Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tuần 9+10 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Sau khi học xong bài giảng, HS có khả năng:

1. Kiến thức:

* Kiểm tra  lại kiến thức đã học: 

- Châu Á: Vị trí địa lí, địa hình, khoáng sản, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan, dân cư- xã hội Châu Á.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra cho HS: nhanh, gọn, sạch đẹp, đúng.

3. Thái độ:

- Ý thức tự giác, làm bài nghiêm túc.

4. Năng lực hình thành:

- Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, bản đồ; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Hệ thống câu hỏi đề, thiết kế đề kiểm tra.

2. HS: Chuẩn bị nội dung ôn tập, sẳn sàng cho làm bài.

docx 8 trang BaiGiang.com.vn 01/04/2023 2240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tuần 9+10 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_8_tuan_910_nam_hoc_2020_2021_truong_thcs.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tuần 9+10 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

  1. Kế hoạch dạy học môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 Ngày soạn: 27/10/2020 Tuần: 09 Tiết: 09 KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài giảng, HS có khả năng: 1. Kiến thức: * Kiểm tra lại kiến thức đã học: - Châu Á: Vị trí địa lí, địa hình, khoáng sản, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan, dân cư- xã hội Châu Á. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra cho HS: nhanh, gọn, sạch đẹp, đúng. 3. Thái độ: - Ý thức tự giác, làm bài nghiêm túc. 4. Năng lực hình thành: - Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, bản đồ; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Hệ thống câu hỏi đề, thiết kế đề kiểm tra. 2. HS: Chuẩn bị nội dung ôn tập, sẳn sàng cho làm bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động: 2. Hình thành kiến thức: Trường THCS Phan Ngọc Hiển 35
  2. Kế hoạch dạy học môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NĂM CĂN MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS PHAN NGỌC HIỂN NĂM HỌC: 2020– 2021 Môn: Địa lí 8 Vận dụng (30%) Nhận biết (30%) Thông hiểu (40%) Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Biết vị - Trình bày - Giải thích - Đặc điểm - Rút ra - Tính tốc độ trí địa lí, đặc điểm được đặc điểm chung của nhận xét tăng trưởng PHẦN giới hạn, chung địa khí hậu, sông sông ngòi, số dân dân số các I: kích hình khoáng ngòi, cảnh cảnh quan và tỉ lệ châu lục và THIÊN thước sản. quan của châu Châu Á. Nêu gia tăng toàn thế giới. NHIÊN lãnh thổ - Trình bày Á. và giải thích dân số tự VÀ của châu được các được sự khác nhiên, CON Á . cảnh quan tự nhau về chế tốc độ NGƯỜI - Biết đặc nhiên của độ nước, giá tăng Ở CÁC điểm dân châu Á. trị kinh tế của trưởng CHÂU cư của các hệ thống dân số LỤC Châu Á sông lớn. của ( tiếp Châu Á theo) - Giải thích so với CHÂU được một số các châu Á đặc điểm nổi lục khác bật của dân cư, và so với xã hội Châu Á. thế giới. 100% 10% 15% TSĐ TSĐ = 15% TSĐ 25% TSĐ 15% TSĐ TSĐ 20% TSĐ = 1,5 10 điểm = 1,5 điểm = 2,5 điểm = 1,5 điểm = = 2,0 điểm điểm 1,0điểm TSĐ: 10 Tổng số 3,0 điểm 4,0 điểm 3,0 điểm câu: 09 30% 40% 30% 5 câu 2 câu 2 câu Trường THCS Phan Ngọc Hiển 36
  3. Kế hoạch dạy học môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 3. Luyện tập: 4. Hướng dẫn về nhà: HS về: - Chuẩn bị bài mới: Xem kĩ biểu đồ, bảng số liệu, tranh ảnh nội dung câu hỏi sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Năm căn, Ngày tháng Năm 20 Ký duyệt Trường THCS Phan Ngọc Hiển 37
