Giáo án học kì II môn Hóa học Lớp 9

Hoạt động 1 : Khởi động

a. Mục tiêu:

Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chủ đề.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới,

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.

docx 126 trang Tú Anh 01/04/2024 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì II môn Hóa học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_9.docx

Nội dung text: Giáo án học kì II môn Hóa học Lớp 9

  1. thuvienhoclieu.com \ Ngày soạn: //2020 Tiết: 37, 38, 39 Ngày dạy: //2020 Chủ đề: CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9 Thời gian thực hiện: 3 tiết A. KẾ HOẠCH CHUNG Phân phối Tiến trình dạy học thời gian HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG KT1: Cacbon HOẠT ĐỘNG KT2: Các oxit của cacbon Tiết 1 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KT3: Axit cacbonic và muối cacbonat Tiết 2 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Tiết 3 HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC 1. Về kiến thức 1.Kiến thức - Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình. - Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng ) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại. - Ứng dụng của cacbon. - CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. - CO2 có những tính chất của oxit axit. - H2CO3 là axit yếu, không bền. - Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ). - Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. 2. Về năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học thuvienhoclieu.com Trang 1
  2. thuvienhoclieu.com - Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán - Năng lực tự học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ cuộc sống TT - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Than bút chì, than gỗ (cacbon vô định hình). - Chuẩn bị thí nghiệm: tính hấp phụ của than gỗ, cacbon tác dụng với oxit kim loại, cacbon cháy trong oxi. - Video Thí nghiệm điều chế khí CO2 bằng bình kíp. - Thí nghiệm cuả CO2 - Thí nghiệm NaHCO3 và Na2CO3 + dd HCl, Na2CO3 +ddCa(OH)2,Na2CO3 +dd CaCl2. - Ti vi, máy tính. 2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài Hoạt động 1 : Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chủ đề. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới, d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. - GV đặt vấn đề: - HS chú ý lắng nghe Cacbon là một trong những NTHH được loài người biết đến sớm nhất, rất gần gũi với đời sống con người, vậy cacbon tồn tại ở dạng nào trong tự nhiên ? Cacbon có những tính chất vật lí, hóa học và ứng dụng nào? Để trả lời, chúng ta sẽ nghiên cứu bài chủ đề cacbon và các hợp chất của cacbon. thuvienhoclieu.com Trang 2
  3. thuvienhoclieu.com Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu: - Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình. - Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng ) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại. - Ứng dụng của cacbon. - CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. - CO2 có những tính chất của oxit axit. - H2CO3 là axit yếu, không bền. - Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ). - Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. b. Nội dung: Học sinh làm nhóm, làm việc cá nhân hoàn thành các nhiệm vụ học tập. c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên về cacbon, oxit của cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat, làm các bài tập định tính và định lượng liên quan. d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. Hoạt động 2.1: CACBON a. Mục tiêu: - Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình. - Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng ) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại. - Ứng dụng của cacbon. b. Nội dung:: Học sinh quan sát thí nghiệm, nghiên cứu tài liệu, trao đổi nhóm, học tập lĩnh hội kiến thức. c. Sản phẩm:: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. - GV: Lấy ví dụ về dạng thù -HS: Chú ý lắng nghe I. CÁC DẠNG hình của khí oxi là O2, O3, đây THÙ HÌNH CỦA là những đơn chất, CACBON - GV: Vậy dạng thù hình là gì? - HS: Trả lời. 1.Dạng thù hình là gì? thuvienhoclieu.com Trang 3
  4. thuvienhoclieu.com - Dựa vào PTHH suy ra số mol của muối. - HS: Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Tính khối lượng của muối XCl . 3 t0 2X+ 3Cl2  2XCl3 m 10,8 - Dựa vào khối lượng đề bài suy ra khối n X (mol) X M M lượng của muối. Số mol của X là: X X Dựa vào PTHH - Tìm X bằng cách giải PT bậc nhất 1 ẩn. t0 2X + 3Cl2  2XCl3 2mol 3mol 2 mol Số mol của muối XCl3 10,8 n n X XCl3 M X (mol) Khối lượng của muối XCl3 10,8 m n .M .(M 3.35,5) XCl3 XCl3 XCl3 X M X m 53,4 XCl3 Ta có 10,8 .(M X 3.35,5) 53,4 M X 10,8M X 1150,2 53,4M X 1150,2 M 27 X 42,6 Vậy X: Nhôm (Al) IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Tổng kết - GV: Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà. - GV: Yêu cầu HS về nhà ôn bài, làm bài tập 1.b, 3, 4 SGK/167. - Yêu cầu HS ôn tập phần hữu cơ cho phần tiếp theo. Ngày soạn: /09/2020 Tiết : 69 Ngày dạy: /09/2020 ÔN TẬP CUỐI NĂM (HÓA HỮU CƠ) thuvienhoclieu.com Trang 111
  5. thuvienhoclieu.com Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Cũng cố được CTCT, TCHH của metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic và các phản ứng đặc trưng của các hợp chất hữu cơ. - Vận dụng kiến thức đã học vào việc viết một số PTHH và làm một số bài tập hóa hữu cơ. 2. Năng lực cần hướng đến: Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực tính toán - Năng lực hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn - Năng lực tự học hóa học. - Năng lực sử dụng CNTT và TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên Một số chuỗi phản ứng về các hợp chất hữu cơ. Một số bài tập vận dụng. 2. Học sinh: Ôn tập thật kĩ các kiến thức phần hóa hữu cơ trước khi lên lớp III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài ôn tập c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe. -GV: Ở chương trình học kì II lớp 9 chúng ta -HS: Chú ý lắng nghe đã tìm hiểu CTCT và TCHH của các hợp chất hữu cơ. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập và làm một số BT về phần hóa hữu cơ thuvienhoclieu.com Trang 112
  6. thuvienhoclieu.com Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a.Mục tiêu: - Cũng cố được CTCT, TCHH của metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic và các phản ứng đặc trưng của các hợp chất hữu cơ. - Vận dụng kiến thức đã học vào việc viết một số PTHH và làm một số bài tập hóa hữu cơ. b. Nội dung:Vấn đáp – Làm việc nhóm – Làm việc cá nhân – Làm việc với SGK. c. Sản phẩm:nắm hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. - GV: YC HS lên bảng viết lại CTCT - HS:Lên bảng viết CTCT. của metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic. - GV: Gọi HS nhận xét. - HS: Nhận xét . - GV: Yêu cầu HS nhắc lại các phản ứng - HS: Trả lời. quan trọng . - GV: Cho HS thảo luận để viết các - HS: Làm việc trong vòng 5 phút và viết PTHH minh họa cho các phản ứng. các PTHH minh họa tương ứng cho từng phản ứng . Hoạt động 3. Luyện tập a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học b.B. Nội dung:: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c.C. Sản phẩm:: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học d.D. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. - GV: Hướng dẫn HS làm tiếp bài tập 3 Bài tập 3: SGK/168. - HS: Làm bài tập trong vòng 3 phút: (C6H10O5 )n C6H12O6 C2H5OH CH3COOH (Phụ đạo HS yếu kém) CH3COOC2H5 C2H5OH axit,to 1. (- C6H10O5 -)n + n H2O  n C6H12O6 menruou(30 320 C) 2. C6H12O6  2C2H5OH + 2 CO2 mengiam 3. C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O axit,to - GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 6 4. CH3COOH + C2H5OH CH COOC H SGK/168 3 2 5 + H2O thuvienhoclieu.com Trang 113
  7. thuvienhoclieu.com CH COOC H C H OH 5. 3 2 5 + NaOH 2 5 + + Tính mC, mH, mO CH3COONa Suy ra trong công thức có mấy - HS: Suy nghĩ và tiến hành làm bài tập nguyên tố theo các bước hướng dẫn của GV: m 6,6 m CO2 .M .12 1,8(g) C M C 44 CO2 m 2,7 m H2O .M .2 0,3(g) + Lập công thức tổng quát H H2 MH O 18 + Tìm x,y,z 2 mO 4,5 (1,8 0,3) 2,4(g) Gọi CTTQ của A là: (CxHyOz)n. Với x, y, z, n nguyên dương. Lập tỉ lệ: m mC H2 mO 1,8 0,3 2,4 suy ra CT chung của A x : y : z : : : : MC MH MO 12 1 16 0,15 : 0,3 : 0,15 1: 2 :1 => x =1, y = 2, z = 1 + Từ khối lượng mol suy ra n ⇨ Công thức chung của A: (CH O) + Viết CTCT của A. 2 n ⇨M A= (12 + 2 + 16).n = 30n Lại có: MA = 60 gam 60 n ⇨ 30n = 60 => 30 => n =2 Công thức đúng là C2H4O2 t0 3. Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 4. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 - HS: Suy nghĩ và tiến hành làm bài tập theo các bước hướng dẫn của GV: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu. (1) 1 mol 1mol Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3 H2O. (2) 1mol 6mol - Chất rắn màu đỏ chính là Cu: m 3,2 n 0,05(mol) => Cu M 64 IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC thuvienhoclieu.com Trang 114
  8. thuvienhoclieu.com 1. Tổng kết - GV: Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà. - GV: Yêu cầu HS về nhà ôn lý thuyết BTHH, tính chất của phi kim , hóa hữu cơ để tiết sau thi HKII. Yêu cầu HS ôn bài tập phần hóa hữu cơ : BT chuỗi phản ứng, xác định công thức của HCHC, bài tập nhận biết, bài tập liên quan đến hiệu suất. Ngày soạn: /05/2021 Tiết 70 Ngày dạy: /05/2021 KIỂM TRA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Chủ đề 1: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chủ đề 2 : Hidrocacbon. Nhiên liệu Chủ đề 3: Dẫn xuất của hidrocacbon. Polime Chủ đề 4: Tổng hợp. 2.Năng lực cần hướng đến: -Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán hoá học., năng lực giải quyết vấn đề II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Kết hợp cả hai hình thức TNKQ (30%) và TNTL (70%) thuvienhoclieu.com Trang 115
  9. thuvienhoclieu.com III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận Cộng Nội dung kiến dụng ở thức mức cao hơn TN TL TN TL TN TL T T N L Chủ đề 1: Phi - Trình bày - Nắm được sự kim. Sơ lược về được muối biến đổi tính chất bảng tuần hoàn cacbonat của các nguyên các nguyên tố trung hòa và tố trong bảng hóa học cacbonat tuần hoàn. axit. 1 câu 1 câu 2 câu (1) (2) 0,25đ 0,25đ 0,5đ Chủ đề 2: - Trình bày - Nắm được các - Tính được số Hidrocacbon . được hợp tính chất đặc mol của khí Nhiên liệu chất hữu cơ. trưng của các etilen tham gia - Trình bày hidrocacbon. phản với dung được đặc - Nắm được dịch Br2. điểm cấu tạo cách thu được của benzen. khí C2H2 tinh khiết. Số câu hỏi 2câu 2 câu 1 câu 5 câu (3,4) (5,6) (11) Số điểm 0,5đ 0,5đ 0,25đ 1,25đ Chủ đề 3: - Trình bày - Nắm được tính - Tính khối Dẫn xuất của được độ chất hóa học của lượngchất hidrocacbon. rượu. rượu etylic,axit tham gia phản Polime axetic, chất béo ứngCH3COO H Số câu hỏi 1câu 3 câu 1 câu 5 câu (7) (8,9,10 (12) ) Số điểm 0,25đ 0,75đ 0,25đ 1,25đ thuvienhoclieu.com Trang 116
