Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tuần 18+19 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Sau khi học xong bài giảng, HS có khả năng:

1. Kiến thức:

Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên khu vực Đông Nam Á:

- Là cầu nối giữa Châu Á với Châu Đại Dương, giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

- Địa hình chủ yếu là đồi núi, thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.

2. Kĩ năng: 

- Đọc lược đồ địa hình và hướng gió khu vực Đông Nam Á, phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để hiểu và trình bày được đặc điểm tự nhiên của khu vực.

- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á.

3. Thái độ:

- Yêu thích học bộ môn.

4. Năng lực hình thành:

- Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, tính toán, giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, bản đồ; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.

docx 9 trang BaiGiang.com.vn 01/04/2023 1740
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tuần 18+19 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_8_tuan_1819_nam_hoc_2020_2021_truong_thcs.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tuần 18+19 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

  1. Kế hoạch bài dạy môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 Ngày soạn: 22/12/2020 Tuần: 18 Tiết: 18 BÀI 14: ĐÔNG NAM Á- ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài giảng, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên khu vực Đông Nam Á: - Là cầu nối giữa Châu Á với Châu Đại Dương, giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. - Địa hình chủ yếu là đồi núi, thiên nhiên nhiệt đới gió mùa. 2. Kĩ năng: - Đọc lược đồ địa hình và hướng gió khu vực Đông Nam Á, phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để hiểu và trình bày được đặc điểm tự nhiên của khu vực. - Quan sát tranh ảnh và nhận xét về đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á. 3. Thái độ: - Yêu thích học bộ môn. 4. Năng lực hình thành: - Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, tính toán, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, bản đồ; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Bản đồ tự nhiên Châu Á, lược đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á. - Tài liệu, tranh ảnh cảnh quan tự nhiên Đông Nam Á. - Máy tính và máy chiếu. 2. HS: Chuẩn bị bài mới: Xem kĩ lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, nội dung câu hỏi sgk trước ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động: (05’) Mục tiêu: Liên hệ và trình bày được khái quát về đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á và vận dụng những hiểu biết của mình tìm ra kiến thức mới.  Dựa vào kiến thức đã học, kết hợp với sự hiểu biết của mình cho biết: Em biết gì về đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á? Để giúp các em hiểu rõ hơn cùng tìm hiểu nội dung tiết học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức: (35’) Trường THCS Phan Ngọc Hiển 71
  2. Kế hoạch bài dạy môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 Hoạt động của Thầy- Trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á. (Cá nhân, Cặp đôi) (15’) Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên khu vực Đông Nam Á: - Là cầu nối giữa Châu Á với Châu Đại Dương, giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân. 1. Vị trí và giới hạn của khu GV yêu cầu HS: Quan sát H14.1 sgk, kết hợp vực Đông Nam Á. với thông tin sgk hãy: * VTĐL:  Kể tên các nước ở Đông Nam Á? Vì sao bài - Đông Nam Á gồm phần đất đầu tiên về khu vực Đông Nam Á lại có tên: liền là bán đảo Trung Ấn và “Đông Nam Á- Đất liền và hải đảo”? (Phương phần hải đảo là quần đảo Mã án kiểm tra đánh giá) Lai. HS trình bày, bổ sung. * Giới hạn tọa độ: GV nhận xét-kết luận. - Vĩ độ: từ 28,50B đến 10,50N GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. - Kinh độ: từ 920Đ đến 1400Đ GV yêu cầu HS: Quan sát lược đồ TN khu vực Đông Nam Á, kết hợp H15.1 sgk “Thảo luận cặp” cho biết:  Các điểm cực Bắc, Nam, Tây, Đông, của khu vực thuộc nước nào ở Đông Nam Á? (HS xác định lược đồ) (Phương án kiểm tra đánh giá)  Cho biết Đông Nam Á là “cầu nối” giữa 2 đại dương và châu lục nào? - Với vị trí này Đông Nam Á là  Xác định vị trí của Đông Nam Á và nêu ý cầu nối giữa Ấn Độ Dương và nghĩa của nó? Thái Bình Dương. Giữa Châu Á HS trình bày, bổ sung. và Châu Đại Dương. GV nhận xét- chốt lại nội dung kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á. ( Nhóm)(20’) Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên khu vực Đông Nam Á: - Địa hình chủ yếu là đồi núi, thiên nhiên nhiệt đới gió mùa. GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. 2. Đặc điểm tự nhiên. GV yêu cầu HS: Quan sát bản đồ ĐLTN Đông Nam Á, kết hợp quan sát lược đồ H14.1, thông tin sgk “Thảo luận nhóm” theo nội dung sau: - Dãy 1: tìm hiểu về địa hình của bán đảo Trung Ấn và quần đảo Mã Lai.  Nhận xét sự phân bố các núi, cao nguyên và đồng bằng ở phần đất liền và hải đảo của khu vực Đông Nam Á? Trường THCS Phan Ngọc Hiển 72
  3. Kế hoạch bài dạy môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 - Dãy 2: tìm hiểu về khí hậu của bán đảo Trung Ấn và quần đảo Mã Lai.  Nêu các hướng gió ở Đông Nam Á vào mùa hạ và vào mùa đông?  Nhận xét biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của 2 địa điểm tại H14.2, cho biết chúng thuộc đới, kiểu khí hậu nào? Tìm vị trí các địa điểm đó trên H14.1? - Dãy 3: tìm hiểu về sông ngòi của bán đảo Trung Ấn và quần đảo Mã Lai.  Xác định vị trí 5 sông lớn trên H14.1: Nơi bắt nguồn, hướng chảy của sông, các biển, vịnh nơi nước sông đổ vào? - Dãy 4: tìm hiểu về cảnh quan của bán đảo Trung Ấn và quần đảo Mã Lai.  Đặc điểm nổi bật của cảnh quan Đông Nam Á? Giải thích về rừng rậm nhiệt đới? Nhóm HS trình bày- bổ sung. GV nhận xét- chốt lại nội dung kiến thức. Đặc điểm Bán đảo Trung Ấn Quần đảo Mã Lai - Chủ yếu là núi, cao nguyên - Hệ thống núi hướng vòng hướng Bắc Nam, Tây Bắc cung Tây Đông, Đông Địa hình Đông Nam. Các cao nguyên Bắc Tây Nam. thấp. - Đồng bằng rất nhỏ hẹp - Bị chia xẻ mạnh bởi các thung ven biển. lũng sông. - Có nhiều núi lửa hoạt - Đồng bằng tập trung ở ven biển động. và hạ lưu các con sông. Khí hậu - Nhiệt đới, cận nhiệt gió mùa- - Xích đạo và nhiệt đới gió bão về mùa hè- thu(Y- an – gun). mùa(Pa- Đăng), bão nhiều. - 5 sông lớn bắt đầu từ núi phía Sông ngắn và chế độ nước Bắc hướng chảy B N, nguồn điều hòa. Sông ngòi cung cấp nước chính là nước mưa nên chế độ nước theo mùa mưa, hàm lượng phù sa nhiều. Cảnh quan - Rừng nhiệt đới, rừng thưa, rừng - Rừng rậm nhiệt đới. rụng lá theo mùa, xavan. 3. Luyện tập: (03’) Mục tiêu: Rèn cho HS kĩ năng làm bài tập, trả lời câu hỏi, giúp HS nắm nội dung cơ bản cần thiết của bài. Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung GV cho HS: Dựa vào nội (1) Đặc điểm địa hình Đông Nam Á: Trường THCS Phan Ngọc Hiển 73
  4. Kế hoạch bài dạy môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 dung câu hỏi sgk trả lời: + Bán đảo Trung- Ấn: Chủ yếu là núi, cao  Trình bày đặc điểm địa hình nguyên hướng Bắc Nam, Tây Bắc Đông Đông Nam Á và ý nghĩa của Nam. Các cao nguyên thấp. Bị chia xẻ mạnh bởi các đồng bằng châu thổ thuộc các thung lũng sông. Đồng bằng tập trung ở ven khu vực này? biển và hạ lưu các con sông. + Quần đảo Mã Lai: - Hệ thống núi hướng vòng cung Tây Đông, Đông Bắc Tây Nam. Đồng bằng rất nhỏ hẹp ven biển. Có nhiều núi lửa hoạt động. - Đồng bằng châu thổ: là vùng trồng lúa nước, nơi tập trung dân cư đông đúc, làng mạc trù phú.  Nêu đặc điểm gió mùa hạ, (2) Đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông: mùa đông. Vì sao Chúng lại có - Gió mùa mùa hạ: xuất phát từ vùng áp cao của đặc điểm khác nhau như vậy? NCN thổi theo hướng đông nam, vượt qua xích đạo và đổi hướng thành gió tây nam nóng, ẩm mang lại nhiều mưa cho khu vực. - Gió mùa mùa đông: xuất phát từ vùng áp cao Xi-bia thổi về vùng áp thấp Xích đạo, với đặc tính khô và lạnh. - Gió mùa mùa hạ, mùa đông có đặc điểm khác nhau, vì: nguồn gốc hình thành khác nhau.  Vì sao cảnh quan rừng nhiệt (3) Vì: Sự phát triển rừng liên quan mật thiết với đới ẩm chiếm diện tích đáng kể khí hậu. Khu vực Đông Nam Á có khí hậu nhiệt ở Đông Nam Á? đới ẩm gió mùa và xích đạo với nguồn nhiệt ẩm dồi dào, tạo điều kiện để rừng nhiệt đới ẩm phát triển trên phần lớn diện tích của Đông Nam Á. - BT3 sgk. (4) GV hướng dẫn HS làm BT3sgk. HS trình bày- bổ sung. GV chốt lại nội dung kiến thức. 4. Hướng dẫn về nhà: (02’) HS về: - Học bài, trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2,3,4 sgk. - Chuẩn bị bài mới: Xem kĩ lược đồ, bảng số liệu, nội dung câu hỏi sgk. Trường THCS Phan Ngọc Hiển 74
  5. Kế hoạch bài dạy môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 IV. RÚT KINH NGHIỆM: Năm Căn, Ngày tháng Năm 20 Ký duyệt Trường THCS Phan Ngọc Hiển 75
  6. Kế hoạch bài dạy môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 Ngày soạn: 22/12/2020 Tuần: 19 Tiết: 19 BÀI 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài giảng, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Trình bày được những đặc điểm nổi bậc về dân cư, xã hội khu vực Đông Nam Á: dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào. Các nước trong khu vực Đông Nam Á mang những nét chung trong sản xuất, sinh hoạt, phong tục, tập quán, lịch sử phát triển 2. Kĩ năng: - Đọc lược đồ các nước Đông Nam Á, phân tích bảng số liệu về các nước Đông Nam Á để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của khu vực. - Quan sát tranh ảnh và nhận xét về đặc điểm dân cư, xã hội khu vực Đông Nam Á. 3. Thái độ: - Ý thức đoàn kết gữa các dân tộc anh em trong khu vực cũng như trong cộng đồng. 4. Năng lực hình thành: - Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, tính toán, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, bản đồ; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Lược đồ Các nước khu vực Đông Nam Á. - Một số tranh ảnh về dân cư, xã hội khu vực Đông Nam Á. - Máy tính và máy chiếu. 2. HS: Chuẩn bị bài mới: Xem kĩ lược đồ, bảng số liệu, nội dung câu hỏi sgk trước ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động: (05’) Mục tiêu: Liên hệ và trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội khu vực Đông Nam Á và vận dụng những hiểu biết của mình tìm ra kiến thức mới.  Dựa vào kiến thức đã học, kết hợp với sự hiểu biết của mình cho biết: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội khu vực Đông Trường THCS Phan Ngọc Hiển 76
  7. Kế hoạch bài dạy môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 Nam Á? Để giúp các em hiểu rõ hơn cùng tìm hiểu nội dung tiết học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức: (35’) Hoạt động của Thầy- Trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm dân cư Đông Nam Á. (Cá nhân, Cặp đôi) (20’) Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm nổi bậc về dân cư khu vực Đông Nam Á: dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào. GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. 1. Đặc điểm dân cư. GV yêu cầu HS: Dựa vào bảng số liệu 15.1sgk, kết hợp với sự hiểu biết “Thảo luận cặp” theo nội dung sau:  Hãy so sánh số dân, mật độ dân số trung - Đông Nam Á là khu vực có bình, tỉ lệ gia tăng dân số hàng năm của khu dân số đông: 662 triệu người vực Đông Nam Á so với Châu Á và thế giới? (2019). (Phương án kiểm tra đánh giá) - Dân số tăng khá nhanh.  