Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang

BÀI: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP ( tiết 1 )

( Mức độ giáo dục tích hợp BVMT: Toàn phần)

I/ MỤC TIÊU :

- Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Nêu được những việc cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh.

-Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Học sinh khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

  * Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục các em tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch, đẹp là góp phần làm môi trường thêm sạch, đẹp góp phần BVMT.

     * Giáo dục tiết kiệm năng lượng: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, của lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành, giảm thiểu các chi phí về năng lượng cho các hoạt động bảo vệ môi trường, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Phiếu BT.

-Vở BT.

doc 37 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 3300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2017_2018_le_thi_thu_trang.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang

  1. TUẦN 14 Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2017 Tập đọc BÀI: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA ( 2 tiết ) ( Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết ngắt nhỉ hơi đúng chỗ ; Biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung : Doàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kềt thương yêu nhau . ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5. *HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. * Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. * GDSNS: -Hợp tác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh : Câu chuyện bó đũa SGK, một bó đũa. -Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Gọi 3 em đọc bài. -3 em đọc bài: Quà của bố và TLCH. -Vì sao gọi là cả thế giới dưới nước ? -Những từ ngữ nào cho thấy các con rất thích quà của bố ? -Bài văn nói lên điều gì ? -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : - Giới thiệu bài. - Tranh vẽ cảnh gì ? -Chỉ vào bức tranh : Truyện ngụ ngôn Câu -Người cha đang nói chuyện với bốn chuyện bó đũa sẽ cho các em thấy lời khuyên đứa con bổ ích về quan hệ anh em. Chúng ta cùng tìm 1 | P a g e
  2. hiểu. Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, ôn tồn. -Câu chuyện bó đũa. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó -Theo dõi đọc thầm. + HS luyện đọc các từ :lẫn nhau, buồn phiền, bẻ gãy, đặt bó đũa, va chạm. -1 em giỏi đọc. Lớp theo dõi đọc thầm. -Giảng nghĩa các từ. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến Đọc từng đoạn trước lớp. hết . *Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách - đọc. -Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền - HS đọc từ khó. trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái,/ dâu,/ rể lại và bảo:// -2 em đọc chú giải. -Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.// -Vài em nhắc lại nghĩa các từ. -Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.// - -Như thế là các con đều thấy rằng / chia lẻ ra -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.// bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét. -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Gọi 1 em đọc lại cả bài. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả Nói: Người cha đã bẻ gãy được bó đũa như thế bài). nào, và ông đã khuyên bảo các con ông điều -CN - Đồng thanh. gì, chúng ta cùng tìm hiểu bài. -1 em đọc cả bài. -Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Tiết 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 2 | P a g e