  4. Kế hoạch dạy học môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 Ngày soạn: 27/10/2020 Tuần: 10 Tiết: 10 BÀI 8: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài giảng, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) ở Châu Á và nơi phân bố chủ yếu. 2. Kĩ năng: - Quan sát tranh ảnh và nhận xét về một số hoạt động kinh tế ở Châu Á. - Phân tích các bảng thống kê, biểu đồ về kinh tế. 3. Thái độ: - Yêu thích học bộ môn. 4. Năng lực hình thành: - Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, bản đồ; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Lược đồ phân bố các cây trồng, vật nuôi Châu Á, biểu đồ, lược đồ tự nhiên Châu Á. - Một số tranh ảnh về hoạt động sản xuất, dịch vụ ở Châu Á. - Máy tính và máy chiếu. 2. HS: Chuẩn bị bài mới: Xem kĩ bảng số liệu, biểu đồ, tranh ảnh nội dung câu hỏi sgk trước ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động: (05’) Mục tiêu: Liên hệ và trình bày được các nước Châu Á phát triển kinh tế, vươn lên theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và vận dụng những hiểu biết của mình tìm ra kiến thức mới.  Dựa vào kiến thức đã học, kết hợp với sự hiểu biết của mình cho biết: Tình hình phát triển và phân bố các ngành kinh tế ở các nước Châu Á? Để giúp các em hiểu rõ hơn về tình hình phát triển kinh tế- xã hội của các nước Châu Á thì các em cùng tìm hiểu nội dung tiết học hôm nay. Trường THCS Phan Ngọc Hiển 38
  5. Kế hoạch dạy học môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 2. Hình thành kiến thức: (35’) Hoạt động của Thầy- Trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở các nước Châu Á. (Nhóm)(15’) Mục tiêu: Trình bày được tình hình phát triển sản xuất nông nghiệp các nước Châu Á và nơi phân bố chủ yếu. GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. 1. Nông nghiệp: GV yêu cầu HS: Quan sát lược đồ H8.1, H8.2, H8.3 sgk, kết hợp thông tin “Thảo luận nhóm” theo nội dung sau: * GV phát phiếu học tập: Phiếu 1: Dãy 1,2 hoàn thành nội dung yêu - Sự phát triển nông nghiệp của cầu sau: các nước Châu Á không đều.  Hãy điền vào bảng sau và gạch dưới các cây trồng, vật nuôi khác nhau cơ bản giữa các khu vực? Khu vực Cây Vật Giải thích - Có 2 khu vực có cây trồng, vật trồng nuôi sự phân nuôi khác nhau: khu vực gió mùa bố ẩm và khu vực khí hậu lục địa Đông Á, ĐNÁ, khô hạn. Nam Á. Tây Nam Á và các vùng nội địa. * Hãy điền vào chổ trống: - Sản xuất lương thực giữ vai trò  Ngành giữ vai trò quan trọng nhất quan trọng nhất: trong sản xuất nông nghiệp ở Châu Á. + Lúa gạo 93% sản lượng  Loại cây là quan trọng nhất. + Lúa mì 39% thế giới  Lúa nước: chiếm sản lượng lúa gạo toàn thế giới. Lúa mì: chiếm sản lượng lúa mì toàn thế giới. - Trung Quốc, Ấn Độ là những Phiếu 2: Dãy 3 hoàn thành nội dung câu hỏi nước sản xuất nhiều lúa gạo. sau: - Thái Lan và Việt Nam đứng thứ  Dựa vào H8.2 cho biết những nước nào ở nhất và thứ hai thế giới về xuất Châu Á sản xuất nhiều lúa gạo, tỉ lệ so với thế khẩu gạo. giới? - Chăn nuôi: đa dạng về vật nuôi  Tại sao Việt Nam, Thái Lan có sản lượng tùy theo đặc điểm tự nhiên, đặc lúa thấp hơn TQ, Ấn Độ nhưng xuất khẩu gạo biệt là khí hậu. nhưng lại đứng hàng đầu thế giới?  Em có thể cho biết lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam? Thái Lan? Trường THCS Phan Ngọc Hiển 39
  6. Kế hoạch dạy học môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021  Cho biết những nước đạt thành tựu vượt bậc trong sản xuất lương thực?  Vật nuôi phát triển như thế nào? Phiếu 3: Dãy 4 hoàn thành nội dung sau: GV yêu cầu HS: Quan sát H8.3 cho nhận xét:  Nội dung bức ảnh? Diện tích mãnh ruộng?  Số lao động?Công cụ lao đông?  Nhận xét về trình độ sản xuất? Nhóm HS trình bày- bổ sung. GV nhận xét- chốt lại nội dung kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm sản xuất công nghiệp ở các nước Châu Á. (Cá nhân)(12’) Mục tiêu: Trình bày được tình hình phát triển sản xuất công nghiệp các nước Châu Á và nơi phân bố chủ yếu. GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân. 2. Công nghiệp. GV yêu cầu HS: Dựa vào nội dung kiến thức bài 7 và mục 1 ghi tên các nước và vùng lãnh thổ đã đạt được thành tựu lớn trong nông nghiệp và công nghiệp vào bảng sau: Ngành Nhóm nước Tên các kinh nước và tế vùng lãnh thổ. Nông - Các nước đông dân TQ, Ấn Độ nghiệp sản xuất đủ lương thực. - Các nước xuất khẩu nhiều gạo. Công - Cường quốc công Nhật Bản nghiệp nghiệp - Các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp cao HS: Trình bày tình hình phát triển công nghiệp ở - Hầu hết các nước Châu Á đều các nước, lãnh thổ ở bảng trên?Các nước ưu tiên phát triển công nghiệp. nông nghiệp có tốc độ CNH nhanh là những - Sản xuất công nghiệp rất đa nước nào?Các nước nông nghiệp? dạng, phát triển chưa đều.  Rút ra kết luận chung về tình hình sản xuất - Ngành luyện kim, cơ khí điện tử công nghiệp của các nước Châu Á? phát triển mạnh ở Nhật Bản,  Nêu 1 số sản phẩm công nghiệp nổi tiếng Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, của Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, có mặt Đài Loan. Trường THCS Phan Ngọc Hiển 40
  7. Kế hoạch dạy học môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 tại nước ta hiện nay? - Công nghiệp nhẹ (hàng tiêu  Những nước nào khai thác than dầu mỏ dùng, chế biến thực phẩm ) phát nhiều nhất và sử dụng các sản phẩm khai thác triển hầu hết các nước. chủ yếu để xuất khẩu?  Dựa vào bảng 8.1 cho biết những nước đó có đặc điểm phát triển KT- XH như thế nào? HS trình bày- bổ sung. GV nhận xét- chốt lại nội dung kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm ngành dịch vụ ở các nước Châu Á. (Cặp đôi)(08’) Mục tiêu: Trình bày được tình hình phát triển ngành dịch vụ các nước Châu Á. GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. 3. Dịch vụ. GV cho HS: Dựa vào nội dung, kết hợp quan sát bảng 7.2 sgk “Thảo luận cặp” cho - Các nước có hoạt động dịch vụ cao biết: như Nhật Bản, Hàn Quốc, Xingapo.  Tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP Đó cũng là những nước có trình độ của Nhật Bản, Hàn Quốc là bao nhiêu? phát triển cao, đời sống nhân dân  Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị dịch vụ, được nâng cao, cải thiện rõ rệt. trong cơ cấu GDP theo đầu người ở các nước trên như thế nào?  Vai trò của dịch vụ đối với sự phát triển kinh tế- xã hội? HS trình bày- bổ sung. GV nhận xét- chốt lại nội dung kiến thức. 3. Luyện tập: (03’) Mục tiêu: Rèn cho HS kĩ năng làm bài tập, trả lời câu hỏi, giúp HS nắm nội dung cơ bản cần thiết của bài. Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung GV yêu cầu HS: Dựa vào câu hỏi, bài tập T28/ sgk trình bày nội dung: * Sản lượng lúa gạo toàn bộ châu lục rất  Những thành tựu về nông nghiệp cao, chiếm tới 93% sản lượng lúa gạo của các nước Châu Á được biểu hiện toàn thế giới. như thế nào? - Hai nước có dân số đông nhất thế giới là Trung Quốc và Ấn Độ trước đây thường xuyên thiếu lương thực, thì nay đa đủ dùng và còn thừa để xuất khẩu. - Một số nước như Thái Lan, Việt Nam không những đủ lương thực mà hiện nay trở thành các nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai thế giới.  Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà * Tây Nam Á là nước có thu nhập cao một số nước Tây Nam Á lại trở thành nhờ vào nguồn tài nguyên dầu mỏ. Trường THCS Phan Ngọc Hiển 41
  8. Kế hoạch dạy học môn Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 những nước có thu nhập cao? - HS làm BT3 sgk. * GV hướng dẫn HS làm BT3 sgk. HS trình bày- bổ sung. GV chốt lại nội dung kiến thức. 4. Hướng dẫn về nhà: (02’) HS về: - Học bài, trả lời câu hỏi và bài tập 1,2, 3sgk. - Chuẩn bị bài mới: Xem kĩ lược đồ, tranh ảnh, nội dung câu hỏi sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Năm Căn, Ngày tháng Năm 20 Ký duyệt Trường THCS Phan Ngọc Hiển 42