trong trình chế biến món chế biến. Không thực hiện quá trình chế ăn chưa khoa học. Thực hiện các theo các bước biến. - Khu vực nấu ăn bước trong quy trong Thực hiện các và trình chế quy trình chế biến bước trong quy đồ dùng được vệ biến món ăn món ăn. trình chế sinh chưa sạch sẽ chưa khoa học. - Không vệ sinh
- biến món ăn một sau khi chế biến - Khu vực nấu ăn khu vực nấu ăn và cách khoa học và đồ dùng được đồ dùng sau khi - Khu vực nấu ăn vệ sinh chưa sạch và đồ dùng được sẽ sau chế biến. vệ sinh sạch sẽ sau khi chế biến. Chất Món ăn được Món ăn được trình Món ăn được Món ăn được trình bày đẹp mắt. trình bày đẹp trình bày sơ sài. lượng bày đẹp mắt, sáng - Món ăn có màu mắt. - Màu sắc, mùi vị món ăn tạo. sắc hài hòa, mùi - Món ăn có vị của món ăn không - Món ăn có màu thơm hấp dẫn hơi đạt yêu cầu. (1,5điểm) sắc hài hòa, mùi nhưng vị hơi mặn mặn hoặc hơi - Không trình bày vị thơm, ngon, hoặc hơi nhạt. nhạt,màu sắc được thành phần hấp dẫn. - Trình bày được chưa được dinh dưỡng của - Trình bày được thành phần dinh hàihòa, mùi thơi món ăn. thành phần dinh dưỡng có trong chưa hấp dẫn. dưỡng có trong món ăn. - Trình bày được món ăn. một phần thành phần dinh dưỡng có trong món ăn. Trả lời Trả lời câu hỏi Trả lời câu hỏi Trả lời câu hỏi Không trả lời chính xác kiến chính đúng một phần được câu hỏi thức bộ môn,tự xác kiến thức bộ kiến thức bộ câu hỏi. chất vấn tin, rõ ràng, có sự môn môn, chưa tự tin. (1điểm) minh họa. Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM TÊN BÀI DẠY: DỰ ÁN 3 EM LÀM NHÀ THIẾT KẾ THỜI TRANG Môn học/Hoạt động giáo dục: Công nghệ ; lớp: 6 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Vận dụng kiến thức, kỹ năng về trang phục và thời trang để hình thành ý tưởng thiết kế một bộ trang phục theo chủ đề cho trước. - Vẽ phác thảo bộ trang phục đã thiết kế.
- - Phát triển khả năng sáng tạo, rèn luyện tính tự lực và năng lực cộng tác trong việc thiết kế và vẽ phác thảo bộ trang phục. 2. Về năng lực: Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo Năng lực chuyên biệt : - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Lập kế hoạch, vẽ thiết kế, trình bày ý tưởng - Giao tiếp hợp tác, phân công công việc 3. Về phẩm chất: - Có thói quen học tập và làm việc theo quy trình. - Có thái độ nghiêm túc trong học tập. - Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Một số bản vẽ thiết kế thời trang - Mẫu gập thân người thiếu niên nam và nữ - Máy chiếu, tập chí thời trang 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước - Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan. - giấy, màu chì hoặc màu nước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5’) Mục tiêu: Thông qua trò chơi học sinh tò mò về nghề thiết kế thời trang Nội dung: Tìm hiểu một số nhà thiết kế thời trang Sản phẩm: câu trả lời của học sinh Tổ chức thực hiện: Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ : + Cho học sinh tham gia trò chơi “Họ là ai”
- + Giáo viên đưa ra hình ảnh một số nhà thiết kế kế thời trang nổi tiếng trong nước, yêu cầu học sinh nêu tên những nhà thiết kế này Đỗ Mạnh Cường Năm 2008, anh được một tờ tạp chí bình chọn là một trong 15 nhân vật và sự kiện của năm. Anh đã từng tham gia rất nhiều show thời trang trong nước và quốc tế Elle show 2010, Đẹp Fashion show Ngoài ra anh còn đảm nhận vai trò ban giám khảo trong cuộc thi người mẫu Vietnam Next Top Model. Nguyễn Công Trí Công Trí là kiểu nhà thiết kế luôn tìm tòi nhiều hướng đi mới trong trang phục thời trang cũng như các bộ ảnh thời trang Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ: học sinh thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút Bước 3 báo cáo thảo luận: giáo viên gọi một số học sinh trả lời học sinh khác nhận xét bổ sung Bước 4 kết luận nhận định
- Giáo viên nhận xét và tuyên dương. Giáo viên đặt câu hỏi các em có biết những người này làm công việc gì? Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thực hiện dự án để trải nghiệm là một nhà thiết kế thời trang HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu dự án Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết chủ đề dự án, các nhiệm vụ phải thực hiện để hoàn thành dự án Nội dung: Chủ đề, mục tiêu, nhiệm vụ của dự án Sản phẩm: mục tiêu, nhiệm vụ của dự án Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ : - Giáo viên giới thiệu: thiết kế thời trang hiện nay là một ngành rất hot, nước ta có rất nhiều nhà thiết kế thời trang thành công trong và cả ngoài nước như là nhà thiết kế Đỗ Mạnh Cường, Nguyễn Công Trí Họ không chỉ tạo nên những bộ trang phục đẹp mà còn còn làm cho thời trang Việt Nam có chỗ đứng trên thế giới. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau trải nghiệm là những nhà thiết kế qua dự án vẽ thiết kế đồng phục học sinh - Giáo viên nêu tiêu chí đánh giá kết quả dự án: +Thứ nhất kiểu dáng phù hợp với xu hướng thời trang về đồng phục học sinh + Thứ hai kiểu may thoải mái tiện dụng + Thứ ba màu sắc và hoa văn nếu có phù hợp cho các hoạt động học tập tại trường + Thứ tư loại vải thấm hút mồ hôi dễ giặt mau khô thứ năm các vật dụng đi kèm mũ giày tất phải đồng Bốn nhóm có đủ tổ bộ với quần áo trưởng, thư ký Để thực hiện dự án lớp sẽ được chia thành 4 nhóm Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ: học sinh tập hợp theo
- nhóm thảo luận 2 phút chọn nhóm trưởng, thư ký Bước 3 Báo cáo thảo luận: Các nhóm công bố nhóm trưởng và thư ký Bước 4 Kết luận nhận định Giáo viên chốt lại danh sách nhóm Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh lập kế hoạch thực hiện dự án Nội dung: Các công việc phải thực hiện, mốc thời gian hoàn thành, dụng cụ, vật liệu cần thiết, phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm Sản phẩm: Kế hoạch chi tiết thực hiện các nhiệm vụ của dự án Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ : - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tổ chức thảo luận để lập kế hoạch thực hiện dự án - Các công việc cần làm: + Nghiên cứu xác định xu hướng đồng phục học sinh Trung học cơ sở, thảo luận để thống nhất bộ kiểu dáng màu sắc trang phục mà nhóm lựa chọn vẽ phác thảo bộ trang phục trên giấy. + Soạn bài thuyết minh ý tưởng thiết kế đồng phục + Lập kế hoạch thời gian, mốc thời gian cho từng công việc. + Phân công nhiệm vụ cho các thành viên nhóm + Liệt kê các dụng cụ vật liệu cần thiết: giấy màu, vẽ kế hoạch của các rập thân người nhóm Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ: học sinh thảo luận nhóm Bước 3 báo cáo thảo luận: Các nhóm công bố kế hoạch của nhóm Bước 4 kết luận nhận định Giáo viên kiểm tra tính khả thi trong kế hoạch của
- các nhóm Hoạt động 3: Thực hiện dự án Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh thực hiện dự án Nội dung: Các công việc phải thực hiện để thiết kế hoàn chỉnh bộ đồng phục cho học sinh trung học cơ sở Sản phẩm: hình vẽ hai bộ đồng phục nam và nữ trên giấy Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ : - Giáo viên cung cấp các thông tin cần thiết, mẫu rập thân người để hỗ trợ học sinh thực hiện dự án Mẫu rập - Giáo viên hướng dẫn học sinh kiểm tra vật liệu, dụng cụ cần thiết để thực hiện dự án - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện dự án theo kế hoạch đã đề ra và sự phân công các thành viên Câu trả lời của học sinh trong nhóm (1) Màu sắc đặc trưng, - Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở có logo riêng, thiết kế (1) Đồng phục học sinh Trung học Cơ sở thường có phù hợp với lứa tuổi thể đặc điểm thế nào? hiện sự năng động (2) Loại vải thường thoáng mát thấm hút mồ hôi tốt như vải cotton, (2) Loại vải nào phù hợp để may đồng phục học katê sinh? (3) Kiểu may đơn giản Màu sắc phù hợp với đặc điểm địa phương (4) Họa tiết tinh tế mà
- không cầu kỳ (3) Kiểu may và màu sắc của trang phục như thế nào để phù hợp với các hoạt động học tập và sinh hoạt tại trường? (4) Bộ đồng phục có họa tiết trang trí ra sao để tạo điểm nhấn và đạt yêu cầu thẩm mỹ? Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ: học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Bước 3 Báo cáo thảo luận: Cá nhân trả lời, các bạn còn lại nhận xét, bổ sung Bước 4 Kết luận nhận định Giáo viên nhận xét, đánh giá HOẠT ĐỘNG 3: BÁO CÁO DỰ ÁN Mục tiêu: Đánh giá và hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả học tập Nội dung: Bộ đồng phục cho học sinh trung học cơ sở đã được thiết kế Sản phẩm: Bản vẽ phác thảo và nội dung thuyết minh giới thiệu bộ trang phục của mỗi nhóm học sinh Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giáo viên mời 1 bạn làm người dẫn chương trình - Người dẫn chương trình mình đều động các nhóm lần lượt trình bày sản phẩm của nhóm mình Các nhóm trình bày sản phẩm em của nhóm theo các bước - Ý tưởng thiết kế theo xu hướng thời trang - Ý tưởng chọn kiểu dáng bộ trang phục - Ý tưởng chọn màu sắc và hoa văn bộ trang phục Sản phẩm của các nhóm - Ý tưởng chọn vật dụng đi kèm nếu có Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm báo cáo Bước 3 Báo cáo thảo luận Các nhóm tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện rút kinh nghiệm Bước 4 Kết luận nhận định Giáo viên nhận xét đánh giá quá trình thực hiện dự án và sản phẩm của mỗi nhóm theo tiêu chí đã đề ra ban đầu HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Em hãy trao đổi với người thân, bạn bè hoặc qua ti vi, internet, sách báo cho biết những người dân sông ở khu vực đồng bằng Sông Cửu Long có những kiểu thời trang nào được ứng dụng nhiều nhất trong cuộc sống IV KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Bảng theo dõi thực hiện dự án của nhóm Tên nhóm: TIÊU MỨC ĐỘ CHÍ 1 2 3 4
- Không có các buổi Có các buổi thảo Có các buổi thảo Có các buổi thảo thảo luận, đưa ý kiến luận, đưa ý kiến luận, đưa ý kiến luận, đưa ý kiến nhóm nhóm nhưng nhóm với đầy đủ nhóm với đầy đủ không đầy đủ thành viên, có thành viên và ghi thành viên hoặc biên bản thảo luận chép chi tiết biên Tham không có biên bản nhóm nhưng ghi bản thảo luận gia thảo thảo luận nhóm. chép sơ sài. nhóm. luận, đưa ý Có thành viên không Các thành viên Các thành viên Các thành viên đều kiến quan tâm tham gia đều tham gia thảo đều hăng hái, tích hăng hái, tích cực thảo luận với các bạn luận, góp ý kiến cực tham gia thảo tham gia thảo luận, nhưng không nhận nhưng chưa có sự luận và đưa ra ý có sự tranh luận sôi được sự nhắc nhở đồng đều giữa các kiến cá nhân nổi và đưa ra ý kiến của nhóm thành viên sáng tạo, hiệu quả có thể sử dụng Không có tinh thần Có tinh thần hợp Có tinh thần hợp Có tinh thần hợp hợp tác, lắng nghe ý tác, lắng nghe ý tác, biết lắng nghe tác, biết lắng nghe Thái độ kiến của mọi người kiến của mọi và học hỏi ý kiến và học hỏi ý kiến hợp tác, trong nhóm. người trong của các bạn, bảo của các bạn, bảo vệ cộng tác nhóm. vệ quan điểm cá quan điểm cá nhân, nhóm nhân. đồng thời giúp cho các bạn hợp tác tốt với nhau Không có kế hoạch Kế hoạch sơ sài, Có kế hoạch chi Kế hoạch chi tiết rõ Kế không thực tế tiết, rõ ràng nhưng ràng, thực tế, sáng hoạch không thực tế tạo, khả năng ứng làm việc dụng cao Không thực hiện các Tích cực thực Thực hiện các Thực hiện các công công việc được giao hiện các công việc công việc được việc được giao một Năng hoặc thực hiện không được giao, đạt yêu giao một cách cách sáng tạo, hiệu lực làm đạt yêu cầu cầu sáng tạo, đạt hiệu quả. Xung phong việc quả cao thực hiện những công việc khó. Thời Thường xuyên Hoàn thành các Hoàn thành các Hoàn thành các gian không hoàn thành công việc không công việc được công việc được giao hoàn công việc đúng hạn giao đúng thời giao sớm so với sớm, giúp đỡ các thành hạn quy định thời hạn quy định bạn khác trong công nhóm hoàn thành việc công việc đúng hạn Phiếu đánh giá sản phẩm Tên nhóm:
- TIÊU CHÍ ĐIỂM Giới thiệu nhóm ấn tượng. 8 Nêu được mục đích của buổi báo cáo. 8 Bài báo cáo Trình bày rõ ràng, dễ hiểu quy trình làm sản phẩm. 8 Đánh giá được ưu, nhược điểm của sản phẩm. 8 Hình thức đẹp, hợp lý, bố cục rõ ràng. 8 Đặt tên phù hợp, ấn tượng cho sản phẩm. 8 Chất lượng sản phẩm. 8 Mức độ sáng tạo thể hiện trong sản phẩm. 8 Sản phẩm Sản phẩm thiết thực, có tác động tích cực tới sức khỏe con người 8 và môi trường. Chi phí tạo thành sản phẩm phù hợp. 8 Trình bày mạch lạc, thuyết phục trong thời gian quy định; phù 10 Sắm vai hợp với sự phân vai hoạt động. hoạt động Thu hút được sự chú ý của mọi người. 10 Tổng điểm 100 Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM