Giáo án cả năm Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2021-2022 (Kết nối tri thức với cuộc sống)

2.2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến khái quát về nhà ở, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.

doc 276 trang Tú Anh 28/03/2024 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2021-2022 (Kết nối tri thức với cuộc sống)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ca_nam_cong_nghe_lop_6_nam_hoc_2021_2022_ket_noi_tri.doc

Nội dung text: Giáo án cả năm Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2021-2022 (Kết nối tri thức với cuộc sống)

  1. Ngày giảng: /09/2021 TIẾT 1. BÀI 1. KHÁI QUÁT VỀ NHÀ Ở(T1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Nêu được vai trò của nhà ở. - Nêu được đặc điểm chung của nhà ở. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được vai trò của nhà ở. Nhận biết được đặc điểm chung của nhà ở. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến khái quát về nhà ở, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A4, A5. Phiếu học tập. Đề kiểm tra. Ảnh, power point. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 2. Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’) a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới; b. Nội dung: Giới thiệu nôi dung bài học c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
  2. Chuyển giao nhiệm vụ GV: Cuộc sống con người sẽ khó khăn như thế nào nếu không có nhà Trả lời được ở? câu hỏi. GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV vào bài mới: Nhà ở có vai trò quan trọng đối với đời sống con người. Để biết được vai trò của nhà ở, dặc điểm chung của nhà ở thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nội dung 1. Tìm hiểu vai trò của nhà ở(12’) a.Mục tiêu: Nêu được các vai trò của nhà ở đối với đời sống con người. b. Nội dung: Vai trò của nhà ở. c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau 1. Vai trò của nhà ở - Là công trình được xây dựng với mục đích để ở - Bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên và xã hội. - Phục vụ các nhu
  3. cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia đình. GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận nhóm và cho biết vì sao con người cần nhà ở. Thời gian là 10 phút. HS nhận nhóm và nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. Nội dung 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của nhà ở(16’) a.Mục tiêu: Nêu được cấu tạo của ngôi nhà. Trình bày được cách bố trí không gian bên trong ngôi nhà. b. Nội dung: Đặc điểm chung của nhà ở c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu cấu tạo chung của ngôi nhà Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau II. Đặc điểm chung
  4. Ngày giảng: / /2022 CHƯƠNG IV. ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH BÀI 14. DỰ ÁN. AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH(3 TIẾT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Đánh giá được thực trạng sử dụng điện năng trong gia đình. - Đề xuất việc làm cụ thể để sử dụng điện năng trong gia đình an toàn, tiết kiệm và hiệu quả. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được quá trình đánh giá thực trạng sử dụng điện năng trong gia đình. Nhận biết được nguyên nhân gây lãng phí điện năng. Nhận biết được các biện pháp sử dụng điện năng an toàn, tiết kiệm và hiệu quả. - Sử dụng công nghệ: Tính toán được điện năng tiêu thụ, chi phí sử dụng điện trong một tháng của các đồ dùng điện. So sánh với tổng chi phí điện mà gia đình phải trả thông qua hóa đơn tiền điện. Đề xuất việc làm cụ thể để sử dụng điện năng trong gia đình an toàn, tiết kiệm và hiệu quả - Giao tiếp công nghệ: Đọc và hiểu được các kí hiệu an toàn điện trên các thiết bị điện. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến an toàn và tiết kiệm điện trong gia đình, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 2. Chuẩn bị của giáo viên - Nghiên cứu yêu cầu cần đạt, lựa chọn nội dung dạy học. - Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
  5. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 29.Ổn định lớp (1’) 30.Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu, lập kế hoạch dự án () a.Mục tiêu: Định hướng sự quan tâm của HS vào dự án. b. Nội dung: Nhằm khai thác những kinh nghiệm và hiểu biết của HS về an toàn và tiết kiệm điện năng thông qua phiếu học tập số 1. Từ kết quả trả lời các câu hỏi của HS, GV xác định những kiến thức mà học sinh chưa biết, muốn biết về an toàn và tiết kiệm điện năng, từ đó có hứng thú, động lực tìm hiểu kiến thức mới. c. Sản phẩm: Bản báo cáo kết quả thảo luận nhóm trả lời PHT1. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Nhiệm vụ 1. Giới thiệu nội dung bài Chuyển giao nhiệm vụ GV phát PHT1 cho HS các nhóm, yêu cầu HS làm việc theo hình thức Hoàn thành cá nhân và thảo luận nhóm. PHT Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ, nhớ lại những điều đã quan sát được, biết được để trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Điện năng có vai trò vô cùng to lớn trong đời sống và sản xuất. Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hoá, cuộc sống con người trở nên tiện nghi, văn minh hiện đại hơn. Sử dụng điện năng an toàn và tiết kiệm đang là một vấn đề được nhiều quốc gia trên thế giới coi trọng. Tiết kiệm điện không chỉ tiết kiệm nguồn năng lượng cho mỗi quốc gia, mà còn có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường. HS định hình nhiệm vụ HS Nhiệm vụ 2. Lập kế hoạch dự án Chuyển giao nhiệm vụ
  6. Từ phần trả lời của HS trên, GV chuyển sang hoạt động hình thành Hoàn thành chủ đề dự án “An toàn và tiết kiệm điện trong gia đình” nhiệm vụ. GV gợi ý các tiểu chủ đề và đưa ra các câu hỏi gợi ý. GV chia lớp làm 4 nhóm và phân công các nhóm thực hiện các tiểu chủ đề. GV hướng dẫn, tổ chức cho HS để lập kế hoạch dự án như phân công nhiệm vụ, cách thức hoạt động nhóm, vai trò của từng thành viên trong nhóm Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, thực hiện nhiệm vụ GV giao, phân công nhiệm vụ, cách thức hoạt động nhóm, vai trò của từng thành viên trong nhóm. Báo cáo, thảo luận Đại diện nhóm trình bày thành viên nhóm, phân công nhiệm vụ cho các nhóm, thời gian hoàn thành yêu cầu của các thành viên. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. Hoạt động 2: Học sinh thực hiện dự án a.Mục tiêu: Nhằm hình thành kiến thức cho học sinh về an toàn và tiết kiện điện trong gia đình thông qua việc thu thập và tìm hiểu thông tin để thực hiện dự án b. Nội dung: - Thực trạng sử dụng điện năng của gia đình - Nguyên nhân gây lãnh phí điện năng - Biện pháp sử dụng điện năng an toàn, tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình c. Sản phẩm: PHT 2 và bản ghi chép thảo luận nhóm. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV cung cấp cho HS phiếu hướng dẫn 1.Thực trạng sử dụng điện năng trong gia thực hiện từng nhiệm vụ của dự án của đình dự án. - Lập danh sách các đồ dùng điện được sử GV nêu nội dung, hình thức, thời hạn dụng trong gia đình bao gồm: tên, công nộp sản phẩm, cách thức và nguồn tìm suất, số lượng và thời gian sử dụng trong hiếm sản phẩm. một ngày. - Lựa chọn một số đồ dùng điện trong gia đình, tính điện năng tiêu thụ, chi phí sử dụng điện trong một tháng của các đồ
  7. dùng điện đó. So sánh với tổng chi phí điện mà gia đình phải trả hằng tháng thông qua hoá đơn tiền điện. 2. Nguyên nhân gây lãng phí điện năng - Quan sát và chỉ ra những biểu hiện sử dụng đồ dùng điện không an toàn, lãng phí điện năng. Qua đó, đánh giá về mức độ sử dụng điện an toàn và tiết kiệm trong gia đình. 3. Biện pháp sử dụng điện năng an toàn, tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình. Đề xuất những việc làm cụ thể để việc sử dụng điện năng trong gia đình em được an toàn, tiết kiệm Thực hiện nhiệm vụ HS lập kế hoạch và phân công nhiệm vụ trong nhóm. - Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, HS có thể hỏi ý kiến GV nếu cần thiết. - HS thực hiện nhiệm vụ phân công theo kế hoạc và thực hiện thời gian 1 tuần. Tùy điều kiện, khả năng các em sẽ thu thập thông tin, tìm hiểu thực tiễn bằng cách quan sát, đọc sách tham khảo, tìm thông tin trên Internet, sau khi đã thu thập được các thông tin cần thiết, học sinh sẽ xây dựng sản phẩm của nhóm và cá nhân. Báo cáo, thảo luận Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm khi thực hiện nhiệm vụ của giáo viên đưa ra. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. Hoạt động 3: Báo cáo kết quả thực hiện dự án a.Mục tiêu: HS tổng hợp và hoàn thiện sản phẩm của nhóm. Thông qua đó sẽ phản ánh kết quả học tập của học sinh trong quá trình thực hiện dự án. b. Nội dung: - Thực trạng sử dụng điện năng của gia đình - Nguyên nhân gây lãnh phí điện năng
  8. - Biện pháp sử dụng điện năng an toàn, tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình c. Sản phẩm: Poster, giấy A0, báo cáo power Point d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS báo cáo kết quả - Thực trạng sử dụng điện năng của gia đình thực hiện thông qua hình thực poster - Nguyên nhân gây lãnh phí điện năng trên giấy A0 hoặc trình chiếu trên - Biện pháp sử dụng điện năng an toàn, tiết Power Point và sản phẩm. kiệm và hiệu quả trong gia đình Thực hiện nhiệm vụ Đại diện nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả thực hiện dự án của nhóm mình theo từng tiểu chủ đề đã được giao từ tiết đầu dựa trên PHT và các thông tin thu thập được trong quá trình tìm hiểu và thu thập thông tin. Báo cáo, thảo luận Đại diện nhóm trình bày, thuyết minh cho sản phẩm của nhóm. Khi trao đổi nhận xét, đánh giá, thảo luận trong lớp thì các thành viên khác có thể tham gia phát biểu ý kiến Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến và có thể đặt ra câu hỏi. GV lắng nghe và hỗ trợ các nhóm trả lời câu hỏi của nhóm khác. Kết luận và nhận định GV nhận xét, góp ý các câu hỏi trả lời cảu học sinh. GV chốt lại kiến thức, yêu cầu HS ghi nhớ. HS ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. Hoạt động 4: Đánh giá dự án a.Mục tiêu: Tổng kết lại kiến thức bài học. Đánh giá hoạt động của học sinh. b. Nội dung: Đánh giá kết quả thực hiện các tiểu dự án của học sinh c. Sản phẩm: Bảng đánh giá của GV và HS d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV tổ chức cho học sinh tham Bảng đánh giá của GV và HS gia đánh các tiểu dự án của các nhóm khác nhau.
  9. Thực hiện nhiệm vụ GV hoàn thiện phiếu đánh giá của mình và yêu cầu các nhóm tự đánh giá và cho điểm các thành viên trong nhóm cũng như đánh giá kết quả của nhóm khác. HS tự đánh giá trong nhóm một cách khác quan theo bảng phân công nhiệm vụ đã lập từ đầu. Báo cáo, thảo luận Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình và kết quả của nhóm khác. Kết luận và nhận định GV tổng hợp các phiếu đánh giá và công bố kết quả của từng nhóm và cũng như của từng HS. GV tuyên dương, khen thưởng và ghi nhận sự cố gắng của các nhóm. HS nghe và ghi nhớ. PHỤ LỤC 1. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.Xây dựng bộ câu hỏi gợi ý và các phiếu học tập Phiếu học tập số 1. Câu 1. Điện năng được sử dụng ở các đồ dùng điện nào? Câu 2. Điện năng có vai trò như thế nào? Câu 3. Kể tên những hành động sử dụng điện năng không an toàn và tiết kiệm? Câu 4. Để khắc phục những hành động sử dụng điện năng không an toàn và tiết kiệm cần thực hiện biện pháp nào? Phiếu học tập số 2 Câu 1. 1. Lập danh sách các đồ dùng điện trong gia đình STT Tên đồ dùng Công suất Số Thời gian sử dụng điện (W) lượng trong ngày t(h) 1 2 3 2.Tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong gia đình TT Tên đồ dùng Điện năng tiêu thụ Chi phí sử dụng điện năng điện của đồ dùng điện của đồ dùng điện trong trong ngày A(Wh) ngày
  10. 1 2 3 4 Ghi chú: - Điện năng tiêu thụ của một đồ dùng điện = công suất X thời gian sử dụng của đồ dùng điện. - Điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện= tổng điện năng tiêu thụ của từng đồ dùng điện trong gia đình. - Chi phí sử dụng điện năng = điện năng tiêu thụ X giá tiền điện sinh hoạt hiện hành * Tiêu thụ điện năng của gia đình trong tháng. Nếu điện năng tiêu thụ các ngày trong tháng như nhau thì điện năng tiêu thụ trong tháng (30 ngày)là A= 3. Nguyên nhân gây lãng phí điện năng 4. Đề xuất việc làm cụ thể để sử dụng điện năng trong gia đình an toàn, tiết kiệm và hiệu quả. PHỤ LỤC 2. THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN Hoạt động 1: Tiết 1 Hoạt động 2: Thực hiện ở nhà 1 tuần Hoạt động 3, 4: Tiết 2. PHỤ LỤC 3. CÁC PHIẾU ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN 1. Hồ sơ của nhóm Tên nhóm: Danh sách và vị trí nhân sự: Vị trí Mô tả nhiệm vụ Tên thành viên
  11. Nhóm trưởng Quản lí các thành viên trong nhóm, hướng dẫn, góp ý, đôn đốc các thành viên trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ . Thư kí . . Thành viên . . Thành viên . . Thành viên . . 2.Phiếu đánh giá kết quả báo cáo dự án trước lớp PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỐ 1: ĐÁNH GIÁ BẢN BÁO CÁO DỰ ÁN AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG Phiếu này được sử dụng để đánh giá nhóm khi báo cáo dự án an toàn và tiết kiệm điện năng TT Tiêu chí Điểm tối đa Điểm đạt dược 4. Cấu trúc bài báo cáo đầy đủ nội dung, 7 rõ ràng, chặt chẽ. 5. Diễn đạt tự tin trôi chảy, thuyết phục 2 6. Hình thức báo cáo đẹp, phong phú, 1 hấp dẫn Tổng điểm 10 Ngày giảng / /2021 TIẾT 34. ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
  12. 1. Kiến thức - Hệ thống hóa kiến thức về trang phục và thời trang - Hệ thống hóa kiến thức về đồ dùng điện trong gia đình. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được thời trang trong cuộc sống. Nhận biết được sử dụng và bảo quản trang phục. Nhận biết được thời trang. Nhận biết và nêu được chức năng của các bộ phận chính. Nhận biết được nguyên lý làm việc và công dụng của một số đồ dùng điện trong gia đình. - Đánh giá công nghệ: Đánh giá việc lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi và công việc. Lựa chọn được đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn. - Thiết kế kỹ thuật: Vẽ đượ sơ đồ khối của một số đồ dùng điện. - Sử dụng công nghệ: Lựa chọn được phương pháp sử dụng và bảo quản trang phục phù hợp. Xây dựng phong cách thời trang phù hợp với bản thân và các thành viên trong gia đình. Sử dụng được một số đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến trang phục trong gia đình, đồ dùng điện trong gia đình lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tham gia tích cực các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A0. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 2. Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Hoạt động ôn tập (33’)
  13. a.Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức về trang phục và thời trang, đồ dùng điện trong gia đình b. Nội dung: Trang phục và thời trang. Đồ dùng điện trong gia đình c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo kết quả nhóm. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV chia lớp làm 7 nhóm, các nhóm tiến hành thảo luận 1. Trang phục trong đời nội dung sau (thời gian 10phút) sống Nhóm 1 - Vai trò của trang phục. 1. Trang phục có vai trò như thế nào trong đời sống con - Một số loại trang phục người? - Đặc điểm của trang 2. Hãy phân loại trang phục theo một số tiêu chí và phục trình bày đặc điểm của trang phục 2. Sử dụng và bảo quản Nhóm 2: trang phục 3.Trang phục có thể được làm từ các loại vải nào? - Lựa chọn trang phục Nhóm 4: - Sử dụng trang phục 4. Có thể lựa chọn trang phục dựa trên những tiêu chí - Bảo quản trang phục nào? 3. Thời trang Nhóm 3: - Thời trang trong cuộc 5.Kể tên một số loại trang phục em thường mặc và đề sống xuất phương án phù hợp để bảo quản chúng. - Một số phong cách thời 6. Thời trang là gì? Hãy lựa chọn phong cách thời trang trang em yêu thích và giải thích tại sao?. 4.Khái quát về đồ dùng Nhóm 4 điện trong gia đình 7. Hãy kể tên một số đồ dùng điện trong gia đình và nêu - Đồ dùng điện trong gia công dụng của chúng đình 8. Liệt kê tên các bộ phận chính của bếp hồng ngoại. - Thông số kỹ thuật của Vẽ sơ đồ khối và mô tả nguyên lí làm việc của bếp đồ dùng điện trong gia hồng ngoại đình Nhóm 5: - Lựa chọn và sử dụng 9. Trình bày chức năng các bộ phận chính của nồi cơm đồ dùng điện trong gia điện. Vẽ sơ đồ khối và mô tả nguyên lí làm việc của nồi đình cơm điện 5. Bếp hồng ngoại 10.Với cùng độ sáng, bóng đèn nào trong ba loại (sợi đốt, - Cấu tạo huỳnh quang, LED) tiêu thụ năng lượng ít nhất? - Nguyên lý làm việc Nhóm 6: - Lựa chọn và sử dụng
  14. 11. Trình bày một số lưu ý khi lựa chọn đồ dùng điện 6. Nồi cơm điện trong gia đình để tiết kiệm năng lượng và phù hợp với - Cấu tạo điều kiện gia đình - Nguyên lý làm việc Nhóm 6: - Lựa chọn và sử dụng 12. Liệt kê một số tình huống không an toàn khi sử dụng 7. Đèn điện đồ dùng điện trong gia đình - Khái quát chung Nhóm 7 - Một số loại bóng đèn 13. Tính toán chi phí sử dụng điện năng trong một tháng thông dụng của một số đồ dùng điện trong gia đình 8. Dự án. An toàn và tiết 14. Hãy đề xuất một số biện pháp cụ thể để việc sử dụng kiệm điện trong gia đình điện trong gia đình được an toàn và tiết kiệm HS nhận nhiệm vụ. HS nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành yêu cầu của GV. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. Hoạt động 2: Luyện tập(8’) a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về trang phục và thời trang b. Nội dung: Trang phục và thời trang. Đồ dùng điện trong gia đình c. Sản phẩm: Hoàn thành sơ đồ d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV phân chia nhóm, phát giấy A0 cho các nhóm, yêu cầu các nhóm Hoàn thành thảo luận và đưa ra sơ đồ tư duy gồm trang phục và thời trang; đồ sơ đồ dùng điện trong gia đình. Thời gian là 4 phút.
  15. Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành sơ đồ tư duy gồm trang phục và thời trang; đồ dùng điện trong gia đình GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. Hoạt động 3: Vận dụng(3’) a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn. b. Nội dung: Trang phục và thời trang. Đồ dùng điện trong gia đình c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4 d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS về nhà mô tả phong cách thời trang của bản thân và Bản ghi các thành viên trong gia đình. Ghi vào giấy A4. Giờ sau nộp GV. giấy A4. Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ.
  16. Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM