Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 27 đến 30 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Sau khi học xong bài giảng, HS có khả năng:

1. Kiến thức:

- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.

2. Kĩ năng: 

- Sử dụng lược đồ địa hình Việt Nam để hiểu và trình bày 1 số đặc điểm chung của địa hình.

3. Thái độ:

- Ý thức trong việc bảo vệ bề mặt địa hình nước ta.

4. Năng lực hình thành:

- Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, tính toán, giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, bản đồ; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV:

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam,

- Kênh hình sgk.

- Máy tính và máy chiếu.

2. HS:  Chuẩn bị bài mới: Xem kĩ lược đồ, nội dung câu hỏi sgk trước ở nhà.

docx 16 trang BaiGiang.com.vn 01/04/2023 2360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 27 đến 30 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_8_tiet_27_den_30_nam_hoc_2020_2021_truong.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 27 đến 30 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

  1. Kế hoạch bài dạy môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 Ngày soạn: 18/02/2021 Tuần: 23 Tiết: 27 CHỦ ĐỀ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài giảng, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ địa hình Việt Nam để hiểu và trình bày 1 số đặc điểm chung của địa hình. 3. Thái độ: - Ý thức trong việc bảo vệ bề mặt địa hình nước ta. 4. Năng lực hình thành: - Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, tính toán, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, bản đồ; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, - Kênh hình sgk. - Máy tính và máy chiếu. 2. HS: Chuẩn bị bài mới: Xem kĩ lược đồ, nội dung câu hỏi sgk trước ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động: (05’) Mục tiêu: Liên hệ và trình bày được nét khái quát về đặc điểm chung của địa hình Việt Nam và vận dụng những hiểu biết của mình tìm ra kiến thức mới.  Dựa vào kiến thức đã học, kết hợp với sự hiểu biết của mình cho biết: Em hãy trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? Để giúp các em hiểu rõ hơn cùng tìm hiểu nội dung tiết học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức: (35’) Hoạt động của Thầy- Trò Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam.(Cá nhân) (16’) Mục tiêu: Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân. 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng Trường THCS Phan Ngọc Hiển 88
  2. Kế hoạch bài dạy môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 GV Cho HS: Quan sát bản đồ Tự nhiên Việt nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam, kết hợp lược đồ H28.1 sgk: Nam.  Hãy cho biết dạng địa hình chủ yếu của Việt Nam? - Địa hình Việt Nam đa dạng,  Vì sao cho rằng đồi núi là bộ phận quan nhiểu kiểu loại, trong đó đồ núi là trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam? bộ phận quan trọng nhất. Chủ yếu  Ngoài địa hình núi, nước ta còn địa hình là đồi núi thấp. nào? GV cho HS: Tìm- xác định trên bản đồ và lược đồ H28.1 đỉnh núi Panxipăng, đỉnh núi Ngọc Linh (2598m), một số nhánh núi, khối núi lớn ngăn cách và phá vỡ tính liên tục của dãy đồng bằng ven biển nước ta. (Phương án kiểm tra đánh giá) GV: Giới thiệu địa hình nước ta trên bản đồ cho HS nắm (Đồi núi nước ta có ảnh hưởng cảnh quan ảnh hưởng đến sự phát triển KT-XH ) HS trình bày- bổ sung. GV nhận xét- chốt lại nội dung kiến thức. Hoạt động 2 : Tìm hiểu địa hình nước ta được Tân Kiến Tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau(Nhóm) (19’) Mục tiêu: Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. 2. Địa hình nước ta được GV yêu cầu HS: Đọc thông tin sgk, kết hợp với sự Tân Kiến Tạo nâng lên hiểu biết của bản thân “Thảo luận nhóm” theo nội và tạo thành nhiều bậc dung: kế tiếp nhau.  Hãy cho biết tác động của giai đoạn Tân kiến tạo - Địa hình phân thành tới việc hình thành các dạng địa hình nước ta? nhiều bậc kế tiếp nhau. Nhóm HS trình bày- bổ sung. - Hướng nghiêng của địa GV nhận xét- giảng- kết luận. hình là hướng Tây Bắc- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân. Đông Nam. HS: - Hai hướng chủ yếu của  Ngoài 2 hướng chính là Tây Bắc- Đông Nam và địa hình là Tây Bắc- Đông vòng cung, địa hình còn có hướng nào? Phân bố ở Nam và vòng cung. đâu? (Phương án kiểm tra đánh giá)  Tìm những biểu hiện của địa hình cho thấy giai đoạn Tân kiến tạo vẫn đang tiếp diễn ở nước ta? HS trình bày- bổ sung. GV nhận xét- chuẩn xác kiến thức. GV: Dùng bản đồ Tự nhiên Việt Nam để giải thích cho HS hướng ĐH được thể hiện rõ qua các hướng Trường THCS Phan Ngọc Hiển 89
  3. Kế hoạch bài dạy môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 Hoạt động 1 : Tìm hiểu địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người.(Cá nhân) (16’) Mục tiêu: Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân. 3. Địa hình nước ta mang tính GV yêu cầu HS: Đọc thông tin sgk, kết hợp chất nhiệt đới gió mùa và chịu với sự hiểu biết hãy: tác động mạnh mẽ của con  Chứng minh các dạng địa hình hiện tại là người. do khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và các dạng - Địa hình bị cắt xẻ, bóc mòn, xâm địa hình nhân tạo là do con người tạo ra? thực, địa hình cácxtơ, (Phương án kiểm tra đánh giá) - Địa hình nhân tạo: các công trình  Hãy kể 1 số hang động nổi tiếng ở nước kiến trúc đô thị, hồ chứa nước, đê, ta? đập,  Cho biết hiện tượng xãy ra do mưa lũ khi rừng bị con người chặt phá và lợi ích của việc bảo vệ rừng?(Phương án kiểm tra đánh giá) GV cho HS: Liên hệ thực tế ở địa phương, phân tích những tác động tốt và xấu của con người tới địa hình. HS trình bày- bổ sung. GV nhận xét- chốt lại nội dung kiến thức. Hoạt động 2 : Tìm hiểu khu vực đồi núi (Cá nhân,Nhóm) (19’) Mục tiêu: Trình bày được vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi. GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân. 4. Khu vực đồi núi. GV Cho HS: Dựa vào thông tin sgk, kết hợp quan sát bản đồ Tự nhiên Việt Nam, lược đồ - Chiếm ¾ diện tích, kéo dài liên H28.1 sgk hãy cho biết: tục từ B N chia làm 4 vùng.  Địa hình Việt Nam được chia thành những khu vực nào?(HS lên xác định trên bản đồ, lược đồ) a. Vùng núi Đông Bắc: HS trình bày- bổ sung. - Ở tả ngạn Sông Hồng, là vùng núi GV nhận xét- chuẩn xác kiến thức. thấp. GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Địa hình cacxtơ là chủ yếu, có GV yêu cầu HS: Dựa vào thông tin sgk, kết nhiều cảnh đẹp Hồ Ba Bể, Vịnh Hạ hợp với kiến thức đã học “Thảo luận nhóm” Long. theo nội dung: b. Vùng núi Tây Bắc:  Trình bày đặc điểm của từng vùng thuộc - Nằm giữa Sông Hồng và Sông Cả khu vực đồi núi nước ta? (Phương án kiểm là những dãy núi cao, Sơn Nguyên tra đánh giá) hiểm trở, đồng bằng nhỏ. GV: Khi HS trình bày ý kiến cho từng vùng c. Vùng núi Trường Sơn Bắc: GV lồng ghép các câu hỏi từng phần trong - Từ phía nam Sông Cả đến dãy núi sgk. Bạch Mã là vùng thấp. Trường THCS Phan Ngọc Hiển 92
  4. Kế hoạch bài dạy môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 a. Các cánh cung S.Gân, Ngân Sơn, Bắc Sơn, d. Vùng núi và cao nguyên Đông Triều? Trường Sơn Nam: b. Vì sao Hoàng Liên Sơn được coi là nóc - Phía nam dãy Bạch Mã và đến nhà của Việt Nam? cao nguyên Di Linh là vùng đồi núi c. Trường Sơn Bắc chạy theo hướng nào? Vị và cao nguyên hùng vĩ. trí của đèo Ngang, đèo Lao Bảo, đèo Hải * ĐH: Bán bình nguyên Đông Vân ? Nam Bộ và vùng trung du Bắc bộ. d. Tìm các Cao Nguyên KomTum, Plâyku, Phần lớn là thềm phù sa Cổ mang ĐăkLắk, DiLinh ? tính chất chuyển tiếp miền núi và Nhóm HS trình bày- bổ sung. đồng bằng. GV nhận xét- chốt lại nội dung kiến thức. 3. Luyện tập: (03’) Mục tiêu: Rèn cho HS kĩ năng làm bài tập, trả lời câu hỏi, giúp HS nắm nội dung cơ bản cần thiết của bài. Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung GV cho HS: Dựa vào nội dung câu hỏi (1) Địa hình nước ta biến đổi do tác sgk trả lời: động mạnh mẽ của môi trường nhiệt  Địa hình nước ta hình thành và biến đới gió mùa ẩm và do sự khai phá của đổi do những nhân tố chủ yếu nào? con người.  Địa hình nước ta chia làm mấy khu (2) Địa hình nước ta chia làm ba khu vực? Đó là những khu vực nào? vực: đồi núi, đồng bằng, bờ biển và  Địa hình đá vôi tập trung nhiều ở miền thềm lục địa. nào? (3) Địa hình đá vôi tập trung nhiều ở  Địa hình cao nguyên badan tập trung miền Bắc (Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc nhiều ở miền nào? Trung Bộ) (4) Địa hình cao nguyên badan tập HS trình bày- bổ sung. trung ở vùng cao nguyên Trường Sơn GV chốt lại nội dung kiến thức. Nam từ dãy Bạch Mã đến cao nguyên Di Linh. 4. Hướng dẫn về nhà: (02’) HS về: - Học bài, trả lời câu hỏi và bài tập 1,2,3,4 sgk. - Chuẩn bị bài mới: Chủ đề địa hình Việt Nam (tiếp theo)- Xem kĩ lược đồ, nội dung câu hỏi sgk. Trường THCS Phan Ngọc Hiển 93
  5. Kế hoạch bài dạy môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 IV. RÚT KINH NGHIỆM: Năm căn, Ngày tháng Năm 20 Ký duyệt Trường THCS Phan Ngọc Hiển 94
  6. Kế hoạch bài dạy môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 Ngày soạn: 18/02/2021 Tuần: 24 Tiết: 29 CHỦ ĐỀ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài giảng, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Trình bày được vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa. 2. Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ địa hình Việt Nam để mô tả đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình ở nước ta. 3. Thái độ: - Ý thức về địa hình vùng đồng bằng nước ta – thúc đẩy nền kinh tế sản xuất nông nghiệp. 4. Năng lực hình thành: - Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, tính toán, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, bản đồ; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, - Kênh hình sgk. - Máy tính và máy chiếu. 2. HS: Chuẩn bị bài mới: Xem kĩ lược đồ, tranh ảnh, nội dung câu hỏi sgk trước ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động: (05’) Mục tiêu: Liên hệ và trình bày được vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa và vận dụng những hiểu biết của mình tìm ra kiến thức mới.  Dựa vào kiến thức đã học, kết hợp với sự hiểu biết của mình cho biết: Em hãy trình bày vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa? Để giúp các em hiểu rõ hơn cùng tìm hiểu nội dung tiết học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức: (35’) Hoạt động của Thầy- Trò Nội dung Trường THCS Phan Ngọc Hiển 95
  7. Kế hoạch bài dạy môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 Hoạt động 1 : Tìm hiểu khu vực đồng bằng.(Cặp đôi, Cá nhân) (20’) Mục tiêu: Trình bày được vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồng bằng. GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. 5. Khu vực đồng bằng. GV cho HS: Dựa vào thông tin sgk, kết * Đồng bằng châu thổ hạ lưu các hợp với quan sát H29.2, H29.5 sgk “Thảo sông lớn: luận cặp” theo nội dung: - Đặc điểm chính của đồng bằng sông  Kể tên và xác định vị trí 2 đồng bằng Cửu Long: Diện tích: 40.000 km2, do châu thổ lớn nhất nước ta?Kể tên 2 đồng hệ thống sông Tiền và sông Hậu bồi bằng duyên hải? (Phương án kiểm tra đắp, địa hình thấp và bằng phẳng, có đánh giá) nhiều vùng trũng, không có đê lớn để  So sánh địa hình 2 vùng đồng bằng ngăn lũ, vào mùa lũ nhiều vùng đất bị Sông Hồng, Sông Cửu Long? ngập úng sâu. HS trình bày- bổ sung. - Đặc điểm chính của đồng bằng sông GV nhận xét- chuẩn xác kiến thức. Hồng: Diện tích: 15.000 km2 ,được GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân. bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và HS: sông Thái Bình, địa hình khá bằng  Nêu những thuận lợi và khó khăn ở phẳng, có nhiều ô trũng. Hệ thống đê đồng bằng châu thổ và đồng bằng duyên lớn bao quanh nên có một phần hải? (Phương án kiểm tra đánh giá) không còn bồi đắp tự nhiên.  Vùng đồng bằng nào thuận lợi cho việc * Các đồng bằng Duyên hải trung tgrồng lúa và các cây lương thực khác? Vì bộ: Diện tích 15.000 km 2 bị chia cắt sao? (Phương án kiểm tra đánh giá) thành nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp lớn HS trình bày- bổ sung. nhất là đồng bằng Thanh Hóa các GV nhận xét- chốt lại nội dung kiến đồng bằng này thường kém phì nhiêu. thức. Hoạt động 2 : Tìm hiểu địa hình bờ biển và thềm lục địa.( (Cá nhân) (15’) Mục tiêu: Trình bày được vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực bờ biển và thềm lục địa. GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân. 6. Địa hình bờ biển và thềm lục địa. GV cho HS: Quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, kết hợp thông tin hãy: - Bờ biển dài 3260 km (từ Móng Cái  Xác định vị trí bờ biển nước ta? đến Hà Tiên), có 2 dạng chính:  Địa hình bờ biển gồm những dạng + Bờ biển bồi tụ đồng bằng. nào? Đặc điểm từng dạng? + Bờ biển mài mòn chân núi và hải đảo GV yêu cầu HS: Hãy tìm trên H28.1, (từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu); giá trị bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam: Vịnh Hạ nuôi trồng thủy sản, xây dựng cảng Long, Vịnh Cam Ranh, bãi biển Đồ Sơn, biển, du lịch, Vũng Tàu, Hà Tiên. - Thềm lục địa nước ta mở rộng tại các  HS quan sát H29.1 nêu đặc điểm của vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ, độ sâu thềm lục địa? không quá 100m có nhiều dầu mỏ. HS trình bày- bổ sung. GV nhận xét- chốt lại nội dung kiến Trường THCS Phan Ngọc Hiển 96
  8. Kế hoạch bài dạy môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 thức. 3. Luyện tập: (03’) Mục tiêu: Rèn cho HS kĩ năng làm bài tập, trả lời câu hỏi, giúp HS nắm nội dung cơ bản cần thiết của bài. Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung GV cho HS: Dựa vào nội dung câu hỏi - Đặc điểm chính của đồng bằng sgk trả lời: sông Cửu Long: Diện tích: 40.000  Địa hình châu thổ sông Hồng khác với km2, do hệ thống sông Tiền và sông địa hình châu thổ sông Cửu Long như thế Hậu bồi đắp, địa hình thấp và bằng nào? phẳng, có nhiều vùng trũng, không có đê lớn để ngăn lũ, vào mùa lũ nhiều HS trình bày- bổ sung. vùng đất bị ngập úng sâu. GV chốt lại nội dung kiến thức. - Đặc điểm chính của đồng bằng sông Hồng: Diện tích: 15.000 km2 ,được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, địa hình khá bằng phẳng, có nhiều ô trũng. Hệ thống đê lớn bao quanh nên có một phần không còn bồi đắp tự nhiên 4. Hướng dẫn về nhà: (02’) HS về: - Học bài, trả lời câu hỏi và bài tập 4 sgk. - Chuẩn bị bài mới: Ôn Tập kiểm tra giữa kì II (bài 15,16,17,23,24,26) IV. RÚT KINH NGHIỆM: Trường THCS Phan Ngọc Hiển 97
  9. Kế hoạch bài dạy môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 Ngày soạn: 18/02/2021 Tuần: 24 Tiết: 30 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài giảng, HS có khả năng: 1. Kiến thức: * Hệ thống hóa kiến thức cho HS: - Các khu vực Châu Á: Đặc điểm dân cư, xã hội, kinh tế các nước Đông Nam Á, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) - Địa lí tự nhiên Việt Nam: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam, Vùng biển Việt Nam, Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng làm việc với hệ thống câu hỏi sgk. - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ 3. Thái độ: - Yêu thích học bộ môn. 4. Năng lực hình thành: - Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, bản đồ; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Hệ thống câu hỏi, bản đồ, lược đồ, tranh ảnh có liên quan. 2. HS: Chuẩn bị kĩ nội dung câu hỏi sau mỗi bài học trước ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động: (05’) Mục tiêu: Liên hệ được kiến thức đã học đặc điểm dân cư, xã hội, kinh tế các nước Đông Nam Á, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam, Vùng biển Việt Nam, Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam và vận dụng những hiểu biết của mình tìm ra kiến thức mới.  Dựa vào kiến thức đã học, kết hợp với sự hiểu biết của mình HS nhắc lại kiến thức đã học từ tuần 19 đến tuần 22 chúng ta đã học được những nội dung nào? Để giúp các em hiểu rõ hơn chi tiết hơn từng nội dung để chuẩn bị kiểm tra chúng ta cùng tìm hiểu nội dung tiết học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức: (35’) Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung Trường THCS Phan Ngọc Hiển 98
  10. Kế hoạch bài dạy môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS trả lời 1 số câu hỏi ôn tập, bài tập.(Cá nhân). (20’) Mục tiêu: Trình bày và giải thích được: - Đặc điểm dân cư, xã hội, kinh tế các nước Đông Nam Á, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) - Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam, Vùng biển Việt Nam, Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam. GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân. GV yêu cầu HS: Dựa vào nội dung câu hỏi sau mỗi bài học, những câu hỏi nào chưa trả lời được HS nêu GV hướng dẫn trả lời:  Dựa vào lược đồ H6.1 và kiến (1) - Dân cư phân bố không đều. thức đã học, nhận xét và giải thích + Dân cư tập trung đông (trên 100 sự phân bố dân cư của khu vực người/km2) ở vùng ven biển của Việt Nam, Đông Nam Á? Mi-an-ma, Thái Lan, một số đảo của In-đô- nê-xi-a và Phi-líp-pin + Trong nội địa và các đảo dân cư tập trung ít hơn. - Nguyên nhân do vùng ven biển thường có các đồng bằng với những điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng các làng  Đặc điểm dân số, phân bố dân mạc, thành phố. cư, sự tương đồng và đa dạng trong (2)- Thuận lợi: tạo điều kiện cho sự giao xã hội của các nước Đông Nam Á lưu văn hóa, hợp tác phát triển kinh tế giữa tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự các quốc gia, các dân tộc. hợp tác giữa các nước? - Khó khăn: sự bất đồng về ngôn ngữ, sự khác nhau trong văn hóa của mỗi nước.  Vì sao các nước Đông Nam Á tiến (3) Các nước đang tiến hành công nghiệp hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế hóa do có sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế, chưa vững chắc? ngành công nghiệp ngày càng đóng góp nhiều hơn vảo GDP của từng quốc gia. Kinh tế phát triển chưa vững chắc vì dễ bị ảnh hưởng từ các tác động bên ngoài, môi trường chưa được chú ý bảo vệ trong quá  Quan sát H16.1, cho biết khu vực trình phát triển kinh tế đất nước. Đông Nam Á có các ngành công (4) - Các ngành công nghiệp chủ yếu: nghiệp chủ yếu nào? Phân bố ở luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, lọc dầu, đâu? thực phẩm. - Phân bố chủ yếu: ở các vùng ven biển Trường THCS Phan Ngọc Hiển 99
  11. Kế hoạch bài dạy môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 hoặc các đồng bằng châu thổ.  Phân tích những lợi thế và khó (5) *Lợi thế: khăn của Việt Nam khi trở thành - Về quan hệ mậu dịch: viên của ASEAN? + Tốc độ tăng trưởng trong buôn bán với các nước ASEAN đạt khá cao: từ 1990 đến 2000 tăng 26,8%. + Tỉ trọng giá trị hàng hóa buôn bán với các nước này chiếm tới 1/3(32,4%) tổng buôn bán quốc tế của Việt Nam. + Mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang các nước ASEAN là gạo với bạn hàng chính là In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Ma-lai- xi-a. + Mặt hàng nhập khẩu chính là nguyên liệu sản xuất như xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, hạt nhựa, hàng điện tử. - Về hợp tác phát triển kinh tế: Dự án phát triển hành lang Đông- Tây tại lưu vực sông MêCông tạo điều kiện để khai thác tài nguyên và nhân công tại những vùng còn nhiều khó khăn của một số nước trong khu vực, giúp những vùng này phát triển kinh tế- xã hội xóa đói giảm nghèo. - Khó khăn: Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế- xã hội, sự khác biệt về thể chế chính trị, bất đồng ngôn ngữ,  Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội (6) các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian như thế nào? Thời gian Mục tiêu của Hiệp hội - Liên kết về quân sự là chính(nhằm hạn chế ảnh hưởng 1967 xu thế xây dựng XHCN trong KV) Cuối 1970 đầu - Xu hướng hợp tác KT xuất hiện và ngày càng PT. 1980 - Giữ vững hòa bình, an ninh ổn định khu vực, xây dựng 1990 một cộng đồng hòa hợp, cùng phát triển KT. - Đoàn kết hợp tác vì một Asean hòa bình, ổn định và 12/1998 phát triển đồng đều.  Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh (7) thổ Việt Nam có những thuận lợi và - Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển khó khăn gì cho công cuộc xây dựng kinh tế toàn diện. và Tổ quốc ta hiện nay? - Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các Trường THCS Phan Ngọc Hiển 100
  12. Kế hoạch bài dạy môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 nước Đông Nam Á và thế giới trong xu hướng quốc tế hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới. - Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, cháy rừng, sóng biển, ) và chống giặc ngoại xâm (xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời Tổ quốc, )  Vùng biển Việt Nam mang tính (8) chất nhiệt đới gió mùa, em hãy - Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm chứng minh điều đó thông qua các của nước biển tầng mặt là 230C, biên độ yếu tố khí hậu biển? nhiệt trong năm nhỏ. - Chế độ gió: trên Biển đông, gió hướng đông bắc chiếm ưu thế từ tháng 10 đến tháng 4, các tháng còn lại ưu thế thuộc về gió tây nam. - Chế độ mưa: lượng mưa trên biển đạt 1100- 1300mm/năm  Biển đã đem lại những thuận lợi (9) Thuận lợi: biển giàu tài nguyên sinh và khó khăn gì đối với kinh tế và đời vật biển (cá, tôm, mực, san hô, ), khoáng sống của nhân dân ta? sản (dầu khí, kim loại, phi kim loại), có nhiều bãi biển đẹp, có nhiều vũng vịnh, thuận lợi để phát triển nghề cá, khai thác và chế biến khoáng sản, du lịch biển- đảo, giao thông vận tải biển, - Khó khăn: bão, nước biển dâng, sạt lở bờ biển  Chứng minh rằng nước ta có (10) - Hiện nay đã khảo sát, thăm dò được nguồn tài nguyên khoáng sản phong khoảng 5000 nghìn điểm quặng và tụ phú, đa dạng? khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau, trong đó có nhiều loại đã và đang được khai thác. -Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bôxít(quặng nhôm).  Nêu một số nguyên nhân làm cạn (11) Nguyên nhân kiệt nhanh chóng một số tài nguyên - Quản lí lỏng lẻo. khoáng sản nước ta? - Tự do khai thác bừa bãi. - Kĩ thuật khai thác lạc hậu. - Thăm dò đánh giá không chính xác.  Chứng minh biển Việt nam có tài (12) Chứng minh: nguyên phong phú? - Thềm lục địa và đáy biển: có khoáng Trường THCS Phan Ngọc Hiển 101
  13. Kế hoạch bài dạy môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 sản như dầu khí, kim loại, phi kim loại - Lòng biển: có nhiều hải sản như tôm, cá, rong biển HS trình bày- bổ sung. - Mặt biển: Thuận lợi giao thông với các GV chốt lại nội dung kiến thức. nước bằng tàu thuyền. - Bờ biển: Nhiều bài biển đẹp, nhiều vũng vịnh sâu, rất thuận lợi cho du lịch và xây dựng hải cảng. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ.(Cá nhân). (15’) Mục tiêu: Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân. - Cho bảng số liệu: Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2000. (Đơn vị: % ) Năm 1990 Năm 2000 Nông nghiệp 38,74 24,30 Công nghiệp 22,67 36,61 Dịch vụ 38,59 39,09 - Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2000 và rút ra nhận xét? * Vẽ biểu đồ: Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ 1990 Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ 2000 Trường THCS Phan Ngọc Hiển 102
  14. Kế hoạch bài dạy môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 Biểu đồ tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2000 * Nhận xét: Từ năm 1990 đến năm 2000, tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam có sự chuyển dịch theo hướng: Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ. Tuy nhiên tỉ trọng đóng góp của nông nghiệp trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam vẫn còn cao. HS trình bày- bổ sung. GV chốt lại nội dung kiến thức. 3. Luyện tập: (03’) Mục tiêu: Rèn cho HS kĩ năng vẽ biểu đồ, làm 1 số bài tập trắc nghiệm giúp HS nắm nội dung cơ bản cần thiết của bài. Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung GV yêu cầu HS: Nhắc lại cách vẽ GV hướng dẫn HS cách vẽ một số dạng biểu biểu đồ hình cột, hình tròn đồ và cho HS làm 1 số BT trắc nghiệm. GV: chuẩn bị 1 số câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu HS lên bảng làm. HS trình bày- bổ sung. GV chốt lại nội dung kiến thức. 4. Hướng dẫn về nhà: (02’) HS về: - Học bài kĩ chuẩn bị kiểm tra giữa kì II. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Năm căn, Ngày tháng Năm 20 Ký duyệt Trường THCS Phan Ngọc Hiển 103