Nhận xét dân số khu vực Đông Nam Á có - Dân số các nước Đông Nam Á thuận lợi và khó khăn gì? đa số thuộc nhóm dân số trẻ nên Nhóm HS trình bày- bổ sung. vừa có nguồn lao động dồi dào, GV nhận xét- giảng – kết luận. vừa là thị trường tiêu thụ rộng GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân. lớn. GV yêu cầu HS: Dựa vào H15.1, bảng 15.2 hãy cho biết:  Đông Nam Á có bao nhiêu nước? Kể tên và thủ đô từng nước? So sánh diện tích, dân số của nước ta với các nước trong khu vực? - Ngôn ngữ được dùng phổ biến  Những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong khu vực là: Tiếng Anh, trong các quốc gia Đông Nam Á?Điều này có Hoa, Mã Lai. ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước - Dân cư Đông Nam Á tập trung trong khu vực? chủ yếu ở vùng ven biển và các  Quan sát H6.1 nhận xét sự phân bố dân cư đồng bằng châu thổ. các nước Đông Nam Á? Giải thích? (Phương án kiểm tra đánh giá) HS trình bày, bổ sung. GV nhận xét- chốt lại nội dung kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm xã hội khu vực Đông Nam Á. ( Cá nhân)(15’) Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm nổi bậc về xã hội khu vực Đông Nam Á: Các nước trong khu vực Đông Nam Á mang những nét chung trong sản xuất, sinh hoạt, phong tục, tập quán, lịch sử phát triển GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân. 2. Đặc điểm xã hội. GV yêu cầu HS: Dựa vào thông tin mục Trường THCS Phan Ngọc Hiển 77
  8. Kế hoạch bài dạy môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 2 sgk, kết hợp với kiến thức đã học và sự - Các nước trong khu vực Đông Nam hiểu biết của mình hãy cho biết: Á mang những nét chung trong sản  Tìm điểm giống và khác nhau về sản xuất, sinh hoạt, phong tục, tập quán, xuất, sinh hoạt, xã hội của các nước lịch sử phát triển Tuy nhiên mỗi Đông Nam Á? nước có những phong tục, tập quán  Trình bày sơ lược lịch sử phát triển riêng tạo nên sự đa dạng trong văn hóa của các nước Đông Nam Á? của cả khu vực.  Giải thích tại sao Đông Nam Á lại bị - Kết luận: Tất cả những nét tương các nước đế quốc xâm chiếm làm thuộc đồng trên là những điều kiện thuận lợi địa? cho sự hợp tác toàn diện cùng phát HS trình bày- bổ sung. triển đất nước và trong khu vực GV nhận xét- chốt lại nội dung kiến thức. 3. Luyện tập: (03’) Mục tiêu: Rèn cho HS kĩ năng làm bài tập, trả lời câu hỏi, giúp HS nắm nội dung cơ bản cần thiết của bài. Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung GV cho HS: Dựa vào nội dung câu (1) - Dân cư phân bố không đều. hỏi sgk trả lời: + Dân cư tập trung đông (trên 100  Dựa vào lược đồ H6.1 và kiến thức người/km2) ở vùng ven biển của Việt đã học, nhận xét và giải thích sự phân Nam, Mi-an-ma, Thái Lan, một số đảo bố dân cư của khu vực Đông Nam Á? của In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin + Trong nội địa và các đảo dân cư tập trung ít hơn. - Nguyên nhân do vùng ven biển thường có các đồng bằng với những điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng các làng mạc, thành phố.  Đọc các thông tin trong bảng 15.2, (2) GV hướng dẫn HS làm BT2 hãy thống kê các nước Đông Nam Á theo diện tích từ nhỏ đến lớn, theo dân số từ ít đến nhiều. Việt Nam đứng ở vị trí nào?  Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, (3)- Thuận lợi: tạo điều kiện cho sự giao sự tương đồng và đa dạng trong xã hội lưu văn hóa, hợp tác phát triển kinh tế của các nước Đông Nam Á tạo thuận giữa các quốc gia, các dân tộc. lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa - Khó khăn: sự bất đồng về ngôn ngữ, sự các nước? khác nhau trong văn hóa của mỗi nước. HS trình bày- bổ sung. GV chốt lại nội dung kiến thức. Trường THCS Phan Ngọc Hiển 78
  9. Kế hoạch bài dạy môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 4. Hướng dẫn về nhà: (02’) HS về: - Học bài, trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2,3 sgk. - Chuẩn bị bài mới: Xem kĩ lược đồ, bảng số liệu, nội dung câu hỏi sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Năm Căn, Ngày tháng Năm 20 Ký duyệt Trường THCS Phan Ngọc Hiển 79