  3. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -1 em giỏi đọc đoạn 1-2. . Lớp theo dõi -Câu chuyện này có những nhân vật nào ? . - Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì ? - HS trả lời. *Ông cụ và bốn người con. - Nhận xét . *Ông rất buồn, bèn tìm cách dạy con với bó - Nghe. đũa và túi tiền, ai bẻ gãy được đũa ông thưởng tiền. -Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa ? -Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? -HS trả lời. *Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ (vì không thể bẻ - Nhận xét. gãy cả bó) *Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy - Nghe. từng chiếc. -Một chiếc đũa được ngầm so sánh với hình ảnh gì ? -Cả bó đũa được ngầm so sánh với hình ảnh gì ? -Người cha muốn khuyên các con điều gì ? -HS trả lời . *Với từng người con, với sự chia rẽ, sự mất đoàn kết. - Nhận xét. *Với bốn người con, với sự thương yêu đùm -1 em đọc đoạn 3. bọc nhau, với sự đoàn kết. *Anh em phải đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia rẽ thì yếu. -GV truyền đạt : Người cha đã dùng câu - Nghe. chuyện rất dễ hiểu về bó đũa để khuyên bảo các con, giúp cho các con thấm thía tác hại của sự chia rẽ, sức mạnh của đoàn kết. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. -HS đọc truyện theo vai (người dẫn 3 | P a g e
  4. mọi người. * Cách tiến hành: -Làm việc theo nhóm -Những thứ nào có thể gây ngộ độc ? -Hoạt động nhóm. -Chúng được cất giữ ở đâu trong nhà ? -GV kết luận : -Các nhóm nêu tình huống. Để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà chúng ta -Thảo luận đưa ra cách giải quyết. cần : -Cử các bạn đóng vai. + Sắp xếp gọn gàng , ngăn nắp những thứ -Sắm vai (HS đóng vai) thường dùng trong gia đình. Tuốc men để đúng nơi quy định, xa tầm với của trẻ và nên có tủ thuốc gia đình. + Thức ăn không nên để lẫn với chất tẩy rửa hoặc các chất khác. + Xem xét trong nhà mình liệt kê những thứ -Cẩn thận khi sử dụng . nếu ta ăn hoặc uống nhầm sẽ bị ngộ độc và cho biết nó được cất giữ ở đâu. -Học bài. + Không nên ăn thức ăn ôi thiu. Phải rửa sạch thức ăn trước khi đem chế biến và không để ruồi, gián chuột đụng vào thức ăn dù còn sống hay đã nấu chín . + Các loại phân bón thuộc trừ sâu, bả chuột, dầu hỏa, xăng, cần được cất giữ riêng và có nhãn mác để tránh sử dụng nhầm lẫn . Hoạt động 3 : Đóng vai. * Mục tiêu: Biết cách sử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc. * Cách tiến hành: -GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm tự đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc. -GV theo dõi giúp đỡ nhóm . -GV đưa tình huống để nhóm tham khảo( SGV/ tr 53). Kết luận : Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì . 21 | P a g e
  5. 3. Củng cố : -Để phòng tánh ngộ độc ta phải chú ý điều gì ? -Nhận xét tiết học -Dặn dò – Học bài. Tập viết BÀI: CHỮ HOA M I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Viết đúng chữ hoa M ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng : Miệng ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ), Miệng nói tay làm (3 lần). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu chữ M hoa. Bảng phụ : Miệng, Miệng nói tay làm. - Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : -Nộp vở theo yêu cầu. - Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng -Cho học sinh viết chữ L, Lá vào bảng con. con. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : -Chữ M hoa, Miệng nói tay làm. */ Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. -Cao 5 li. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa. -Chữ M gồm 4 nét cơ bản : nét móc A. Quan sát số nét, quy trình viết : ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. -Chữ M hoa cao mấy li ? -3- 5 em nhắc lại. -Chữ M hoa gồm có những nét cơ bản nào ? - Nghe , quan sát. 22 | P a g e
  6. -Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ M gồm4 nét cơ bản : nét móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK 6. Nét 2: từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết một nét thẳng đứng xuống ĐK 1. -2-3 em nhắc lại. Nét 3: từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, -Cả lớp viết trên không. viết một nét thẳng xiên (hơi lượn ở hai đầu) lên ĐK 6. -Viết vào bảng con M . Nét 4: từ điểm dừng bút của nét 3, đổi chiều -Đọc : M. bút, viết nét móc ngược phải, DB trên ĐK 2. -2-3 em đọc : Miệng nói tay làm. -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? Chữ M hoa. -Quan sát. -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). B/ Viết bảng : -1 em nêu : Nói đi đôi với làm. -1 em nhắc lại. -Yêu cầu HS viết 2 chữ M vào bảng. -4 tiếng : Miệng, nói, tay, làm. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Chữ M, g, l, y cao 2, 5 li; t cao 1, 5 li; -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ các chữ còn lại cao 1 li. ứng dụng. -Dấu nặng đặt dưới ê trong chữ Miệng, D/ Quan sát và nhận xét : dấu sắc trên o trong chữ nói, dấu huyền đặt trên a ở chữ làm. -Miệng nói tay làm theo em hiểu như thế nào -Nét móc của M nối với nét hất của i. ? Nêu: Cụm từ này có ý chỉ lời nói đi đôi với -Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. việc làm. -Bảng con : M – Miệng. viết vở. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Miệng nói -Nghe. tay làm” như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? - Nghe. -Khi viết chữ Miệng ta nối chữ M với chữ i như thế nào? 23 | P a g e
  7. -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. - Nhận xét. Hoạt động 3 : Viết vở. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 3. Củng cố : - Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò : Hoàn thành bài viết . Toán Tiết 68: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Thuộc bảng 15, 16, 17 , 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. -Học sinh khá, giỏi làm bài 2 (cột 3), 5 trong SGK trang 68. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 24 | P a g e
  8. 1. Bài cũ : -Ghi : 54 – 6= 24 – 15= x + 77 -3 em lên bảng làm. = 74 -Bảng con 3 nhóm. -Nêu cách đặt tính và tính, tìm x. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : -Luyện tập. Giới thiệu bài. */ Làm bài tập. Bài 1 : -Nhẩm và ghi kết quả. -Nhẩm và ghi kết quả. -Nhận xét. -HS nối tiếp nhau thông báo kết quả. -Tính nhẩm. Bài 2: Học sinh khá, giỏi làm cột 3. -HS làm bài. Đọc chữa Yêu cầu gì ? 15 – 5 – 1 = 9 15 – 6 = 9 -Bằng nhau (9). -5 + 1 = 6. -Hãy so sánh : 15 – 5 – 1 và 15 – 6 ? -Vì 15 = 15, 5 + 1 = 6 nên 15 – 5 – 1 = -So sánh 5 + 1 và 6 ? 15 – 6 -Giải thích vì sao 15 – 5 – 1 = 15 – 6 ? - 1 Học sinh khá, giỏi làm cột 3. -Kết luận : Khi trừ một số đi một tổng cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết -Đặt tính rồi tính. 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả của 15 – -4 em lên bảng ( nêu cách đặt tính và 6 = 9. tính). Lớp làm bài. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -1 em đọc đề. -Về ít hơn. -Nhận xét. Giải Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. Số lít sữa chị vắt được là : 25 | P a g e
  9. -Bài toán thuộc dạng gì ? 50 – 18 = 32 (l) -Nhận xét. Đáp số 32 l Bài 5 : Học sinh khá, giỏi làm. 3.Củng cố : - 1 Học sinh khá, giỏi làm. -Nhắc lại cách đặt tính và tính các phép trừ có nhớ ? -Nhận xét tiết học. -Dặn dò- Học cách đặt tính và tính 54 – 18. Thứ năm ngày 14 tháng 12 năm 2017 Thủ công BÀI: GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN( tiết 2) I/ MỤC TIÊU : - Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn. - Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tùy thích. Đường cắt có thể mấp mô. - Học sinh khá, giỏi: Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình tương đối tròn. Đường cắt ít mấp mô. Hình dáng phẳng. Có thể gấp, cắt, dán được thêm hình tròn có kích thước khá nhau. II/ CHUẨN BỊ : -Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông. -Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Giới thiệu bài. -Gấp cắt dán hình tròn. Trực quan : Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông. Hoạt động 1 :Quan sát nhận xét. 26 | P a g e
