Giáo án học kì II Ngữ văn Lớp 6 (Sách cánh diều)
1. Về kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).
- Bài học cuộc sống được thể hiện qua 3 văn bản đọc.
- Chủ ngữ, mở rộng chủ ngữ.
- Văn bản tự sự và cách làm bài văn tự sự.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì II Ngữ văn Lớp 6 (Sách cánh diều)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_hoc_ki_ii_ngu_van_lop_6_sach_canh_dieu.docx
Nội dung text: Giáo án học kì II Ngữ văn Lớp 6 (Sách cánh diều)
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 Thành viên nhóm bài 6 Họ và tên Đơn vị Số điện Ảnh Trường thoại
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 Hoàng Thị Trường THCS 0339994478 Lệ Thủy Việt Hùng, 9 Đông Anh, Hà Nội Phạm Thị Trường THCS 0977077108 Phượng Liên Mạc, Thanh Hà, Hải Dương Lê Thị Trường THCS 0977864674 Phương Đông Ngạc, Ngân Bắc Từ Liêm, Hà Nội Nguyễn Thị Trường THCS 0901856483 Tuyết Oanh Tân Việt, Yên Mỹ, Hưng Yên
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 Ngày soạn: Ngày dạy: . TUẦN Bài 6 TRUYỆN (TRUYỆN ĐỒNG THOẠI, TRUYỆN CỦA PUSKIN VÀ AN-ĐEC-XEN) (12 tiết) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Bài học cuộc sống được thể hiện qua 3 văn bản đọc. - Chủ ngữ, mở rộng chủ ngữ. - Văn bản tự sự và cách làm bài văn tự sự. 2. Về năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Nhận biết được chủ ngữ, biết cách mở rộng chủ ngữ trong câu. - Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB đảm bảo các bước. - Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. - Khám phá tri thức Ngữ văn. b) Nội dung: - Chơi trò chơi khởi động: Kể tên một kỷ niệm tuổi thơ của em? (Một HS làm trưởng trò: Nêu tên kỉ niệm của mình rồi lần lượt chỉ điểm các bạn trong nhóm. Mỗi bạn nêu một kỉ niệm có dấu ấn sâu đậm nhất. (Khoảng 8-10 bạn tham gia chơi) c) Sản phẩm:HS nêu/trình bày được - Các kỉ niệm của học sinh. - Tri thức ngữ văn (truyện và truyện đồng thoại; cốt truyện; nhân vật; người kể chuyện; lời người kể chuyện và lời nhân vật; từ đơn và từ phức). d) Tổ chứcthực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Hãy kể tên một số truyện mà em đã đọc? Em thích nhất truyện nào? ? Ai là người kể trong truyện này? Người kể ấy xuất hiện ở ngôi thứ mấy? ? Nếu muốn tóm tắt lại nội dung câu chuyện, em sẽ dựa vào những sự kiện nào? ? Nhân vật chính trong truyện là ai? Nêu 1 vài chi tiết giúp em hiểu đặc điểm của nhân vật đó? ? Giới thiệu ngắn gọn một truyện đồng thoại và chỉ ra những “dấu hiệu” của truyện đồng thoại trong tác phẩm đó? B2: Thực hiện nhiệm vụ
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 HS - Đọc phần tri thức Ngữ văn. - Thảo luận nhóm: + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV: - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc - Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. Đọc văn bản Văn bản (1) Tuần Ngày soạn: ./ /20 Tiết 73,74,75 Ngày dạy: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN TÔ HOÀI
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - Thu thập thông tin trong buổi thảo luận để ghi biên bản. b.Viết - Quan sát, lắng nghe mọi người trình bày ý kiến thảo luận trong buổi sinh hoạt để viết biên bản theo yêu cầu. - Thông qua biên bản đã được viết trước tập thể. c. Kiểm tra và chỉnh sửa - BS các ý kiến góp ý của tổ về biên bản (nếu có) - Đọc lại biên bản - Soát lỗi, sửa lỗi. B3: Báo cáo kết quả hoạt động - Đại diện nhóm HS trình bày sản phẩm - Các nhóm khác nhận xét sp của nhóm bạn B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá sp của HS, ghi điểm khuyến khích. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 3: Trả bài a, Mục tiêu: Giúp HS - Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài viết. - Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn. b, Nội dung: - GV trả bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét bài của mình và bài của bạn. - HS đọc bài viết, làm việc nhóm. c, Sản phẩm: Bài làm đã sửa của học sinh. d, Tổ chức thực hiện:
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. TRẢ BÀI Trả bài cho HS & yêu cầu HS đọc, nhận xét. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ - HS làm việc theo nhóm Bước 3: Báo cáo thảo luận - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét bài viết. Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của bài viết. - Nhắc HS chuẩn bị nội dung bài nói dựa trên dàn ý của bài viết. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a, Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b, Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao. c, Sản phẩm: Bài làm của học sinh. d, Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. LUYỆN TẬP Giáo viên giao bài tập cho HS. Bài tập: Hãy viết biên tổng kết chi đội cuối học kì I. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS:
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - Dựa vào các bước trong cách viết một biên bản để thực hiện đối với biên tổng kết chi đội cuối học kì I. - Chú ý chuỗi sự kiện (phần mở đầu, phần nội dung, phần kết thúc). HS: Thu thập thông tin, viết biên bản tổng kết chi đội cuối học kì I. B3: Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: . GV đánh giá bài làm của HS bằng nhận xét 4. Hoạt động 4: Vận dụng a, Mục tiêu: Phát triển năng lực viết biên bản. b, Nội dung: Giáo viên giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c, Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d, Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm V. VẬN DỤNG vụ) ? Hãy viết một biên bản về một vụ việc hay một cuộc họp, thảo luận,
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - Nộp sản phẩm về cho cô giáo vào tiết học ngày hôm sau (hoặc qua Zalô) B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS xác nhiệm vụ. HS: Đọc, xác định yêu cầu của bài tập. B3: Báo cáo, thảo luận GV: Hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. HS: Nộp sản phẩm cho GV vào tiết học ngày hôm sau (hoặc qua zalo của cô giáo). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp; - Phù hợp với mục tiêu, nội dung; - Báo cáo thực hiện - Hình thức nói – nghe - Chính xác, hấp dẫn, sinh động; công việc; (thuyết trình sản phẩm - Thu hút được sự tham gia tích - Phiếu học tập; của mình và nghe người cực của người học; - Hệ thống câu hỏi và khác thuyết trình). - Sự đa dạng, đáp ứng các phong bài tập; cách học khác nhau của người học. - Trao đổi, thảo luận.
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 Mẫu bài tập thực hành trên giấy A4 Trường THCS Lê Lợi Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Chi đội: 6A Độc lập - Tự do- Hạnh phúc BIÊN BẢN THẢO LUẬN VỀ CHỦ ĐỀ “HẠN CHẾ SỬ DỤNG BAO BÌ NI LÔNG VÀ CHẤT THẢI NHỰA” Thời gian bắt đầu: 14 giờ ngày 09 tháng 09 năm 2021 Địa điểm: Lớp 6A trường THCS Lê Lợi Thành phần tham gia: giáo viên chủ nhiệm, 42 đội viên chi đội 6A Chủ trì: Nguyễn Văn A- Lớp trưởng Thư kí: Nguyễn Thị B- Lớp phó học tập Nội dung sinh hoạt (1) Lớp trưởng Nguyễn Văn A đứng lên tổ chức cả lớp thảo luận về chủ đề “Hạn chế sử dụng bao bì ni lông và chất thải nhựa” a. Về hoạt động thảo luận đưa ra ý kiến về “Hạn chế sử dụng bao bì ni lông và chất thải nhựa” : Sau khi hoạt động thảo luận, tổ trưởng các tổ đưa ra ý kiến và được tổng hợp lại như sau: 1. Hạn chế tối đa việc sử dụng các sản phẩm nhựa, túi nilon tại đơn vị, thay bằng sản phẩm hữu cơ, sử dụng nhiều lần. 2. Sử dụng quy trình xử lí rác thải “ giảm thiểu- tái sử dụng- tái chế” 3. Tổ chức thu hồi túi ni lông để tái chế 4. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 5. Phía địa phương hỗ trợ xây dựng một hệ thống thu gom, tái chế, tái sử dụng túi ni lông Ý kiến của một số cá nhân bổ sung: 1. Tổ chức các chương trình thu gom rác thải, sáng tạo, tái sử dụng những rác thải không sử dụng nữa trở thành những đồ vật hữu ích 2. Bổ sung thùng chứa rác tại các vị trí sản xuất, phân loại rác có thể tái chế với rác thải hữu cơ, dễ phân hủy tại nguồn phát thải. 3. Tổ chức ra quân thu gom rác thải nói chung và rác thải nhựa nói riêng Buổi sinh hoạt kết thúc lúc 15h45 ngày 09 tháng 09 năm 2021 Thư kí Chủ tọa Nguyễn Thị B Nguyễn Văn A
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 NÓI VÀ NGHE THẢO LUẬN NHÓM VỀ MỘT VẤN ĐỀ (Số tiết dạy học: 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Thảo luận nhóm về nguyên nhân dẫn đến kết quả của một sự việc 2. Năng lực - Biết thuật lại nguyên nhân dẫn đến kết quả một sự việc. - Nói được nguyên nhân sự việc. - Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài về một vấn đề 3. Phẩm chất - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. 2. Học sinh: - Soạn bài; SGK, SBT Ngữ văn 6 tập hai, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm hùng biện : Nhóm đánh giá: MỨC ĐỘ TIÊU CHÍ Chưa đạt (0 Đạt (1 điểm) Tốt (2 điểm) điểm) 1. Nội dung làm Nội dung chưa làm Nội dung đã làm Nội dung đã làm sáng tỏ yêu sáng tỏ yêu cầu sáng tỏ yêu cầu đề sáng tỏ yêu cầu đề cầu đề bài, có những hiểu biết đề bài. bài. bài. mới, sáng tạo về vấn đề 2. Nói to, rõ Nói nhỏ, khó nghe; Nói to; đôi khi Nói to, rõ ràng, truyền cảm; ràng, truyền nói bị lặp lại, ngập còn lặp lại, ngập hầu như không lặp lại hay ngập cảm, thuyết ngừng nhiều lần. ngừng một vài ngừng. phục. câu. 3. Sử dụng Chưa sử dụng Đã phương tiện Đã phương tiện trực quan phù phương tiện phương tiện trực trực quan nhưng hợp và sáng tạo. trực quan phù quan chưa đẹp hoặc có hợp. chỗ chưa phù hợp. 4. Sử dụng yếu Điệu bộ thiếu tự Điệu bộ tự tin, Điệu bộ rất tự tin, thoải mái, tự tố phi ngôn ngữ tin; ánh mắt không nhìn vào người nhiên, mắt nhìn vào người (Điệu bộ, cử chỉ, hướng về phía nghe; biểu cảm nghe; nét mặt sinh động. nét mặt, ánh người nghe; nét phụ hợp với nội mắt ) phù hợp. mặt chưa biểu cảm/ dung. biểu cảm không phù hợp.
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 5. Phần mở đầu Không chào hỏi; Có chào hỏi và có Chảo hỏi và kết thúc ấn tượng, và kết thúc hợp không có lời kết lời kết thúc bài. hấp dẫn và lôi cuốn người lí. thúc bài nói. nghe. Tổng điểm: /10 điểm NHỮNG ĐIỀU CÒN THẮC MẮC: III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: Học sinh kết nối kiến thức đã học vào cuộc sống b) Nội dung: HS lắng nghe câu hỏi và chia sẻ với các bạn để trả lời. c) Sản phẩm: Học sinh xác định được nội dung của tiết học là nói về nguyên nhân dẫn đến kết quả của một sự việc, sự kiện. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa ra đề bài và yêu cầu HS đưa ra hướng giải quyết ban đầu của đề bài: ? Đã bao giờ em từng thảo luận nhóm để cùng tìm ra nguyên nhân dẫn đến kết quả của một sự việc, sự kiện nào đó chưa? Em nhận thấy thảo luận nhóm cho ta những lợi ích gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - HS suy nghĩ, chia sẻ cặp đôi và với cả lớp - GV quan sát, hỗ trợ. B3: Báo cáo kết quả - HS trình bày cá nhân. - GV nghe HS trình bày. - Dự kiến sản phẩm: Lợi ích của thảo luận nhóm: + Rèn luyện kỹ năng lắng nghe. + Rèn luyện kỹ năng tổ chức công việc. + Giúp các cá nhân biết cách trợ giúp và tôn trọng lẫn nhau. + Giúp cá nhân có trách nhiệm hơn với công việc được giao. + Giúp bạn đưa ra được những quyết định đúng đắn B4:Đánh giá kết quả + HS tự đánh giá + Hs đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên nhận xét đánh giá và kết nối vào bài. -> GV dẫn dắt vào bài: Trong cuộc sống và học tập, sinh hoạt có những vấn đề ta cần đưa ra nhóm để bàn bạc tìm ra những nguyên nhân dẫn đén những kết quả của một sự việc, sự kiện đó. Vậy tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 cùng nhau thực hành nói và nghe phần thảo luận nhóm về một vấn đề Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 1: CHUẨN BỊ BÀI NÓI a) Mục tiêu: Nắm được các kĩ năng khi trình bày bài nói và thực hành nói và nghe (Kĩ năng nói, nhận xét, giải quyết tình huống, phản biện, nêu ý kiến ) trước cả lớp. b) Nội dung: Tổ chức cho HS luyện nói, nêu ý kiến, phản biện c) Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức, rèn được kĩ năng nói, nêu ý kiến, phản biện, xử lí tình huống trước lớp. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ(GV) I. Định hướng: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành 1. Khái niệm phiếu học tập số 1. Thảo luận nhóm về nguyên nhân - HS: Tiếp nhận dẫn đến kết quả của một sự việc, sự kiện là nêu lên ý kiến của các B2: Thực hiện nhiệm vụ: cá nhân và trao đổi, thảo luận để - HS suy nghĩ, ghi ra câu trả lời. thống nhất trong nhóm về những - GV quan sát, hỗ trợ. nguyên nhân dẫn đến kết quả ấy. B3: Báo cáo kết quả 2.Những yêu cầu khi thảo luận nhóm - HS trình bày cá nhân. - Xác định sự việc, sự kiện. - GV nghe Hs trình bày. - Nêu kết quả của sự việc, sự kiện. - Dự kiến sản phẩm:
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 B4: Đánh giá kết quả - Chỉ ra các nguyên nhân dẫn đến kết quả của sự việc, sự kiện. + HS tự đánh giá - Trao đổi, thảo luận về nguyên + Hs đánh giá lẫn nhau. nhân mà các thành viên trong + Giáo viên nhận xét đánh giá. nhóm nêu ra; thống nhất ý kiến -> GV chốt kiến thức và ghi bảng trong nhóm. 3. Các bước thảo luận nhóm - B1: Chuẩn bị - B2: Tìm ý và lập dàn ý - B3: Nói và nghe - B4: Kiêm tra và chỉnh sửa Phiếu học tập số 1 Làm việc nhóm và trả lời các câu hỏi sau: 1. Điền từ vào chỗ trống: Thảo luận nhóm về nguyên nhân dẫn đến kết quả của một sự việc, sự kiện là nêu lên ý kiến của các cá nhân và trao đổi , thảo luận để thống nhất trong nhóm về những nguyên nhân dẫn đến kết quả ấy. 2. Đánh dấu X vào ô trống trước trường hợp em cho là cần thảo luận nhóm tìm ra nguyên nhân dẫn đến kết quả của các sự việc, sự kiện. Điều gì giúp bóng đá Việt Nam chiến thắng? Nguyên nhân nào làm cho nước sạch ngày càng khan hiếm?
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 An sẽ học giỏi nếu An chăm chỉ học tập. My đã bị điểm thập vì My không ôn bài trước khi kiểm tra. Tại sao lại phải đeo khẩu trang khi ra đường trong thời gian này? Vì sao cuối học kì I, lớp em được tuyên dương và khen thưởng Hoa mới mua chiếc váy mới rất đẹp. Sân trường mùa hè thật vắng lặng. Nguyên nhân em chưa đạt thành tích cao trong học tập ở học kì I? Trăng hôm nay đẹp quá! 3. Điền vào các ô trống sao cho thể hiện những điều cần làm khi thảo luận nhóm về những nguyên nhân dẫn đến kết quả của một sự việc, sự kiện? Xác định sự việc, sự kiện. Nêu kết quả của sự việc, sự kiện. Chỉ ra các nguyên nhân dẫn đến kết quả của sự việc, sự kiện. Trao đổi, thảo luận về nguyên nhân mà các thành viên trong nhóm nêu ra; thống nhất ý kiến trong nhóm.