  10. thuvienhoclieu.com Chủ đề 4: - Viết PTHH - Tính khối Tổng hợp thực hiện chuỗi lượng của rượu chuyển hóa. etylic tạo - Nhận biết dung thành sau phản dịch glucozơ, ứng lên men Saccarozơ, axit glucozơ axetic, rượu Tính khối etylic. lượng glucozơ ban đầu theo hiệu suất. Số câu hỏi 2 câu 1 câu 3 câu (13,14 (15) ) Số điểm 4đ 3đ 7đ Tổng số câu 4 câu 6 câu 2 câu 2 câu 1 câu 15 câu Tổng số điểm 1đ 1,5đ 4đ 0,5đ 3đ 10đ % 10% 15% 40% 5% 30% 100% III. ĐỀ BÀI: ĐỀ SỐ 1: I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3đ): Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi câu đạt 0,25 điểm): Câu 1: Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tính phi kim tăng dần: A. Mg, Na, Si, P B. Ca, P, B, C C. C, N, O, F D. O, N, C, B Câu 2: Dãy gồm các chất đều là muối axit : A. NaHCO3, CaCO3, Na2CO3 B. Mg(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2 C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3 D. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3 Câu 3: Dãy các chất là hợp chất hữu cơ: A. C6H6; C2H5OH; CaSO4 B. C6H12O6; CH3COOH; C2H2 C. C2H4; CO; CO2 D. CH3COONa; Na2CO3; CaC2 Câu 4: Trong phân tử benzen có : A. 6 liên kết đơn, 3 liên kết đôi. B. 12 liên kết đơn, 3 liên kết đôi. C. 9 liên kết đơn, 3 liên kết đôi. D. 9 liên kết đơn, 6 liên kết đôi. Câu 5: Trong nhóm các hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng : A. C2H4, C2H2 B. CH4, C6H6 C. C2H4, CH4 D. C2H4, C2H6 thuvienhoclieu.com Trang 117
  11. thuvienhoclieu.com Câu 6: Khí C2H2 lẫn khí SO2, CO2, hơi nước. Để thu được khí C 2H2 tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua : A. dung dịch nước Brom dư. B. dung dịch nước Brom dư rồi qua dung dịch H2SO4 đặc. C. dung dịch NaOH dư rồi qua dung dịch H2SO4 đặc. D. dung dịch kiềm. Câu 7: Để có 100 ml rượu 40o người ta làm như sau : A. lấy 40 ml rượu nguyên chất trộn với 60 ml nước. B. lấy 60 ml rượu thêm nuớc cho đủ 100ml. C. lấy 40 gam rượu trộn với 60 gam nước. D. lấy 40 ml rượu trộn với 60 gam nước. Câu 8: Cho các chất : CaCO3, Cu, Mg, C2H5OH, Cu(OH)2, NaCl, CaO, HCl. Axit axetic phản ứng với : A. CaCO3, Cu, Mg, Cu(OH)2, CaO. B. CaCO3, Mg, C2H5OH, Cu(OH)2, CaO. C. Mg, C2H5OH, Cu(OH)2, NaCl, CaO. D. Cu(OH)2, NaCl, CaO, HCl, C2H5OH. Câu 9: Cho các chất: Na, CaCO3, CH3COOH, O2, NaOH, Mg. Rượu Etylic phản ứng được với: A. Na, CaCO3, CH3COOH B. CH3COOH, O2, NaOH C. Na, CH3COOH, O2 D. Na, O2, Mg Câu 10: Khi cho chất béo tác dụng với Kiềm sẽ thu được Glixerol và sản phẩm là: A. một muối của axit béo. B. hai muối của axit béo. C. ba muối của axit béo. D. một hỗn hợp muối của axit béo. Câu 11. Cần bao nhiêu mol khí etilen để làm mất màu hoàn toàn 5,6 gam dung dịch Br2? A. 0,015 mol; B. 0,025 mol; C. 0,035 mol; D. 0,045 mol. Câu 12. Khối lượng CuO cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 39 g CH3COOH là: A. 23g B. 21g C. 25g D. 26g II. TỰ LUẬN ( 7 Đ) Câu 13(2,5đ). Thực hiện các chuyển đổi sau( ghi rõ điều kiện phản ứng): (1) (2) (3) (4) C12H22O11  C6H12O6  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOC2H5 (5)  CH3COONa Câu 14(1,5đ) Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau: Dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ và dung dịch rượu etylic Câu 15 (3đ). Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. c. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men. thuvienhoclieu.com Trang 118