  10. -GV thao tác trên vật mẫu và hỏi : -Quan sát. -Nối điểm O với các điểm M.N.P nằm trên -HS thao tác gấp. Cả lớp thực hành. đường tròn. Nhận xét. -So sánh độ dài OM, ON, OP ? -Do đặc điểm này mà để vẽ đường tròn ta sử dụng dụng cụ. Khi không dùng dụng cụ ta tạo hình tròn bằng cách gấp, cắt giấy. -So sánh MN với cạnh hình vuông ? -Giáo viên nhắc nhở : Cắt bỏ phần gạch chéo -Độ dài bằng nhau. ta sẽ được hình tròn. -4-5 em lên bảng thao tác lại. Hoạt động 2 : Thực hành gấp hình. -GV hướng dẫn gấp. Bước 1 :Gấp hình. -Bằng nhau. Bước 2 : Cắt hình tròn. Bước 3 : Dán hình tròn (SGV/ tr 219). -HS thực hành. -Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. Củng cố : -Hoàn thành và dán vở. -Nhận xét tiết học. - Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút -Đem đủ đồ dùng. chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. Toán Tiết 69: BẢNG TRỪ I/ MỤC TIÊU : - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng các bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - Học sinh khá, giỏi làm bài 2 (cột 2, 3), 3 trong SGK trang 69. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ghi bảng “BẢNG TRỪ” - Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. 27 | P a g e
  11. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : - Ghi : 42 – 16= 15 – 5 – 1= 71 – -3 em lên bảng đặt tính và tính. 52= -2 em HTL. -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 13, -Bảng trừ. 14 trừ đi một số. -Nhận xét. Hoạt động nhóm. 2. Dạy bài mới : -Chia 4 nhóm chơi. Bài 1: Bảng trừ. -Nhóm 1 : bảng trừ 11. Trò chơi : Thi lập bảng trừ. -Nhóm 2 : Bảng trừ 12. -Nhóm 3 : Bảng trừ 13, 17. -Nhóm 4 : Bảng trừ 14, 15, 16. -Nhóm nào xong dán lên bảng. -GV kiểm tra lại. Nếu sai đánh dấu đỏ. -Nhóm nào có ít phép tính sai là nhóm thắng cuộc. -Nhẩm và ghi kết quả. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. -Nhận xét. 3 + 9 – 6 = 6 7 + 7 – 9 = 5 -Nhận xét. * HSKG làm cột 2, 3. - 1 HSKG làm cột 2, 3. Bài 3: Học sinh khá, giỏi làm. -Quan sát. - GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở, -Phân tích mẫu: dùng thước và bút lần dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó để lượt nối các điểm đó để tạo thành tạo thành hình? hình rồi vẽ vào vở. - Nhận xét. -Thực hành vẽ. 28 | P a g e
  12. 3. Củng cố : - 1 Học sinh khá, giỏi làm. -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. -Hoàn thành bài tập. HTL bảng trừ. -Dặn dò, HTL bảng trừ 14, 15, 16, 17, 18 Luyện từ và câu BÀI : TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình. - Sắp xếp được các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì ?; điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Kẻ bảng bài 2, 3. - Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : -Kể tên những việc em đã làm ở nhà ? -HS trả lời miệng. -Đặt 2 câu theo mẫu Ai làm gì ? -Nhặt rau, rửa bát, nấu cơm, quét nhà, -Nhận xét. xếp chăn màn, Bác Bảy sửa lại chiếc xuồng. 2. Dạy bài mới : Chị Tám đun lại nồi canh cho nóng. Giới thiệu bài. - Từ ngữ về tình cảm gia đình. */Làm bài tập. Bài 1 :Yêu cầu gì ? -1 em đọc: Tìm ba từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. -2-3 em làm bài trên bảng quay 29 | P a g e
  13. -GV hướng dẫn sửa bài. -Lớp làm nháp. -Nhận xét. -1 em đọc lại các từ vừa làm: nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẳm, yêu quý, yêu thương, -Sắp xếp các từ ở ba nhóm thành câu. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Chia nhóm : Hoạt động nhóm. -Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải -Các nhóm lên làm bài, nhóm nào xong đúng. lên dán bài lên bảng -Hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo Ai Làm gì? nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu. Anh Khuyên bảo em -Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ? -Phát giấy to. Chị Chăm sóc em -Phát thẻ từ. Em Chăm sóc chị -GV : mở rộng : Anh chăm sóc anh. Câu Chị em Trông nom nhau không hay, nên nói Anh tự chăm sóc mình. Anh em Trông nom nhau Chị em chăm sóc chị là sai về nghĩa, vì chị em Chị em Giúp đỡ nhau ở đây có nghĩa là chị và em trong gia đình, không có nghĩa là chị em bạn bè. Anh em Giúp đỡ nhau. Bài 3 :(Viết) -Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống. -4-5 em làm trên giấy khổ to, làm xong lên dán bảng. -Nhận xét. Chốt lời giải đúng. -Nhận xét. 1 em đọc lại theo dấu câu -Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ? 3.Củng cố : -2-3 em đọc lại. -Tìm những từ chỉ tình cảm trong gia đình Đặt -1 em trả lời. câu theo mẫu Ai làm gì ? -2 em nêu : thương yêu, kính yêu. 30 | P a g e
  14. -Nhận xét tiết học. -Em xếp lại chăn màn. -Dặn dò- Học bài, làm bài. -Hoàn chỉnh bài tập, học bài. Thứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2017 Tập làm văn BÀI: QUAN SÁT TRANH , TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT TIN NHẮN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết quan sát tranh trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh - Viết được một mẩu nhắn tin gọn đủ ý. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1. - Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : -Gọi 3 em đọc lại đoạn văn ngắn viết về gia -3 em đọc. đình mình. -1 em nêu. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. */ Làm bài tập. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Quan sát tranh SGK. -GV nhắc nhở HS : Trả lời câu hỏi theo ý của Quan sát tranh và TLCH. mình. -GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp. -Quan sát. -HS trả lời câu hỏi ( mỗi em nói theo cách nghĩ của em ) 31 | P a g e
  15. -Nhiều cặp đứng lên trả lời. -Lớp nhận xét, chọn bạn trả lời hay. A/ Bạn nhỏ bón bột cho búp bê/ Bạn nhỏ đặt búp bê vào lòng, bón bột cho búp bê ăn. B/ Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/ Bạn nhìn búp bê thật trìu mến. C/ Tóc bạn buộc thành 2 bím có thắt nơ/ Tóc bạn buộc 2 bím vểnh lên, thắt -Nhận xét. hai chiếc nơ trông thật xinh xắn. Bài 2 : Viết : Em nêu yêu cầu của bài ? D/ Bạn mặc một bộ quần áo rất gọn -GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài gàng/ Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp. phát hiện và sửa sai. -Viết lại một vài câu nhắn. -Nhận xét góp ý. -Cả lớp làm bài viết vào vở BT. 3. Củng cố : 5 giờ chiều ngày 12 – 12. - Nhắc lại một số việc khi viết tin nhắn. Mẹ ơi! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà -Nhận xét tiết học. mẹ vẫn chưa về. Bà đưa con đi dự sinh -Dặn dò- Tập viết bài nhật bạn Thu. Khoảng 8 giờ tối Bác Hòa sẽ đưa con về. Con : Phương Linh. -1 em nêu. -Hoàn thành bài viết. Toán Tiết 70 : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Học sinh khá, giỏi làm bài 2 (cột 2), 3 (a, c), 5 trong SGK trang 70. 32 | P a g e
  16. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : - Ghi : 74 – 38= 53 – 7= 62 – 25= -3 em lên bảng đặt tính và tính. -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14, - 2 em HTL. 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. -Nhận xét. -Luyện tập. 2. Dạy bài mới : -Theo dõi. -Giới thiệu :Luyện tập. -Thực hiện : Chia 2 đội : Bài 1 : -1 bạn trong hai đội nêu : 18 – 9 = 9 -GV chia bảng làm 2 phần : Ghi các phép tính -Cho bạn khác.Đọc 17 - 8 trong bài 1 lên bảng. Chuẩn bị phấn xanh, đỏ. -GV đọc : 18 - 9 -Bạn ở đội kia nêu 17 – 8 = 9 -GV khoanh phấn đỏ hoặc xanh vào vào phép -Đặt tính rồi tính. tính. -3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép -Nhận xét. tính. Bài 2: HSKG làm cột 2. -Nhận xét Đ - S -Nêu cách thực hiện các phép tính : 35 – 8, 81 -3 em lên bảng trả lời. – 45, 94 – 36. -Nhận xét. - 1 HSKG làm cột 2. Bài 3: HSKG làm câu a, c. -Tìm x. -x là gì trong ý a, b, là gì trong ý c ? -Là số hạng, số bị trừ. -Em nêu cách tìm số hạng, số bị trừ ? -Trả lời. - 1 HSKG làm câu a, c. Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề nhận dạng đề, làm bài. - Lớp làm bài. 33 | P a g e
  17. -Tìm kết quả của 17 – 8, 17 – 9, 18 – 9. -Gọi 1 em điền kết quả trên bảng công thức. Bài 5 : Học sinh khá, giỏi làm. - 1 Học sinh khá, giỏi làm. -Bài thuộc dạng toán ít hơn. Giải Thùng bé có là : 45 – 6 = 39 (kg) Đáp số : 39 kg đường. 3.Củng cố : -HTL bảng trừ. -Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ ? -Nhận xét tiết học. -Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Dặn dò: HTL bảng trừ . Chính tả ( Tập chép ) BÀI: TIẾNG VÕNG KÊU I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài thơ “Tiếng võng kêu”. - Làm đúng bài tập 2a. Hướng dẫn học sinh làm câu b, c. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Viết sẵn khổ 2 bài thơ “Tiếng võng kêu” . Viết sẵn BT3. - Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ - nhặt nhạnh, miệt mài, khiêm tốn.Viết -Giáo viên đọc . bảng con. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : -Chính tả (tập chép) : Tiếng võng kêu. Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. 34 | P a g e
  18. a/ Nội dung đoạn chép. -1-2 em nhìn bảng đọc lại. -Trực quan : Bảng phụ. -Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em. -Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . -4 chữ. -Bài thơ cho ta biết gì ? -Viết hoa lùi vào 2 ô cách lề vở. -HS nêu từ khó : vấn vương, nụ cười, b/ Hướng dẫn trình bày . lặn lội, kẽo cà kẽo kẹt, phất phơ. -Mỗi câu thơ có mấy chữ ? -Viết bảng . -Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào ? -Nhìn bảng chép bài vào vở. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Chép bài. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi. Nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2a : Hướng dẫn học sinh làm ở nhà câu b, Bài 2a c. -Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào -Hướng dẫn sửa. chỗ trống. -Nhận xét, chốt lời giải đúng. - 2 em lên bảng. 3.Củng cố : -Lớp làm vở BT. -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. -Dặn dò – Sửa lỗi. GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Bác Hồ: Bài 2: LUÔN GIỮ THÓI QUEN ĐÚNG GIỜ ( TT ) I. MỤC TIÊU: 35 | P a g e
  19. - Thấy được lợi ích của việc đúng giờ, tác hại của việc chậm trễ, sai hẹn. - Thực hành bài học đúng giờ trong cuộc sống của bản thân. II. CHUẨN BỊ: - Tài liệu bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ. - Vf sao Bác được gọi là cái đồng hồ - HS trả lời chính xác ? - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Thực hành - ứng dụng. + cá nhân. - Có bao giờ em đến lớp muộn không ? trong trường hợp em đến lớp muộn, cô giáo và các bạn thường nói gì với em ? - HS trả lời - Em kể câu chuyện về một lần mình - HS khác nhận xét từng bị trễ giờ. - Em hãy kể ích lợi của việc đúng giờ trong khi: đi học, đi chơi cùng bạn, đi ngủ, thức dậy. - Em hãy kể những tác hại nếu chúng ta không đúng giờ trong việc: đi học, đi chơi cùng bạn, đi ra đò, đi tàu, đi xe ? + Hoạt động nhóm: - Cho HS thảo luận nhóm 2: Em hãy lập một thời gian biểu cho mình trong một 36 | P a g e
  20. ngày và chia sẻ thời gian biểu đó với bạn trong nhóm. - HS thảo luận câu hỏi 3. Củng cố - dặn dò: - Đại diện nhóm trả lời, cac nhóm khác - Vì sao trong cuộc sống hàng ngày bổ sung chúng ta cần phải luôn giữ thói quen đúng giờ ? - Nhận xét tiết học - Giữ thói quen đúng giờ là một nét tính - Về nhà ôn bài và thực hiện những điều cách, lối sống văn minh mà mọi người đã học. nên học tập theo, KIỂM TRA CỦA KHỐI TRƯỞNG DUYỆT CỦA BGH 37 | P a g e