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 4. Sắp xếp các bước sau sao cho đúng thứ tự các bước thực hành bài nói: Thảo luận về một vấn đề? (3-2-1-4) 3. Chuẩn bị 1. Nói và nghe 2. Tìm ý và lập dàn ý 4. Kiểm tra và chỉnh sửa Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 2: THẢO LUẬN NHÓM a) Mục tiêu: Hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: Thảo luận về vấn đề: “Nguyên nhân nào làm cho nước sạch ngày càng khan hiếm?” c) Sản phẩm: Câu hỏi, câu trả lời, phần thảo luận của nhóm của HS. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: II.Thực hành - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm ý và lập dàn ý như hướng dẫn ở mục b trong SGK- tr 108. - HS: Tiếp nhận B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận - HS lập nhóm, phân công nhiệm vụ, khuyến khích sử dụng phần mềm, tranh ảnh, tiếng anh cho bài nói của nhóm. - GV hỗ trợ, góp ý cho HS. B3: Báo cáo kết quả - HS trong nhóm thảo luận thống nhất ý kiến và tạo ra sản phẩm. - GV quan sát, góp ý. B4:Đánh giá kết quả - GV quan sát đánh giá ý thức làm việc nhóm của các nhóm và các thành viên trong các nhóm. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 3: TRÌNH BÀY BÀI NÓI a) Mục tiêu: Giúp HS - Luyện kĩ năng nói cho HS - Giúp HS nói có đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám đông. b) Nội dung: GV yêu cầu: HS nói theo dàn ý các nhóm đã thảo luận. c) Sản phẩm: - Sản phẩm nói của học sinh.
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức cuộc thi “Hùng biện nhí”: Trao đổi vấn đề “Nguyên nhân nước sạch ngày càng khan hiếm”. - HS: Tiếp nhận B2: Thực hiện nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm hùng biện (4 nhóm thảo luận) - HS lập nhóm, phân công nhiệm vụ. - GV hỗ trợ, góp ý cho HS. B3: Báo cáo kết quả - HS cử đại diện nhóm trình bày bài hùng biện của nhóm. - Nhóm khác chú ý, lắng nghe, ghi chép. - GV nghe HS trình bày. B4:Đánh giá kết quả + HS tự đánh giá bằng cách nghĩ ra ưu điểm và nhược điểm trong phần nói của đại diện nhóm mình vào giấy. + HS đánh giá lẫn nhau: Hoàn thành bảng nhận xét GV đã phát + Giáo viên ghi lại nhận xét đánh giá. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 Nhiệm vụ 4: TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. - Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài nói. - Chỉnh sửa bài nói cho nhóm mình và nhóm bạn. b) Nội dung: - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả. c) Sản phẩm: Lời nhận xét về HĐ nói của từng HS. d) Tổ chức thực hiện: B1 Chuyển giao nhiệm vụ: - GV phát phiếu đánh giá theo tiêu chí - HS: Các nhóm chuẩn bị câu hỏi B2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, ghi ra câu hỏi cho nhóm hùng biện - GV quan sát, hỗ trợ. B3.Báo cáo kết quả - Nhóm cử đại diện đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi thắc mắc.
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - GV nghe HS trình bày. B4.Đánh giá kết quả - HS đánh giá lẫn nhau: + Nhóm hùng biện đánh giá câu hỏi của nhóm thắc mắc. + Nhóm thắc mắc đánh giá câu trả lời của nhóm hùng biện. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao. c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS. Bài tập: Hãy viết thành bài văn lí giải nguyên nhân làm cho nước sạch khan hiếm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS: - Dựa vào dàn ý của nhóm mình đã chuẩn bị HS: Viết bài dựa trên dàn ý có sẵn Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng nhận xét. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi ý kiến về vấn đề sau: ? Vì sao cuối học kì I, lớp em được tuyên dương và khen thưởng là lớp đứng đầu khối 6? c) Sản phẩm: Câu trả lời, bài nói của HS d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thực hành nói tại nhà và quay lại hình ảnh luyện nói của mình về vấn đề sau: Vì sao cuối học kì I, lớp em được tuyên dương và khen thưởng là lớp đứng đầu khối 6? B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - HS suy nghĩ, lên kế hoạch, thảo luận tại nhà. - GV hỗ trợ, tư vấn thêm. B3: Báo cáo kết quả - Nhóm HS ghi lại quá trình thảo luận của nhóm và sản phẩm sau khi thảo luận của nhóm gửi về GV (sản phẩm có thể là sơ đồ tư duy trên giấy A0 hoặc PP) - GV nghe HS trình bày. B4:Đánh giá kết quả + HS tự đánh giá + Giáo viên nhận xét đánh giá. * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ: + Thực hành luyện nói ở nhà. + Xem 1 số clip thuyết trình trên mạng để học hỏi - Hoàn thành bài tập tự đánh giá SGK-tr 109, 110, 111. - Tự học, chuẩn bị bài mới: + Trả lời các câu hỏi trong bài: “Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì II”. ======
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 Tài liệu này được chia sẻ MIỄN PHÍ tại: Group: GIÁO ÁN MIỄN PHÍ NGỮ VĂN - LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ - GDCD THCS! Và Group : Thư Viện STEM-STEAM