  12. thuvienhoclieu.com d. Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc đầu, biết hiêu suất quá trình lên men là 90%. ĐỀ SỐ 2: I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3đ): Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi câu đạt 0,25 điểm): Câu 1: Trong nhóm các hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng : A. C2H4, C2H2 B. CH4, C6H6 C. C2H4, CH4 D. C2H4, C2H6 Câu 2: Cho các chất : CaCO3, Cu, Mg, C2H5OH, Cu(OH)2, NaCl, NaCl, CaO, HCl. Axit axetic phản ứng với : A. CaCO3, Cu, Mg, Cu(OH)2, CaO. B. CaCO3, Mg, C2H5OH, Cu(OH)2, CaO. C. Mg, C2H5OH, Cu(OH)2, NaCl, CaO. D. Cu(OH)2, NaCl, CaO, HCl, C2H5OH. Câu 3: Cho các chất: Na, CaCO3, CH3COOH, O2, NaOH, Mg. Rượu Etylic phản ứng được với: A. Na, CaCO3, CH3COOH B. CH3COOH, O2, NaOH C. Na, CH3COOH, O2 D. Na, O2, Mg Câu 4: Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tính phi kim tăng dần : A. Mg, Na, Si, P B. Ca, P, B, C C. C, N, O, F D. O, N, C, B Câu 5: Dãy gồm các chất đều là muối axit : A. NaHCO3, CaCO3, Na2CO3 B. Mg(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2 C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3 D. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3 Câu 6: Khí C2H2 lẫn khí SO2, CO2, hơi nước. Để thu được khí C 2H2 tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua : A. dung dịch nước Brom dư. B. dung dịch nước Brom dư rồi qua dung dịch H2SO4 đặc. C. dung dịch NaOH dư rồi qua dung dịch H2SO4 đặc. D. dung dịch kiềm. Câu 7: Khi cho chất béo tác dụng với Kiềm sẽ thu được Glixerol và sản phẩm là: A. một muối của axit béo. B. hai muối của axit béo. C. ba muối của axit béo. D. một hỗn hợp muối của axit béo. Câu 8: Để có 100 ml rượu 40o người ta làm như sau : A. lấy 40 ml rượu nguyên chất trộn với 60 ml nước. B. lấy 60 ml rượu thêm nuớc cho đủ 100ml. C. lấy 60 ml rượu trộn với 60 gam nước. D. lấy 40 ml rượu trộn với 60 gam nước. thuvienhoclieu.com Trang 119
  13. thuvienhoclieu.com Câu 9: Dãy các chất là hợp chất hữu cơ: A. C6H6; C2H5OH; CaSO4 B. C6H12O6; CH3COOH; C2H2 C. C2H4; CO; CO2 D. CH3COONa; Na2CO3; CaC2 Câu 10: Trong phân tử benzen có : A. 6 liên kết đơn, 3 liên kết đôi. B. 12 liên kết đơn, 3 liên kết đôi. C. 9 liên kết đơn, 3 liên kết đôi. D. 9 liên kết đơn, 6 liên kết đôi. Câu 11. Cần bao nhiêu mol khí etilen để làm mất màu hoàn toàn 5,6 gam dung dịch Br2? A. 0,015 mol; B. 0,025 mol; C. 0,035 mol; D. 0,045 mol. Câu 12. Khối lượng CuO cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 39 g CH3COOH là: A. 23g B. 21g C. 25g D. 26g II. TỰ LUẬN (7đ) Câu 13(2,5đ). Thực hiện các chuyển đổi sau( ghi rõ điều kiện phản ứng): (1) (2) (3) (4) (-C6H10O5-)n  C6H12O6  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOC2H5 (5)  C2H5OH Câu 14(1,5đ) Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau: Dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ và dung dịch axit axetic Câu 15 (3đ). Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 5,6 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men. b. Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%. IV. ĐÁP ÁN: Đề só 1 Phần Đáp án chi tiết Điểm Trắc nghiệm 1. C 2. B 3. B 4. C 5. A 6. C 0,25đ*12 câu 7. A 8. B 9. C 10. 11.C 12. = 3đ D D Tự luận Câu 13 Viết 1 PTHH to ,axit 4. C12H22O11 + H2O  C6H12O6 + C6H12O6 đúng đạt 0,5 đ 0,5đ x 5 =2,5đ menruou  5. C6H12O6 t0 2C2H5OH + 2CO2 thuvienhoclieu.com Trang 120
  14. thuvienhoclieu.com mengiam 6. CH3 – CH2 – OH + O2  CH3COOH + H2O H2SO4  7. CH3COOH + C2H5OH to CH3COOC2H5 + H2O to 8. CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa + C2H5OH Câu 14 Nhận biết: Dung dịch glucozơ, rượu etylic và Nhận biết Có thể dùng saccarozơ đúng 1 chất cách khác để - Cho 3 mẫu natri vào 3 ống nghiệm đựng 3 dung dịch đạt 0,5 đ. nhận biết trên ( C6H12O6, C2H5OH, C12H22O11) + Nếu ống nghiệm nào có khí bay ra đó là: dung dịch rượu etylic. C2H5OH + Na  C2H5ONa + H2 + Nếu chất nào không có hiện tượng là dung dịch C6H12O6, dung dịch C12H22O11. - Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào 2 ống nghiệm chứa 2 dung dịch còn lại và đun nóng . + Nếu trên thành ống nghiệm có xuất hiện lớp bạc đó là dung dịch C6H12O6. NH C6H12O6 + Ag2O 3 C6H12O7 + 2Ag + Nếu trên thành ống nghiệm không có xuất hiện lớp bạc đó là dung dịch C12H22O11. Câu 15 a. Số mol khí CO2 sinh ra ở (đktc) là: V 11,2 0,5đ n CO2 0,5(mol) CO2 22,4 22,4 Dựa vào PTHH: 0,25đ menruou  C6H12O6 t0 2 C2H5OH + 2 CO2 1mol 2 mol 2 mol Số mol của rượu etylic là: 0,25đ n n 0,5mol C2H5OH CO2 0,5đ thuvienhoclieu.com Trang 121
  15. thuvienhoclieu.com Khối lượng của rượu etylic tạo thành sau phản ứng là: 0,5đ m n xM 0,5x46 23(g) C2H5OH C2H5OH C2H5OH b. Dựa vào PTHH ta có Số mol của đường glucozơ là : 0,5đ 0,5x1 n 0,25(mol) C6H12O6 2 Khối lượng của đường glucozơ tính theo phương trình là: m (PT ) n xM 0,25x180 45(g) C6H12O6 C6H12O6 C6H12O6 Khối lượng của đường glucozơ ban đầu theo hiệu suất quá trình lên men 90% là: 0,5đ Tính khối lượng chất tham gia thì: Khối lượng tính theo phương trình x 100% Khối lượng chất tham gia = H% m (PT )x100% 45x100% m C6H12O6 50(g) C6H12O6 90% 90% Đề só 2 Phần Đáp án chi tiết Điểm Trắc nghiệm 1. A 2. B 3. C 4. C 5. B 6. C 0,25đ*12 câu 7. D 8. A 9. B 10. C 11. C 12. = 3đ D Tự luận Câu 13 Viết 1 PTHH to ,axit 1. (-C6H10O5-)n + n H2O  nC6H12O6 đúng đạt 0,5 đ 0,5đ x 5 =2,5đ menruou  2. C6H12O6 t0 2C2H5OH + 2CO2 mengiam 2. CH3 – CH2 – OH + O2  CH3COOH + H2O H2SO4  3. CH3COOH + C2H5OH to CH3COOC2H5 + H2O to 4. CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa + C2H5OH thuvienhoclieu.com Trang 122
  16. thuvienhoclieu.com Câu 14 Nhận biết: Dung dịch glucozơ, axit axetic và Nhận biết HS có thể saccarozơ đúng 1 chất nhận biết - Cho 3 mẫu giấy quỳ tím vào 3 ống nghiệm đựng 3 đạt 0,5 đ. bằng cách dung dịch trên ( C6H12O6, CH3COOH, C12H22O11) khác. + Nếu ống nghiệm nào làm cho quỳ tím hóa đỏ là: dung dịch axit axetic. + Nếu chất nào không làm cho quỳ tím đổi màu là dung dịch C6H12O6, dung dịch C12H22O11. - Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào 2 ống nghiệm chứa 2 dung dịch còn lại và đun nóng . + Nếu trên thành ống nghiệm có xuất hiện lớp bạc đó là dung dịch C6H12O6. NH C6H12O6 + Ag2O 3 C6H12O7 + 2Ag + Nếu trên thành ống nghiệm không có xuất hiện lớp bạc đó là dung dịch C12H22O11. Câu 15 a. Số mol khí CO2 sinh ra ở (đktc) là: V 5,6 0,5đ n CO2 0,25(mol) CO2 22,4 22,4 Dựa vào PTHH: 0,25đ menruou  C6H12O6 t0 2 C2H5OH + 2 CO2 1mol 2 mol 2 mol Số mol của rượu etylic là: 0,25đ n n 0,25mol C2H5OH CO2 Khối lượng của rượu etylic tạo thành sau phản ứng là: 0,5đ m n xM 0,25x46 12(g) C2H5OH C2H5OH C2H5OH b. Dựa vào PTHH ta có 0,5đ Số mol của đường glucozơ là : 0,25x1 n 0,125(mol) C6H12O6 2 0,5đ Khối lượng của đường glucozơ tính theo phương trình là: thuvienhoclieu.com Trang 123
  17. thuvienhoclieu.com m (PT ) n xM 0,125x180 22,5(g) C6H12O6 C6H12O6 C6H12O6 Khối lượng của đường glucozơ ban đầu theo hiệu suất quá trình lên men 90% là: Tính khối lượng chất tham gia thì: Khối lượng tính theo 0,5đ phương trình x 100% Khối lượng chất tham gia = H% m (PT )x100% 22,5x100% m C6H12O6 25(g) C6H12O6 90% 90% thuvienhoclieu.com Trang 124
  18. thuvienhoclieu.com thuvienhoclieu.com Trang 125
  19. thuvienhoclieu.com thuvienhoclieu.com Trang 126